Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 4, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 4, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 4, Bài 3: Các phép toán tập hợp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020
Ngày 16/9/2019 Tiết 3 Bài 3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP ( tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu các phép toán tập hợp: phép giao hai tập hợp, phép hợp hai tập hợp, phép hiệu hai tập hợp, phép lấy phần bù của tập con. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. - Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu biễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. 3. Thái độ: - Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc. - Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi. - Tư duy sáng tạo. 4. Định hướng phát triển năng lực: (Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...) - Năng lực chung: + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. + Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. + Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. + Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học . + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 10 ( Ban cơ bản). + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: + Soạn giáo án bài học. + Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu... 2. Học sinh: + Đọc trước bài + Kê bàn để ngồi học theo nhóm + Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ Hoạt động 1. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP. a) Tiếp cận (khởi động) Từ hoạt động tiếp cận bài học ở III.1 (giới thiệu) Hình thành khái niệm phép toán giao của hai tập hợp. b) Hình thành: 1/ Giao của hai tập hợp Định nghĩa: Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa Biểu đồ Ven: thuộc B được gọi là giao của A và B. A B x / x Avà x B x A Vậy: x A B x B c) Củng cố: + Chuyển giao: học sinh hoạt động nhóm giải quyết vấn đề sau: CÂU HỎI Câu hỏi 1:Cho hai tập hợp A 1;0;1;2;3;4;5;6 và B 2;3;4;5;6;7;8. Tìm tập hợp A B . Câu hỏi 2: Cho hai tập hợp M x ¥ ,2x2 3x 1 0 và N x Z,| x | 2 . Tìm tập hợp M N . Câu hỏi 3: Cho tập hợp A khác rỗng. Tìm tập hợp A . + Thực hiện: Học sinh thảo luận hoạt động theo nhóm trình bày sản phẩm và bảng phụ. GV nhắc nhở học sinh trong việc tích cực xây dựng sản phẩm nhóm. + Báo cáo và thảo luận: các nhóm trình bày sản phẩm nhóm. Cử nhóm thuyết minh sản phảm, các nhóm khác thảo luận, phản biện. + Đánh giá, nhận xét và tổng hợp: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện. 2.2 Đơn vị kiến thức 2 : HỢP CỦA HAI TẬP HỢP. a) Tiếp cận (khởi động) Từ hoạt động tiếp cận bài học ở III.1 (giới thiệu) Hình thành khái niệm phép toán hợp của hai tập hợp. b) Hình thành: 1/ Hợp của hai tập hợp Định nghĩa: Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A, hoặc Biểu đồ Ven: thuộc B được gọi là hợp của A và B. A B x / x A hoa c x B • x A Vậy: x A B x B c) Củng cố: + Chuyển giao: học sinh hoạt động nhóm giải quyết vấn đề sau: CÂU HỎI Câu hỏi 1:Cho hai tập hợp A 1;0;1;2;3;4;5;6 và B 2;3;4;5;6;7;8. Tìm tập hợp A B . Câu hỏi 2: Cho hai tập hợp M x ¥ ,2x2 3x 1 0 và N x Z,| x | 2 . Tìm tập D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học 2. Nội dung phương thức tổ chức a) Chuyển giao: -Giáo viên chia HS theo các nhóm và yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài tập mức độ vận dụng. b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập. c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho học sinh. HS chép lời giải vào vở. 3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao. HS biết sử dụng các kiến thức đã học về tập hợp để giải quyết thêm một số bài tập. Vận dụng vào thực tế Trong số 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn xếp học lực giỏi, 20 bạn xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa có hạnh kiểm tốt, vừa có lực học giỏi. Hỏi: a) Lớp 10 A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tôt? b) Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tôt? Sử dụng biểu đồ Ven để giải bài toán tập hợp. Lớp 10A 45 HK Tốt HL Giỏi 10 20 15 Số học sinh giỏi và không có hạnh kiểm tốt là 5 học sinh. Số học sinh có hạnh kiểm tốt và không học lực giỏi là 10 học sinh. Vậy số học sinh được khen thưởng là 25 học sinh. Vậy số học sinh chưa xếp học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là 20 học sinh. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề. 2. Nội dung phương thức tổ chức. a)Chuyển giao: Bài toán . Sử dụng biểu đồ ven đề giải bài toán tập hợp. Trong một cuộc hội nghị khách hàng của công ty K, số khách hàng có thể nói được ngoại ngữ tiếng Anh là 912 người, có thể nói được ngoại ngữ tiếng Pháp 653 người ; số khách hàng nới được cả hai ngoại ngữ tiếng Anh và Pháp là 434 người; không có ai nói ba ngoại ngữ trở lên. Hỏi có bao nhiêu người dự hội nghị ? b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_10_tiet_4_bai_3_cac_phep_toan_tap_hop_tie.docx