Giáo án Địa lí 10 - Tiết 30, Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đinh Thị Sen

doc 5 Trang tailieuthpt 11
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 10 - Tiết 30, Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 10 - Tiết 30, Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đinh Thị Sen

Giáo án Địa lí 10 - Tiết 30, Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đinh Thị Sen
 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa LÝ 10
Ngày soạn: 14/ 12/ 2019 
 Tiết 30: BÀI 27: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÂN 
 BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LẢNH THỔ NÔNG 
 NGHIỆP 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh phải.
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và đặc điểm của nông nghiệp.
- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Phân tích và nhận xét các đặc điểm, thuận lợi và khó khăn trong phát triển nông nghiệp.
3. Thái độ:
Tham gia tích cực và ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp và những hình thức tổ chức 
lãnh thổ nông nghiệp địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác
- Năng lực chung: NL sử dụng bản đồ, NL sử dụng hình ảnh, NL học tập tại thực địa... 
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân biệt các nguồn lực và ý nghĩa các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế?
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động khởi động
GV chiếu một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở hai vùng khác nhau và hỏi học sinh 
cho biết sự khác nhau về sản xuất nông nghiệp giữa hai vùng đó, HS trả lời, GV nhận xét dẫn vào 
nội dung bài học, để giải thích rõ chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, các 
nhân
 tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 
- Tạo hứng thú học tập giúp học sinh nắm được nội dung bài học thông qua một số hình ảnh, liên hệ 
thực tế đến nông nghiệp ở địa phương và ở Việt Nam. 
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối bài mới.
2. Phương pháp / kỹ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp).
3. Phương tiện: Một số hình ảnh về hoạt động nông nghiệp
4. Tiến trình hoạt động
- GV : Chiếu một số hình ảnh về hoạt động nông nghiệp và yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, trả 
lời câu hỏi. 
CH: Vai trò của nông nghiệp đối với đời sống và sản xuất? 
- HS: quan sát trả lời 
- GV chốt kiến thức và đi vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP 
1. Mục tiêu 
+ Trình bày được vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành 
công nghiệp..
- Kĩ năng: Biết so sánh sự khác nhau về vai trò, đặc điểm của sản xuất nông nghiệp đối với các 
ngành kinh tế khác
 GV: §inh ThÞ Sen Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa LÝ 10
 + Đặc điểm 1:GV giới thiệu: Đây là đặc điểm quan trọng 
 để phân biệt SXNN với CN. Quy mô, phương hướng sản 
 xuất, mức độ thâm canh, TCLTNN phụ thuộc nhiều vào 
 đất đai.
 -GV đặt câu hỏi: để sử dụng đất đai tốt hơn cần làm gì?
 =>GV: Bổ sung thêm: trong lịch sử phát triển NN có hai 
 hình thức sử dụng đất là quảng canh và thâm canh.
 + Đặc điểm 2: GV giới thiệu thêm: Quá trình phát triển 
 của sinh vật tuân theo các quy luật sinh học, quy luật tự 
 nhiên do đó phải hiểu biết và tôn trọng quy luật sinh học, 
 quy luật tự nhiên
 + Đặc điểm 3: Đây là đặc điểm điển hình, nhất là đối với 
 trồng trọt. Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây 
 trồng, vật nuôi tương đối dài, không giống nhau và thông 
 qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau. Trong quá trình sán 
 xuất cần phải nghiên cứu và xác định đúng cơ cấu mùa 
 vụ.
 + Đặc điểm 4: GV giới thiệu: vì đối tượng của SXNN 
 là cây trồng, vật nuôi (cơ thể sống) vì vậy phải đảm bảo 
 5 yếu tố: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, dinh 
 dưỡng
 + Đặc điểm 5: GV đặt câu hỏi: Biểu hiện của xu thế này 
 là gì? Liên hệ Việt Nam?
 Thực hiện nhiệm Gv quan sát, hướng dẫn Hs làm việc
 vụ
 Báo cáo nhiệm Gv gọi HS trình bày Đại diện Hs trình 
 vụ bày
Kết quả thực hiện GV nhận xét, chuẩn kiến thức và giới thiệu thêm: tất cả Hs ghi chép nội 
 nhiệm vụ các nền văn minh cổ đại đều là nền văn minh nông dung
 nghiệp (Ấn - Hằng, Lưỡng Hà, Ai Cập, Sông Hồng)
Dự kiến sản phẩm
2. Đặc điểm:
a/ Đất trồng là tư liệu sản xuất và không thể thay thế
b/ Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
c/ Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
d/ SXNN phụ thuộc vào điều kiện TN
e/ Trong nền kinh tế hiện đại, NN trở thành ngành sản xuất hàng hóa
* Tìm hiểu nội dung 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
a. Mục tiêu : 
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và 
phân bố nông nghiệp như:
+ Tự nhiên : đất, nước, khí hậu, sinh vật 
+ Kinh tế - xã hội : dân cư và nguồn lao động, quan hệ sở hữu ruộng đất, tiến bộ khoa học, kĩ thuật, 
thị trường
- Kĩ năng: Biết phân tích và nhận xét những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên, kinh 
tế - xã hội ở một địa phương đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp 
- Thái độ: Tham gia tích cực và ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp ở địa phương
b. Phương thức: 
- Phương pháp đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật giao nhiệm vụ 
 GV: §inh ThÞ Sen Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa LÝ 10
 Thực hiện nhiệm Gv quan sát, hướng dẫn Hs làm việc
 vụ
 Báo cáo nhiệm GV cho HS trình bày kết quả thảo luận. Đại diện Hs trình 
 vụ bày
Kết quả thực hiện GV đưa bảng chuẩn kiến thức để đối chiếu Hs ghi chép nội 
 nhiệm vụ dung
Dự kiến sản phẩm
Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Trang trại : Hình thành trong thời kỳ công nghiệp hoá , Mục đích là sản xuất hàng hoá dựa trên 
thâm canh và chuyên môn hoá
Vùng nông nghiệp : là lãnh thổ nông nghiệp đồng nhất về điều kiện sản xuất để phân bố cây trồng 
vật nuôi và hình thành vùng chuyên môn hoá nông nghiệp
4. Hoạt động luyện tập
HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, với mỗi câu hỏi HS giơ tay nhanh nhất sẽ được trả lời.
Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không nghành nào có thể thay thế được là vai 
trò nào sau đây?
A. Cung cấp nguyên liệu cho các nghành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triern của xã hội loài người.
C. Tạo việc làm cho người lao động.
D. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
Câu 2: Để đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp cần phải
A. Nâng cao hệ số sử dụng đất. B. Duy trì và nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
C. Đảm bảo nguồn nước trên mặt cho đất. D. Tăng cường bón phân hóa học cho đất.
Câu 3: Để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cần phải
A. Thay thế các cây ngắn ngày bằng các cây dài ngày.
B. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất.
C. Tập trung vào những cây trồng có khả năng chịu hạn tốt.
D. Tập trung vào một số cây trồng, vật nuôi.
Câu 4: Qũy đất nhiều hay ít ảnh hưởng tới
A. Năng suất cây trồng. B. Sự phân bố cây trồng.
C. Quy mô sản xuất nông nghiệp. D. Tất cả yếu tố trên.
Câu 5: Tai biến thiên nhiên và điều kiện thời tiết khắc ngiệt sẽ làm
A. Tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.
B. Trồng trọt, chăn nuôi chỉ có thể phát triển ở một số đối tượng.
C. Tinh mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ngày càng rõ rệt.
D. Tăng tinh bấp bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp.
 GV: §inh ThÞ Sen 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_10_tiet_30_bai_27_vai_tro_dac_diem_cac_nhan_t.doc