Giáo án Đại số 10 - Tiết 4, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

docx 7 Trang tailieuthpt 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Tiết 4, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 10 - Tiết 4, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

Giáo án Đại số 10 - Tiết 4, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại
 Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 Ngày soạn: 
 Tiết 4. Bài 3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP ( tiết 1)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
Hiểu các phép toán tập hợp: phép giao hai tập hợp, phép hợp hai tập hợp, phép hiệu hai tập hợp, phép 
lấy phần bù của tập con.
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu biễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3. Thái độ:
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi. 
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
(Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải 
quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...)
- Năng lực chung:
 + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều 
chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. 
 + Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. 
Phân tích được các tình huống trong học tập.
 + Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc 
sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, 
các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
 + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có 
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp 
hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học . 
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. 
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 
10 ( Ban cơ bản). 
 + Năng lực giải quyết vấn đề.
 + Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
+ Soạn giáo án bài học.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 d) Nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận: Giáo viên đánh giá và kết luận sản phẩm. Từ đó hình 
thành khái niệm các phép toán giao, hợp, hiệu của hai tập hợp.C A  B;D A  B;E A \ B 
3. Sản phẩm: 
 D A B 
 An Cường Phương 
 Bình 
 Linh Mai Dũng Trúc
 Thanh
 Trung Yến
 C=A  B
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 1. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP.
 a) Tiếp cận (khởi động) Từ hoạt động tiếp cận bài học ở III.1 (giới thiệu) Hình thành khái 
niệm phép toán giao của hai tập hợp.
 b) Hình thành: 
1/ Giao của hai tập hợp
Định nghĩa: Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa Biểu đồ Ven:
thuộc B được gọi là giao của A và B.
 A  B x / x Avà x B
 x A
Vậy: x A  B 
 x B 
 c) Củng cố: 
+ Chuyển giao: học sinh hoạt động nhóm giải quyết vấn đề sau:
 CÂU HỎI
Câu hỏi 1:Cho hai tập hợp A 1;0;1;2;3;4;5;6 và B 2;3;4;5;6;7;8. Tìm tập hợp A  B .
Câu hỏi 2: Cho hai tập hợp M x ¥ ,2x2 3x 1 0 và N x Z,| x | 2 . Tìm tập hợp 
M  N . 
Câu hỏi 3: Cho tập hợp A khác rỗng. Tìm tập hợp A .
+ Thực hiện: Học sinh thảo luận hoạt động theo nhóm trình bày sản phẩm và bảng phụ. GV nhắc nhở 
học sinh trong việc tích cực xây dựng sản phẩm nhóm.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
GV nhắc nhở học sinh tích cực trong giải quyết công việc.
 c) Báo cáo kết quả và thảo luận: Trình bày kết quả thuyết trình đối với câu nhận biết, thông hiểu. 
Trình bày bảng hoặc bảng phụ đối với câu vận dụng.
 d) Đánh giá, nhận xét và kết luận: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện.
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho hai tập hợp A 1;5 và B 1;3;5. Tìm A B.
A. A B 1. B. A B 1;3. C. A B 1;3;5. D. A B 1;5.
Câu 2. Cho hai tập A x ¡ 2x x2 2x2 3x 2 0 và B n ¥ * 3 n2 30 . Tìm A B.
A. A B 2;4. B. A B 2. C. A B 4;5. D. A B 3.
Câu 3. Gọi Bn là tập hợp các bội số của n trong ¥ . Xác định tập hợp B2  B4 .
A. B2. B. B4. C. . D. B3.
Câu 4. Cho hai tập hợp A 1;3;5;8, B 3;5;7;9. Xác định tập hợp A B.
A. A B 3;5. B. A B 1;3;5;7;8;9. C. A B 1;7;9. D. A B 1;3;5. 
Câu 5. Gọi Bn là tập hợp các bội số của n trong ¥ . Xác định tập hợp B3  B6.
A. B3  B6 . B. B3  B6 B3. C. B3  B6 B6. D. B3  B6 B12.
Câu 6. Gọi A là tập hợp tất cả hình vuông; B là tập hợp tất cả hình chữ nhật; C là tập hợp tất cả hình 
thoi. Tìm mềnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
A. A  B C B. A B A C. B C A D. A B B
Câu 7. Cho hai tập hợp A 0;2 và B 0;1;2;3;4. Có bao nhiêu tập hợp X thỏa mãn A X B. 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 8. Cho tập hợp A  . Mệnh đề nào sau đây sai?
A. A A. B.   A . C.   . D. A A A.
Câu 9. Lớp 10B1 có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hóa, 3 học sinh giỏi cả 
Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn 
Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10B1 là
A. 9. B. 10.C. 18. D. 28.
3. Sản phẩm: Kết quả học sinh giải bài tập, từ đó học sinh khắc sâu kiến thức.
 D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học 
2. Nội dung phương thức tổ chức
 a) Chuyển giao:
 -Giáo viên chia HS theo các nhóm và yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức đã học để giải 
 quyết một số bài tập mức độ vận dụng.
 b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc 
nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện 
câu trả lời, chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng. Đánh giá ý 
thức chuẩn bị của hs, nhắc nhở hs chưa tích cực thực hiện nhiệm vụ.
3. Sản phẩm: Hoàn thiện lời giải.
 Giải:
Ta vẽ hai hình tròn. Hình A kí hiệu cho số khách hàng nói được ngoại ngữ tiếng Anh. Hình B kí hiệu 
cho số khách hàng nói được ngoại ngữ tiếng Pháp. Ta gọi số phần tử của một tập hữu hạn A bất kỳ là 
n A .
 B
 A
 435
 653
 912
Như vậy:
n A 912; n B 653 ; n A  B =435.
Ta cần tìm số phần tử của tập hợp A hợp B. Trước hết, ta cộng các số n(A) và n(B). Nhưng như vậy 
thì những phần tử thuộc vào giao của A và B được kể làm hai lần. 
Do vậy từ tổng n A n B ta phải trừ đi n A  B và được: 
n A  B n A n B n A  B 
Thay các giá trị này của n A ; n B ; n A  B ta được n A  B 912 653 435 1130 .
Đáp số: Số khách hàng dự hội nghị là 1130 người.
* Từ bài toán trên công thức n AB n A n B n AB đúng với mọi tập hợp hữu 
hạn A, B bất kỳ.
VI. KẾT THÚC
1. Củng cố
- Mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo
2. Hướng dẫn học tập
 Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_10_tiet_4_bai_3_cac_phep_toan_tap_hop_tiet_1.docx