Giáo án Đại số 10 - Tiết 39+40 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Tiết 39+40 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 10 - Tiết 39+40 - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 20/02/2021 Tiết 39. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I.Mục tiêu 1. Về kiến thức: +Hiểu được khái niệm bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền nghiệm của chúng. 2. Về kĩ năng: +Biểu diễn được tập nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình trên mặt phẳng toạ độ. 3. Về tư duy, thái độ: +Phát triển tư duy lôgic và thuật toán. +Thấy được Toán học có ứng dụng trong thực tế. +Nghiêm túc, cẩn thận và chính xác. 4.Đinh hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Kế hoạch dạy học, SGK, các phiếu học tập, đồ dùng phục vụ dạy và học. - Bảng phụ về dấu của nhị thức bậc nhất. 2. Học sinh: - Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới trong SGK. - Các đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, nháp. III. Chuỗi các hoạt động học A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 1. Mục đích: - Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh về cách biểu diễn hình học miền nghiệm của bất PT và hệ bất PT bậc nhất hai ẩn - Hình dung được hình ảnh ban đầu về miền nghiệm của bất PT bậc nhất hai ẩn và hệ bất PT bậc nhất hai ẩn 2. Nội dung: Giáo viên trình chiếu thống kê số điểm thi 2 môn Toán , Văn của 5 học sinh lớp 12A1 và biểu diễn số điểm trên hệ trục tọa độ. 3. Cách thức: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Ví dụ 1: Bảng thống kê số điểm thi THPTQG môn Toán, Văn của học sinh lớp 12A1: STT Họ và tên Lớp Điểm Toán Điểm Văn 1 Nguyễn Bảo Anh 12A1 6 3 2 Nguyễn Khánh Dung 12A1 5 5 3 Nguyễn Tấn Dũng 12A1 7 3 4 Nguyễn Trác Huyên 12A1 4 5 5 Nguyễn Huy Nam 12A1 6 7 Gọi x là số điểm toán, y là số điểm văn y Điểm Văn 10 8 Dũng (7;3) Nam (6;7) 6 Dung (5;5) Huyên (4;5) 4 Anh (6;3) 2 Điểm Toán 10 5 5 10 15 20 y=x 2 y=10-x 4 + Chốt lại khái niệm miền nghiệm * Ví dụ 2: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất PT x 2y 3 . + Giao việc: - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ đường thẳng :x+2y=3 trên hệ trục tọa độ. - Gọi 1 học sinh lấy 1 điểm M (x0 ; y0 ) và tính x0 2y0 so sánh với 3. Từ đó hỏi học sinh xem điểm đó có thuộc miền nghiệm không? - Giáo viên chốt lại cách biểu diễn miền nghiệm y 3 2 x O 3 - Lưu ý cho học sinh khi lấy điểm O(0;0) sẽ có lợi ích gì dẫn đến nhận xét người ta thường lấy gốc tọa độ O để xác định miền nghiệm của bất PT bậc nhất hai ẩn - Từ đó yêu cầu học sinh rút ra quy tắc thực hành biểu diễn hình học tập nghiệm ( miền nghiệm ) của BPT ax by c - Giáo viên tổng hợp, nhận xét câu trả lời và trình chiếu quy tắc * Ví dụ 3: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất PT Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giao việc 3x y 6 x y 4 x 0 y 0 Kết quả Biểu diễn hình Biểu diễn hình Biểu diễn hình Biểu diễn hình học miền nghiệm học miền nghiệm học miền nghiệm học miền nghiệm của BPT trên của BPT trên của BPT trên của BPT trên bảng phụ treo lên bảng phụ treo lên bảng phụ treo lên bảng phụ treo lên bảng bảng bảng bảng GV chốt Cho học sinh xem hình vẽ biểu diễn miền nghiệm của các bất PT trên cùng hệ trục tọa độ Hoặc:Một nhà khoa học nghiên cứu về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể người. Theo đó một người mỗi ngày có thể tiếp nhận được không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B; một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A lẫn B. Do tác động phối hợp của hai loại vitamin, mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn 1 số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn 3 lần số đơn vị vitamin A. Giá của một đơn vị 2 vitamin A là 9 đồng, giá của một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng. Hỏi cần chi ít nhất bao nhiêu tiền mỗi ngày để dùng đủ cả hai loại vitamin trên. E. TÌM TÒI MỞ RỘNG - Mục đích: Vận dụng kiến thức đã học để tìm cực trị của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác. - Nội dung: Học sinh đọc và nghiên cứu bài học: “ Phương pháp tìm cực trị của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác ”. - Cách thức + Học sinh tự đọc bài học : “ Phương pháp tìm cực trị của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác ”. + Học sinh tự lấy ví dụ và tự thực hiện tìm được giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác. - Sản phẩm : Học sinh lấy ví dụ và tìm được giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức F=ax+by trên một miền đa giác, giải được một số bài toán thực tế. Tiết 40.DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: - Nắm được định lí về dấu của tam thức bậc hai. - Biết và vận dụng được định lí trong việc giải các bài toán về xét dấu tam thức bậc hai. - Biết sử dụng phương pháp bảng xét dấu, phương pháp khoảng trong việc giải toán. 2. Về kỹ năng: - Phát hiện và giải các bài toán về xét dấu của tam thức bậc hai. - Rèn luyện một số kĩ năng khác: kĩ năng trình bày bài viết; kĩ nănghoạt động nhóm; kĩ năng thuyết trình , báo cáo, kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay 3. Thái độ: - Phân tích vấn đề chi tiết, hệ thống rành mạch. - Tư duy các vấn đề logic, hệ thống. - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm - Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn - Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước 4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh: - Năng lực hợp tác; Năng lực tự học, tự nghiên cứu; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin; Năng lực thuyết trình, báo cáo; Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn KHBH - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu... 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài - Làm BTVN - Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước, làm thành file trình chiếu. - Kê bàn để ngồi học theo nhóm - Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng dạng:f(x)= ax 2 bx c , trong đó a,b,c là những hệ số, a 0 c) Củng cố. Gợi ý Câu hỏi 1: Trong các biểu thức sau biểu thức e, d. nào không là tam thức bậc hai. a) f (x) x2 3x 1 b) f (x) x2 3x c) f (x) x2 1 d) f (x) 3x 1 e) f (x) x3 3x 1 Hoạt động 2: Dấu tam thức bậc hai 1.Mục tiêu - Biết định lí dấu tam thức bậc hai, lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai, minh họa bằng đồ thị. 2.Nội dung, phương thức thức tổ chức: + Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên đưa ra lần lượt các câu hỏi, vẽ mẫu các dạng đồ thị của hàm số bậc hai Câu hỏi 1: Đồ thị của hàm số y= ax 2 bx c có hình dạng như thế nào trong các trường hợp: 0 TH1. a 0 0 TH 2. a 0 0 TH3. a 0 0 TH 4. a 0 0 TH5. a 0 +Báo cáo, thảo luận - 3 học sinh lên bảng trình bày cụ thể. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. +Nhận xét, đánh giá, tổng hợp: GV chốt đáp án, nhận xét ý thức học tập của học sinh. Sản phẩm - Câu trả lời của học sinh. a) Tính được giá trị của biệt thức 16 0 Từ đó kết luận được f(x) < 0 với mọi x b) Thực hiện theo các bước + Ta có 1 0 + Các nghiệm của tam thức x1 = 1; x2 = 2 + Lập được bảng xét dấu x - 1 2 + f(x) + 0 - 0 + + Từ bảng xét dấu đưa ra kết luận f(x) > 0 khi x 2 f(x) < 0 khi 1 < x < 2. c) Ta có 0 nên f(x) > 0 với mọi x trừ khi x = 3/4. C.LUYỆN TẬP Xét dấu các biểu thức sau: a) f(x) = (3x2 – 10x + 3)(4x – 5 ). b) g(x) = (4x2 – 1)(–8x2 + x –3)(2x +9). + Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận theo nhóm, tìm câu trả lời cho các bài toán. - Giáo viên quan sát, theo dõi, kịp thời phát hiện và hỗ trợ giải quyết khó khăn mà học sinh mắc phải. +Báo cáo, thảo luận - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. +Nhận xét, đánh giá, tổng hợp: GV chốt đáp án, nhận xét ý thức học tập của học sinh. Sản phẩm - Câu trả lời của học sinh. 2 1 a)f1(x) = 3x – 10x + 3 ( a = 3 > 0), có nghiệm : x = 3 ; x = 3 5 f2(x) = 4x – 5 ( a = 4 > 0) có nghiệm: x = 4 1 5 f(x) > 0 khi x ; 3; . 3 4 1 5 f(x) < 0 khi x ; ;3 . 3 4 b) g(x) = (4x2 – 1)(–8x2 + x –3)(2x +9)
File đính kèm:
giao_an_dai_so_10_tiet_3940_nam_hoc_2020_2021.docx