Giáo án Đại số 10 - Tiết 5, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

docx 7 Trang tailieuthpt 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Tiết 5, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 10 - Tiết 5, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

Giáo án Đại số 10 - Tiết 5, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại
 Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 Ngày soạn:
 Tiết 5. Bài 3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP ( tiết 2)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
Củng cố các phép toán tập hợp: phép giao hai tập hợp, phép hợp hai tập hợp đã học và nắm thêm 
phép hiệu hai tập hợp, phép lấy phần bù của tập con.
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp; 
phần bù của một tập con
- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu biễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập 
hợp.
3. Thái độ:
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi. 
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
(Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải 
quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...)
- Năng lực chung:
 + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều 
chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. 
 + Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. 
Phân tích được các tình huống trong học tập.
 + Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc 
sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, 
các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
 + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có 
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp 
hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học . 
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. 
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 
10 ( Ban cơ bản). 
 + Năng lực giải quyết vấn đề.
 + Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
+ Soạn giáo án bài học.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
1/ Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Định nghĩa: Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A, và không Biểu đồ Ven:
thuộc B được gọi là hiệu của A và B.
 A \ B x / x Avà x B
 x A
Vậy: x A  B 
 x B
* Đặc biệt: Khi B Ì A thì A \ B gọi là phần bù của B 
trong A, kí hiệu CAB.
 c) Củng cố: 
+ Chuyển giao: học sinh hoạt động nhóm giải quyết vấn đề sau:
 CÂU HỎI
Câu hỏi 1:Cho hai tập hợp A 1;0;1;2;3;4;5;6 và B 2;3;4;5;6;7;8. Tìm tập hợp 
A \ B và B \ A.
Câu hỏi 2: Cho hai tập hợp M x ¥ ,2x2 3x 1 0 và N x Z,| x | 2 . Tìm tập 
hợp CN M . 
+ Thực hiện: Học sinh thảo luận hoạt động theo nhóm trình bày sản phẩm và bảng phụ. GV nhắc nhở 
học sinh trong việc tích cực xây dựng sản phẩm nhóm.
+ Báo cáo và thảo luận: các nhóm trình bày sản phẩm nhóm. Cử nhóm thuyết minh sản phảm, các 
nhóm khác thảo luận, phản biện.
+ Đánh giá, nhận xét và tổng hợp: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
 1. Mục tiêu: củng cố kiến thức tiết học. Học sinh vận dụng lý thuyết vào giải bài tập theo yêu cầu 
 của GV
 2. Nội dung phương thức tổ chức
 a) Chuyển giao: Giao nhiệm vụ, thực hiện cá nhân ( tùy đối tượng lớp mà GV yêu cầu HS làm 
những bài tập phù hợp.
 b) Thực hiện: Học sinh tích cực trong hoạt động cá nhân, thảo luận với nhau các câu hỏi khó.
GV nhắc nhở học sinh tích cực trong giải quyết công việc.
 c) Báo cáo kết quả và thảo luận: Trình bày kết quả thuyết trình đối với câu nhận biết, thông hiểu. 
Trình bày bảng hoặc bảng phụ đối với câu vận dụng.
 d) Đánh giá, nhận xét và kết luận: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học 
2. Nội dung phương thức tổ chức
 a) Chuyển giao:
 -Giáo viên chia HS theo các nhóm và yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức đã học để giải 
 quyết một số bài tập mức độ vận dụng.
 b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc 
nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
 c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt 
nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải 
của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. 
 d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm 
bài cho học sinh. HS chép lời giải vào vở.
 3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao. HS biết sử dụng các kiến thức đã học về phép toán tập 
hợp để giải quyết thêm một số bài tập.
 CÂU HỎI GỢI Ý
H1:Trong số 45 học sinh của lớp 10A 
có 15 bạn xếp học lực giỏi, 20 bạn xếp 
loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn 
vừa có hạnh kiểm tốt, vừa có lực học 
giỏi. Hỏi:
a, Lớp 10 A có bao nhiêu bạn được khen 
 a)25 bạn
thưởng, biết rằng muốn được khen 
thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc 
hạnh kiểm tôt?
 b)20 bạn
b, Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được 
xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh 
kiểm tôt?
 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết 
của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề.
2. Nội dung phương thức tổ chức.
a)Chuyển giao: Bài toán . 
 Sử dụng biểu đồ ven đề giải bài toán tập hợp.
Trong một cuộc hội nghị khách hàng của công ty K, số khách hàng có thể nói được ngoại ngữ tiếng 
Anh là 912 người, có thể nói được ngoại ngữ tiếng Pháp 653 người ; số khách hàng nới được cả hai 
ngoại ngữ tiếng Anh và Pháp là 434 người; không có ai nói ba ngoại ngữ trở lên. Hỏi có bao nhiêu 
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_10_tiet_5_bai_3_cac_phep_toan_tap_hop_tiet_2.docx