Giáo án Đại số 10 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

docx 7 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 10 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

Giáo án Đại số 10 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại
 Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 Tiết 3. BÀI 2. TẬP HỢP
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Về kĩ năng.
- Sử dụng đúng các ký hiệu , ,,,, .
- Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng 
của tập hợp
- Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3.Về tư duy, thái độ
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi. 
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh 
được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. 
+ Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích 
được các tình huống trong học tập.
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; 
trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các 
thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái 
độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp 
hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học . 
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông 
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 
10 ( Ban cơ bản). 
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
 - Thiết bị dạy học: Thước kẻ, phấn màu.
 - Học liệu: sách giáo khoa, giáo án, sách bài tập.
2. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về tập hợp ở lớp dưới.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, hình thành kiến thức: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ vận dụng: chia lớp thành 4 nhóm (Mỗi nhóm 7-8 HS). Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng, 1 thư 
kí. Các nhóm tự phân công nhiệm vụ.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 - Mỗi HS hay mỗi viên phấn - Cho 1 vài ví dụ. - Tập hợp những viên phấn trong 
là một phần tử của tập hợp.. - HS làm việc theo hộp phấn.
- Dùng các kí hiệu , để viết nhóm. Đại diện mỗi - Tập hợp các số tự nhiên.
các mệnh đề sau: nhóm trình bày kết quả. *. Nếu a là phần tử của tập X ,
a) 3 là một số nguyên. KH: a X ( a thuộc X ).
b) 2 không phẩi là số hữu tỉ. *. Nếu a không là phần tử của tập
 X, KH : a X (a không thuộc X ).
 HĐ1.2: Cách xác định tập hợp. 
 1. Mục tiêu: HS nắm được các cách cho một tập hợp
 2. Nội dung, phương thức tổ chức:
 a) Chuyển giao:
 Học sinh làm việc cá nhân giải quyết vấn đề 
 b) Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và làm ví dụ vào giấy nháp.
 c) Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh 
khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.
 d) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, 
giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu cách xác định tập hợp và các chú ý. HS viết bài vào vở.
 3. Sản phẩm:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Nhấn mạnh: mỗi phần tử - Thực hiện yêu cầu của 2. Cách xác định tập hợp.
của tập hợp liệt kê một lần. GV. - Khi liệt kê các phần tử của tập hợp 
 - Yêu cầu HS: ta viết các phần tử 
+. Liệt kê các phần tử của +. A 1;2,3;5;6;10;15;30 - Có hai cách XĐ một tập của nó 
tập hợp các ứoc nguyên . trong dấu ... .hợp:
dương của 30. C1: Liệt kê các phần tử của nó.
+. Tập các nghiệm của 
 1  C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các 
phương trình: 2x2 x 1 0 . +. B 1;  hoặc
 2 phần tử của nó.
- GV nhận xét , tổng kết
 B x R 2x2 x 1 0 . - VD.
*. Nhấn mạnh : một tập - Minh hoạ B
hợp cho bằng hai cách, từ tập hợp
liệt kê chuyển sang tính chất bằng 
đặc trưng và ngược lại biểu đồ Ven:
 HĐ1.3: Tập hợp rỗng.
 1. Mục tiêu: HS nắm được tập hợp rỗng
 2. Nội dung, phương thức tổ chức:
 a) Chuyển giao:
 Học sinh làm việc cá nhân giải quyết vấn đề 
 b) Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và làm ví dụ vào giấy nháp.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 Q
 Z
 Hoạt động 3: Tập hợp bằng nhau. 
 1. Mục tiêu: tiếp nhận khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau
 2. Nội dung, phương thức tổ chức:
 a) Chuyển giao:
 GV yêu cầu Học sinh làm việc cá nhân giải quyết vấn đề sau:
 b) Thực hiện: HS làm việc theo cặp đôi, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, 
nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
 c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải 
tốt nhất thì gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của 
mình, cho ý kiến. 
 d) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng.Yêu cầu HS 
chép lời giải vào vở.
 3. Sản phẩm:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 - Yêu cầu HS làm bài thực - Thực hiện yêu cầu của III. Tập hợp bằng nhau.
 hành số 6 trong SGK. GV. SGK/Tr.12.
 - Nhận xét. Nội dung.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
 1. Mục tiêu: củng cố lại tiết học trước. Học sinh nắm lại các khái niệm tập hợp và các khái niệm 
 liên quan
 2. Nội dung phương thức tổ chức
 a) Chuyển giao:
 -Giáo viên chia HS theo các nhóm và yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức đã học để giải 
 quyết một số bài tập được giao.
 b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc 
nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
 c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt 
nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải 
của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. 
 d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm 
bài cho học sinh. HS chép lời giải vào vở.
 3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao và đồng thời cũng cố được kiến thức.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_10_tiet_3_bai_2_tap_hop_nam_hoc_2019_2020_tra.docx