Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 17, Bài 1: Đại cương về phương trình - Năm học 2019-2020

docx 5 Trang tailieuthpt 23
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 17, Bài 1: Đại cương về phương trình - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 17, Bài 1: Đại cương về phương trình - Năm học 2019-2020

Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 17, Bài 1: Đại cương về phương trình - Năm học 2019-2020
 Ngày 01/11/2019
Tiết 17
 Bµi 1. §¹i c­¬ng vÒ ph­¬ng tr×nh
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức:
 - Nắm được phương trình 1 ẩn, điều kiện của 1 phương trình, phương trình nhiều ẩn, phương 
trình chứa tham số.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết tính toán, tìm điều kiện của 1 phương trình.
 - Biết phương trình chứa tham số. 
 3. Thái độ:
 - Tự giác, tích cực trong học tập.
 - Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
 4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
 + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều 
chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. 
 + Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. 
Phân tích được các tình huống trong học tập.
 + Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong 
cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên 
nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
 + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; 
có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
 + Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến 
đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
 + Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học . 
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông 
- Năng lực chuyên biệt:
 + Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa 
Đại số lớp 10. 
 + Năng lực giải quyết vấn đề.
 + Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuẩn kiến thức và kĩ năng.
 - Thiết bị và đồ dùng dạy học: Phấn, thước kẻ, máy tính bỏ túi, bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học liệu: Các câu hỏi gợi mở, các ví dụ sinh động được lấy từ sách giáo khoa, sách bài tập, 
sách giáo viên, sách tham khảo.
2. Học sinh:
 - Cần ôn tập lại kiến thức đã học và có đọc trước nội dung bài học.
 - Có đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 1. Mục tiêu: HS tiếp cận các phương trình một ẩn đơn giản.
 2. Nội dung, phương thức:
a) Chuyển giao: Học sinh hoạt động theo cá nhân trả lời các câu hỏi sau: 1
a. 2 x 1 
 x
 1
b. x 3 2 
 x2 1
+ Thực hiện: Học sinh thảo luận hoạt động theo nhóm trình bày sản phẩm và bảng phụ. Nhắc nhở 
học sinh trong tích cực xây dựng sản phấm nhóm.
+ Báo cáo và thảo luận: các nhóm trình bày sản phẩm nhóm. Cử nhóm thuyết minh sản phảm, các 
nhóm khác thảo luận, phản biện.
+ Đánh giá, nhận xét và tổng hợp: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện.
3. PHƯƠNG TRÌNH NHIỀU ẨN.
a) Tiếp cận (khởi động)
- GV giới thiệu phương trình nhiều ẩn
b) Hình thành:
3. Phương trình nhiều ẩn:
Định nghĩa: Phương trình nhiều ẩn là phương trình có dạng f x,y,... g x,y,... .
c) Củng cố: 
+ Chuyển giao: học sinh hoạt động nhóm giải quyết vấn đề sau:
 CÂU HỎI
Hãy tìm nghiệm của từng phương trình
a. 2x 3y y2 2xy 8 1 b. 4x2 xy 2z 3z2 2xz y2 2 
+ Thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân. 
+ Nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận: Giáo viên đánh giá và kết luận sản phẩm.
4. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA THAM SỐ.
a) Tiếp cận (khởi động)
- GV giới thiệu phương trình chứa tham số.
b) Hình thành:
4. Phương trình chứa tham số:
Định nghĩa: Trong một phương trình (1 hoặc nhiều ẩn), ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có 
thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.
Chú ý: Giải và biện luận phương trình có chứa tham số nghĩa là xét xem với giá trị nào của tham 
số phương trình vô nghiệm, có nghiệm và tìm các ngiệm đó. 
 C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TÂP
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG
1. Mục tiêu: Làm được một số dạng bài tập về tập xác định của hàm số 
2. Nội dung, phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao: GV yêu cầu HS thực hiện giải các bài tập
b) Hình thức: Giáo viên giao bài tập, học sinh thảo luận rồi lên bảng trình bày sau đó giáo viên 
hoàn chỉnh.
c) Báo cáo, thảo luận: Dựa trên sự hướng dẫn của GV, hs thảo luận nhóm, giải bài
d) Đánh giá, nhận xét: Giáo viên 
3. Sản phẩm: Bài 2 : Một ôtô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc trung bình 40 km/h. Lúc đầu ôtô đi với 
vận tốc đó, khi con 60km nữa thì đi được một nữa quãng đường AB, người lái xe tăng thêm vận 
tốc 10km/h trên quãng đường còn lại, do đó ô tô đến tỉnh B sơm hơn 1 giờ so với dự định tính 
quãng đường AB.
HD: Gọi độ dài quãng đường AB là x km ( x 120 ).
 x x x
Ta có phương trình : 60 : 40 60 :50 1.
 2 2 40
IV. KẾT THÚC BÀI HỌC
 1. Cñng cè: L­u ý HS ®iÒu kiÖn x¸c ®Þnh cña mét ph­¬ng tr×nh vµ bµi to¸n gi¶i vµ biÖn luËn 
 mét ph­¬ng tr×nh.
 2. Bài tập về nhà

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_tiet_17_bai_1_dai_cuong_ve_phuong_trin.docx