Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 12+13+14: Hàm số bậc hai. Ôn tập Chương II

docx 17 Trang tailieuthpt 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 12+13+14: Hàm số bậc hai. Ôn tập Chương II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 12+13+14: Hàm số bậc hai. Ôn tập Chương II

Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 12+13+14: Hàm số bậc hai. Ôn tập Chương II
 Tiết PPCT: 12 Bài 1. HÀM SỐ BẬC HAI(T2)
Ngày soạn : 11/10/2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa hàm số bậc hai và biết mối liên hệ giữa hàm số y = ax 2 (a 0 ) đã 
học và hàm số bậc hai y = ax2 +bx + c (a 0 ).
- Biết được các yếu tố cơ bản của đồ thị hàm số bậc hai: toạ độ đỉnh, trục đối xứng, hướng bề lõm. 
- Học sinh vẽ thành thạo đồ thị các hàm số đã học . Nắm được các bước để vẽ được đồ thị của hàm 
số bậc hai.
- Học sinh hiểu được sự biến thiên của hàm số bậc hai. 
2. Kỹ năng: 
- Biết cách xác định tốt bề lõm, đỉnh, trục đối xứng của đồ thị hàm số. 
- Biết tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình cho trước. Tìm phương trình 
đường thẳng khi biết hai điểm mà nó đi qua.
- Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai; vẽ được đồ thị của hàm số. Từ đồ thị xác định 
được sự biến thiên,toạ độ đỉnh,trục đối xứng của đồ thị.
- Biết cách xét tính tương giao của hai đồ thị, lập ptrình của parabol thỏa tính chất cho trước.
- Từ đồ thị (P) suy ra đồ thị của hsố chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Tìm max,min của biểu thức đơn giản dựa vào bảng biến thiên
3.Thái độ:
- Tích cực hoạt động, trả lời tốt câu hỏi.
- Biết qui lạ về quen. 
- Hoạt động theo nhóm tốt.
- Giáo dục cho học sinh tính cần cù,chịu khó trong suy nghĩ.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác,yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh 
được kế hoạch học tập; tự nhận ra sai sót và cách khắc phục sai sót.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được 
các tình huống trong học tập
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập và trong cuộc sống; 
trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân cụ thể cho từng thành viên của nhóm, các thành viên 
tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhjiệm vụ được giao.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có 
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Chiều biến thiên của đồ thị hàm số bậc hai y ax2 bx c(a 0)
1.Mục tiêu: Học sinh nắm được chiều biến thiên của hàm số bậc hai và lập được bảng biên thiên 
của đồ thị hàm số y ax2 bx c(a 0) trong 2 trường hợp a 0 và a 0
2.Nội dung, phương thức tổ chức:
 a)Chuyển giao:
 Học sinh làm việc theo nhóm 4 người và trả lời các câu hỏi sau: 
 CÂU HỎI GỢI Ý
 ?1: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai chỉ ra các 
khoảng tăng giảm của nó.
 Nhận xét và thành lập bảng biến thiên
 Nếu a 0 :
 b 
 Nghịch biến trên khoảng ; 
 2a 
 ;
 b 
 Đồng biến trên khoảng ; .
 2a 
 Nếu a 0 : 
 b 
 Đồng biến trên khoảng ; ;
 2a 
 b 
 Nghịch biến trên khoảng ; 
 2a 
 .
 .
 b)Thực hiện: Học sinh thảo luận và ghi nội dung thảo luận vào vào giấy nháp.
 c)Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày nội dung thảo luận, các học 
sinh khác chú ý nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của bạn.
 d)Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo 
viên chuẩn hóa kiên thức, vẽ bảng biến thiên hàm số bậc hai. HS viết bài vào vở.
3. Sản phẩm:
 Nội dung ghi bảng
 I. CHIỀU BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ BẬC HAI
 Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai y ax2 bx c(a 0) , ta có bảng biến thiên của nó Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
 Bài 2: Hãy nối đồ thị hàm số ở bảng (I) với hàm số tương ứng ở bảng (II)
 1. 2. 3. 4. 
 (I)
 A. y = - x2 - 1 B. y = x2 + 2x + 1 C. y = x2 + 2x + 3 D. y = - x2 + 4x- 3
 (II)
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học 
2. Nội dung phương thức tổ chức
a) Chuyển giao:
 -Giáo viên chia HS theo 4 nhóm ( các nhóm được chia theo mức độ Yếu, TB, Khá, Giỏi) và 
 yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài tập mức độ vận 
 dụng trên sử hướng dẫn mẫu một số bài của GV.
b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc 
nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt 
nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải 
của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. 
d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài 
cho học sinh. HS chép lời giải vào vở.
3. Sản phẩm: là cách giải, lời giải các câu hỏi sau:
 Bài 1:Hàm số y = - x2 + 2x- 3 có bảng biến thiên như sau: Trục đối xứng: x 2
b. Giao điểm của (P) với trục tung là 0;3 ; 
 Giao điểm của (P) với trục hoành là 1;0 , 3;0 .
 2
c. Ta có xM 4 yM 4 4( 4) 3 3. Vậy M 4;3 .
d. Đồ thị: 
IV. KẾT THÚC BÀI HỌC
 1. Cũng cố: GV yêu cầu HS nhắc tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc hai.
 2. Bài tập về nhà: BT 1sgk
 3. Hướng dẫn học bài ở nhà: Làm bài tập và đọc trước bài mới ở nhà/ Kiểm tra bài cũ, kết nối vào bài
1. Mục tiêu:(Nêu rõ mục tiêu cần đạt của hoạt động)
 - Kiểm tra kiến thức của bài học hàm số bậc hai.
 - Rèn năng lực tự học. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Dạy học nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: làm việc cá nhân
2. Nội dung, phương thức tổ chức
 a) Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ:yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi
 Câu 1: Hãy nêu cách vẽ đường Parabol y ax2 bx c a 0 ;
 Câu 2: Lập bảng biến thiên của hàm số y ax2 bx c a 0 .
 b) Hình thức tổ chức hoạt động:làm việc cá nhân
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi hai HS lần lượt trả lời
d) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp kiến thức: Những HS còn lại nghe, nhận xét, bổ sung. GV hoàn 
chỉnh và chốt lại kiến thức.
3. Sản phẩm: 
 Cách vẽ đồ thị hàm số y ax2 bx c a 0 .
 a) Tìm tập xác định: D=R .
 b 
 b) Xác định tọa độ của đỉnh I ( ; ) .
 2a 4a
 c) Vẽ trục đối xứng.
 d) Xác định tọa độ giao điểm của (P) với các trục Ox, Oy.
 e) Vẽ Parabol.
 Khi vẽ (P) cần lứu ý đến dấu của hệ số a( a>0 bề lõm quay lên trên, a > 0 bề lõm quay 
xuống dưới).
 x b
 2a
 a> 0 
 4a
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 HOẠT ĐỘNG . Thực hiện bài tập khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai 
 y ax2 bx c a 0 
 1. Mục tiêu: 
 Hs hiểu kĩ hơn về sự biến thiên của hàm bậc hai y ax2 bx c a 0 ; IV. KẾT THÚC BÀI HỌC
1. Củng cố
 - Nắm được cách lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai
 - Biết tìm Parabol y = ax2 + bx + c khi biết một trong các hệ số và đồ thị đi qua hai điểm 
cho trước.
2. Hướng dẫn học tập
Câu 1: (NB). Đồ thị của hàm số y = (x-2)2 có trục đối xứng là:
 A. trục Oy B. không có C. đường thẳng x= 1 D. đường thẳng x= 2
Câu 2: (TH). Cho hàm số y = -x 2 + bx – 3. Giá trị của b là bao nhiêu biết đồ thị là parabol có 
hoành độ đỉnh là x = 2
 A. b=2 B. b=4 C. b=-2 D. b =-4
Tiết PPCT: 14 ÔN TẬP CHƯƠNG II
Ngày soạn : 11/10/2020
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Hiểu và nắm được tính chất của hàm số, miền xác định và chiều biến thiên, đồ thị của hàm 
số, hàm số chẵn, hàm số lẻ.
 - Hiểu và ghi nhớ các tính chất của hàm số y = ax + b và y = ax2 + bx + c. Xác định được 
chiều biến thiên và vẽ được đồ thị của chúng.
 2. Kỹ năng
 - Tìm được tập xác định của hàm số
 - Khi cho một hàm số bậc hai, biết cách xác định toạ độ đỉnh, phương trình của trục đối 
xứng và hướng của bề lõm parabol.
 - Vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c bằng cách xác định đỉnh, trục đối xứng 
và một số điểm khác. Từ đó suy ra được sự biến thiên, lập bảng biến thiên của hàm số và nêu được 
một số tính chất khác của chúng.
 3. Tư duy-Thái độ: 
 -Rèn luyện tư duy logic, hình dung được dạng đồ thị của hs bậc hai
 - Rèn luyện tính tỉ mỉ chính xác khi: Xác định chiều biến thiên, vẽ đồ thị các hàm số bậc 
nhất và bậc 2
4. Định hướng hình thành năng lực
 * Năng lực chung:
- Năng lực hợp tác.
 - Năng lực giải quyết vấn đề.
 - Năng lực tương tác giữa các nhóm, các cá nhân. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập về tập xác định của hàm số
 1. Mục tiêu: Học sinh nắm và rèn luyện thành thạo bài toán tìm tập xác định của hàm số.
 2. Nội dung:
 a) Chuyển giao: Giáo viên yêu cầu HS thực hiện cặp đôi làm bài tập 1.
 b) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận cặp đôi.
 c) Báo cáo, thảo luận: Học sinh thực hiện thảo luận theo cặp đôi, giáo viên gọi đại diện của 
 cặp bất kì đứng tại chỗ thực hiện.
 d) Đánh giá, nhận xét: Các học sinh nhận xét bài làm của bạn, giáo viên nhận xét, chỉnh 
 sửa và hoàn thiện
 3. Sản phẩm:/
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-GV gọi HS lên bảng làm - HS làm bài tập a) Hàm số có nghĩa khi: 
 7
bài tập. - HS trao đổi thảo luận. 4x2 3x 7 0 x 1, x 
1.Tìm TXĐ của hàm số 3
 7 
sau: D R \ 1; 
 3x - 2 3
a. f (x)=
 4x2 + 3x - 7 b)Hàm số có nghĩa khi:
 1
b. f (x)= 4x+ 1- - 2x+ 1 x 
 4x 1 0 4 1 1
 x 
-Gv nhận xét,đánh giá. 2x 1 0 1 4 2
 x 
 2
 1 1
 Vậy TXĐ D [ ; ]
 4 2
 HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập về tính chẵn lẽ của hàm số
 1. Mục tiêu: Học sinh nắm và rèn luyện thành thạo bài toán tìm tập xác định của hàm số.
 2. Nội dung:
 a) Chuyển giao: Giáo viên yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
 b) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
 c) Báo cáo, thảo luận: Học sinh thực hiện thảo luận theo nhóm, giáo viên gọi đại diện của 
 nhóm bất kì đứng tại chỗ thực hiện.
 d) Đánh giá, nhận xét: Các học sinh nhận xét bài làm của bạn, giáo viên nhận xét, chỉnh 
 sửa và hoàn thiện
 3. Sản phẩm:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv yêu cầu HS xét tính - HS thảo luận nhóm và a) TXĐ D [ 1; )
chẵn, lẻ của hàm số: làm trên bảng phụ. x D x D (vì 
2.Xét tính chẵn lẻ của 2 D 2 D )
hàm số: Vậy hàm số không chẵn cũng 
a) y = 1+ x không lẻ.
 b) TXĐ D R \ 0 y
 x 1
 O 1
 C B x
 A A'
 -2 I
 b)Phương trình hoành độ giao 
 điểm của đường thẳng và parabol là: 
 2 x 0 y 1: A(0; 1)
 x 2x 1 x 1 
 x 3 y 2 : B(3;2)
 -
 D. HOẠT ĐỘNG ÁP DỤNG
 Xác định phương trình hàm số bậc hai
 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được các tính chất của hàm số bậc hai y ax2 bx c a 0 
 2. Nội dung, phương thức:
 a) Chuyển giao: Giao viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện bài tập
b) Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm 7-8 HS(đã được chia).
 Phương tiện dạy học: Bảng phụ.
 c) Báo cáo, thảo luận: Học sinh thảo luận, viết lời giải trên bảng phụ, học sinh đại diện nhóm lên 
trình bày.
d) Đánh giá, nhận xét: HS nhóm khác nhận xét, giáo viên nhận xét, góp ý, hoàn thiện.
 3. Sản phẩm:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 -Gv yêu cầu HS làm bài tập - HS thảo luận nhóm và làm a)-Parabol đi qua A(1;0) nên ta 
 Bài 1: Xác định phương trên bảng phụ. có: a + b + 2 = 0
 trình Parabol: -Trục đối xứng 
 a) y = ax2 + bx + 2 đi qua 3
 x b 3a
 A(1 ; 0) và có trục đối xứng 2
 3 -Suy ra : a = 1,b = -3. Vậy 
 x = .
 2 parabol y = x2 – 3x + 2.
 b) y = ax2 + bx + c đi qua b)- Parabol đi qua A(0;5) nên ta 
 A(0 ; 5) và có đỉnh I ( 3; - có: c = 5
 4) -Đỉnh I(3;-4) nên:
 GV : Sửa sai b 6a a 1
 . 
 - Gv nhận xét, đánh giá 3a b 3 b 6
 và uốn nắn, sửa sai. Vậy parabol y = x2 – 6x + 5.
IV. KẾT THÚC BÀI HỌC B. Parabol cắt đường thẳng tại điểm duy nhất 2;2 ;
C. Parabol không cắt đường thẳng ;
D. Parabol tiếp xúc với đường thẳng có tiếp điêm là 1;4 .
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_tiet_121314_ham_so_bac_hai_on_tap_chuo.docx