Giáo án Đại số 10 - Tiết 39+40 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Tiết 39+40 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 10 - Tiết 39+40 - Năm học 2019-2020

Ngày 1/4/2020 Tiết 39:BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I.Mục tiêu 1. Về kiến thức: +Hiểu được khái niệm bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền nghiệm của chúng. 2. Về kĩ năng: +Biểu diễn được tập nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình trên mặt phẳng toạ độ. 3. Về tư duy, thái độ: +Phát triển tư duy lôgic và thuật toán. +Thấy được Toán học có ứng dụng trong thực tế. +Nghiêm túc, cẩn thận và chính xác. 4.Đinh hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Kế hoạch dạy học, SGK, các phiếu học tập, đồ dùng phục vụ dạy và học. - Bảng phụ về dấu của nhị thức bậc nhất. 2. Học sinh: - Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới trong SGK. - Các đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, nháp. III. Chuỗi các hoạt động học A.KHỞI ĐỘNG 1. Mục đích: - Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh về cách biểu diễn hình học miền nghiệm của bất PT và hệ bất PT bậc nhất hai ẩn - Hình dung được hình ảnh ban đầu về miền nghiệm của bất PT bậc nhất hai ẩn và hệ bất PT bậc nhất hai ẩn 2. Nội dung: Giáo viên trình chiếu thống kê số điểm thi 2 môn Toán , Văn của 5 học sinh lớp 12A1 và biểu diễn số điểm trên hệ trục tọa độ. 3. Cách thức: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Ví dụ 1: Bảng thống kê số điểm thi THPTQG môn Toán, Văn của học sinh lớp 12A1: STT Họ và tên Lớp Điểm Toán Điểm Văn 1 Nguyễn Bảo Anh 12A1 6 3 2 Nguyễn Khánh Dung 12A1 5 5 3 Nguyễn Tấn Dũng 12A1 7 3 4 Nguyễn Trác Huyên 12A1 4 5 5 Nguyễn Huy Nam 12A1 6 7 Gọi x là số điểm toán, y là số điểm văn y Điểm Văn 10 8 Dũng (7;3) Nam (6;7) 6 Dung (5;5) Huyên (4;5) 4 Anh (6;3) 2 Điểm Toán 10 5 5 10 15 20 y=x 2 y=10-x 4 + Chốt lại khái niệm miền nghiệm * Ví dụ 2: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất PT x 2y 3 . + Giao việc: - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ đường thẳng :x+2y=3 trên hệ trục tọa độ. - Gọi 1 học sinh lấy 1 điểm M (x0 ; y0 ) và tính x0 2y0 so sánh với 3. Từ đó hỏi học sinh xem điểm đó có thuộc miền nghiệm không? - Giáo viên chốt lại cách biểu diễn miền nghiệm y 3 2 x O 3 - Lưu ý cho học sinh khi lấy điểm O(0;0) sẽ có lợi ích gì dẫn đến nhận xét người ta thường lấy gốc tọa độ O để xác định miền nghiệm của bất PT bậc nhất hai ẩn - Từ đó yêu cầu học sinh rút ra quy tắc thực hành biểu diễn hình học tập nghiệm ( miền nghiệm ) của BPT ax by c - Giáo viên tổng hợp, nhận xét câu trả lời và trình chiếu quy tắc * Ví dụ 3: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất PT Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giao việc 3x y 6 x y 4 x 0 y 0 Kết quả Biểu diễn hình Biểu diễn hình Biểu diễn hình Biểu diễn hình học miền học miền học miền học miền nghiệm của nghiệm của nghiệm của nghiệm của BPT trên bảng BPT trên bảng BPT trên bảng BPT trên bảng phụ treo lên phụ treo lên phụ treo lên phụ treo lên bảng bảng bảng bảng GV chốt Cho học sinh xem hình vẽ biểu diễn miền nghiệm của các bất PT trên cùng hệ trục tọa độ Ví dụ: Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kg thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kg thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua tối đa 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn; giá tiền 1 kg thịt bò là 45 nghìn đồng, 1kg thịt lợn là 35 nghìn đồng. Hỏi gia đình đó phải mua bao nhiêu kg thịt mỗi loại để số tiền bỏ ra là ít nhất. Hoặc: Một nhà khoa học nghiên cứu về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể người. Theo đó một người mỗi ngày có thể tiếp nhận được không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B; một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A lẫn B. Do tác động phối hợp của hai loại vitamin, mỗi 1 ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn 3 2 lần số đơn vị vitamin A. Giá của một đơn vị vitamin A là 9 đồng, giá của một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng. Hỏi cần chi ít nhất bao nhiêu tiền mỗi ngày để dùng đủ cả hai loại vitamin trên. E. TÌM TÒI MỞ RỘNG - Mục đích: Vận dụng kiến thức đã học để tìm cực trị của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác. - Nội dung: Học sinh đọc và nghiên cứu bài học: “ Phương pháp tìm cực trị của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác ”. - Cách thức + Học sinh tự đọc bài học : “ Phương pháp tìm cực trị của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác ”. + Học sinh tự lấy ví dụ và tự thực hiện tìm được giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác. - Sản phẩm : Học sinh lấy ví dụ và tìm được giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác, giải được một số bài toán thực tế. +Kỹ thuật tổ chức:Các nhóm thảo luận, GV dự kiến các tình huống đặt ra để gợi ý học sinh trả lời câu hỏi. 3.Sản phẩm: Học sinh trả lời các câu hỏi đặt ra. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tam thức bậc hai. 1.Mục tiêu - Học sinh biết khái niệm tam thức bậc hai. 2. Nội dung, phương thức thức tổ chức: + Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên đưa ra lần lượt các câu hỏi, HS trả lời GV: Nhắc lại dạng tổng quát của pt bậc hai ? + Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh độc lập suy nghĩ, tìm câu trả lời cho các bài toán. +Báo cáo, thảo luận - Học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi. +Nhận xét, đánh giá, tổng hợp. 3.Sản phẩm - Câu trả lời của học sinh. a) Tiếp cận (khởi động) Gợi ý Đ1. H1. Nhắc lại dạng tổng quát của pt bậc hai ? ax2 bx c 0 b) Hình thành: Hình thành kiến thức Gợi ý GV chốt kiến thức. Tam thức bậc hai đối với x là biểu thức có dạng:f(x)= ax 2 bx c , trong đó a,b,c là những hệ số, a 0 c) Củng cố. Gợi ý Câu hỏi 1: Trong các biểu thức sau biểu thức e, d. nào không là tam thức bậc hai. a) f (x) x2 3x 1 b) f (x) x2 3x c) f (x) x2 1 d) f (x) 3x 1 e) f (x) x3 3x 1 Hoạt động 2: Dấu tam thức bậc hai 1.Mục tiêu - Biết định lí dấu tam thức bậc hai, lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai, minh họa bằng đồ thị. 2.Nội dung, phương thức thức tổ chức: + Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên đưa ra lần lượt các câu hỏi, vẽ mẫu các dạng đồ thị của hàm số bậc hai Câu hỏi 1: Đồ thị của hàm số y= ax 2 bx c có hình dạng như thế nào trong các trường hợp: Gợi ý: Câu hỏi: Hãy tìm mối - Nếu >0 thì f(x) cùng dấu với a nếu quan hệ về dấu giữa 3 x ( ;x1)(x2; )và trái dấu a nếu x (x1;x2) . đại lượng: , a, f ( x) ? - Nếu <0 thì f(x) luôn cùng dấu với a. b GV Chốt kiến thức: - Nếu =0 thì f(x) luôn cùng dấu với a trừ x= . 2 a Định lí: Cho f (x) ax2 bx c(a 0), b2 4ac. - Nếu 0 thì f(x) cùng dấu với a nếu x ( ;x1)(x2; )và trái dấu a nếu x (x1;x2) . - Nếu 0 thì f(x) luôn cùng dấu với a. - Nếu 0 thì f(x) luôn cùng dấu với a trừ x= b . 2 a Hoạt động 3: Áp dụng 1.Mục tiêu: - Củng cố định lí dấu của tam thức bậc hai. o Rèn luyện kĩ năng lập bảng xét dấu của biểu thức. Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao nhiệm vụ: Xét dấu các biểu thức sau: Ví dụ 1. Xét dấu các tam thức sau a) f(x) = -x2 - 2x - 5 b) f(x) = x2 - 3x + 2 c) f(x) = 9x2 - 24x + 16. + Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh độc lập suy nghĩ, tìm câu trả lời cho các bài toán. - Giáo viên quan sát, theo dõi, kịp thời phát hiện và hỗ trợ giải quyết khó khăn mà học sinh mắc phải. +Báo cáo, thảo luận - 3 học sinh lên bảng trình bày cụ thể. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. +Nhận xét, đánh giá, tổng hợp: GV chốt đáp án, nhận xét ý thức học tập của học sinh. Sản phẩm - Câu trả lời của học sinh. a) Tính được giá trị của biệt thức 16 0 Từ đó kết luận được f(x) < 0 với mọi x b) Thực hiện theo các bước + Ta có 1 0 + Các nghiệm của tam thức x1 = 1; x2 = 2 + Lập được bảng xét dấu x - 1 2 + f(x) + 0 - 0 + + Từ bảng xét dấu đưa ra kết luận f(x) > 0 khi x 2 f(x) < 0 khi 1 < x < 2. c) Ta có 0 nên f(x) > 0 với mọi x trừ khi x = 3/4. C.LUYỆN TẬP C. f (x) 0 ; 1 6; D. f (x) 0 2;3
File đính kèm:
giao_an_dai_so_10_tiet_3940_nam_hoc_2019_2020.docx