Giáo án Địa lí 11 - Buổi 2: Rèn luyện kĩ năng biểu đồ địa lí - Đinh Thị Sen

doc 5 Trang tailieuthpt 24
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 11 - Buổi 2: Rèn luyện kĩ năng biểu đồ địa lí - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 11 - Buổi 2: Rèn luyện kĩ năng biểu đồ địa lí - Đinh Thị Sen

Giáo án Địa lí 11 - Buổi 2: Rèn luyện kĩ năng biểu đồ địa lí - Đinh Thị Sen
 Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11
Buổi 2: Ngày soạn: 4/ 10/ 2019
Chuyên đề 1: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
1. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh (HS) phải:
1.1. Kiến thức:
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu 
thống kê như thế nào.
- Phân tích số liệu theo hàng ngang và hàng dọc.
- Nhớ được các công thức tính toán.
1.2. Kĩ năng:
- Biết phân tích và nhận xét bảng số liệu thống kê.
1.3. Thái độ:
-Thái độ học tập nghiêm túc và nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trong của việc rèn luyện kỹ 
năng biểu đồ.
1.4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác
- Năng lực riêng: NL nhận dạng và vẽ biểu đồ, ... 
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số kiến thức lý thuyết về phân tích bảng số liệu thống kê
- Một số bài tập liên quan đến phân tích bảng số liệu thống kê
- Giáo án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu trước về kỹ năng phân tích bảng số liệu thống kê.
- Sưu tầm và giải các bài tập liên quan đến phân tích bảng số liệu thống kê.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
3.1. Ổn định lớp:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
 Tại sao khu vực Bắc Trung Bộ là khu vực có hiện tượng Phơn điển hình nhất nước ta?
3.3. Tiến trình bài học:
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện về kỹ năng tính toán và phân tích bảng số liệu thống kê. 
Đây là dạng bài rất hay ra trong các kỳ thi ĐH – CĐ và tốt nghiệp THPT.
Tiết 1: 
III. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ KẾT HỢP.
1. Mục đích của biểu đồ kết hợp cột và đường:.
- Đây là dạng biểu đồ kết hợp giữa cột và đường.
- Thích hợp trong việc biểu thị mối tương quan độ lớn giữa các đối tượng và động thái phát triển 
của các đối tượng địa lí qua thời gian.
2. Dấu hiệu lựa chọn biểu đồ kết hợp cột và đường:
- Khi đề bài yêu cầu “Vẽ biểu đồ kết hợp...”
- Khi đề bài có 2 đơn vị tính khác nhau, có thể vẽ cột hoặc đồ thị.
Lưu ý:
+ Đại lượng mà BSL cho trước hoặc có hai đại lượng giống nhau ta vẽ cột
+ Đại lượng còn lại vẽ đường.
+ Đại lượng nào có sự biến động lớn hơn chọn đường.
3. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ kết hợp:
- Biểu đồ có hai trục tung để thể hiện các đơn vị khác nhau.
- Tọa độ nằm giữa cột.
- Xác định tỉ lệ trên 2 trục sao cho phù hợp hạn chế sự dính nhau giữa đường và cột.
- Lần lượt vẽ từng loại biểu đồ, biểu đồ đường vẽ theo biểu đồ cột, ghi số liệu cho cả 2 đối tượng 
trên đầu cột và ở đầu mút các đoạn thẳng của đường biểu diễn.
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11
 - Phần nhận xét, phân tích biểu đồ, thường có 2 nhóm ý:
 ▪ Những ý nhận xét về diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu: dựa vào biểu đồ đã vẽ & bảng số 
liệu đã cho để nhận xét. 
▪ Giải thích nguyên nhân của các diễn biến (hoặc mối quan hệ) đó: dựa vào những kiến thức đã học 
để g.thích nguyên nhân.
Ví dụ 1: Cho biểu đồ
Cho biểu đồ:
 Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng 
trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lại.
B. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000-2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000-2014
D. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014
Tiết 3: Bài tập
Bài tập 1: Cho BSL: 
 TỔNG SỐ DÂN VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn người)
Năm Tổng số dân Thành thị
1990 66016,7 12880,3
1995 71995,5 14938,1
1999 76596,7 18081,6
2005 82393,1 22332,0
2010 86932,5 26515,9
a. Hãy tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm trên
b. Dựa vào bảng số liệu và kết quả vừa tính, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát 
triển dân số của nước ta giai đoạn 1990 - 2010
Bài tập 2: : Cho BSL: 
 Tổng vốn đăng ký Trong đó vốn pháp định
Năm Số dự án
 ( triệu USD) ( triệu USD)
1988 37 371,8 288,4
1990 108 839,0 407,5
1996 325 8.497,3 2.940,8
2001 502 2.503,0 1.044,1
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dự án, tổng vốn đăng ký và vốn pháp định.
c.Nhận xét và giải thích.
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau
 Năm 1980 1985 1988 1990 1995 1997 2000
 Dân số (nghìn người) 53.772 59.872 63.727 66.107 71.996 74.307 77.686
 Sản lượng lương thực 
 14.406 18.200 19.583 21.489 27.571 31.584 35.463
 (nghìn tấn)
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11
Năm Tổng số Nông - Lâm - Ngư nghiêp CN – XD Dịch vụ
1990 131.968 42.003 33.221 56.744
1999 256.269 60.892 88.047 107.330
Bài tập 9: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô giá trị 
sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 
2010. 
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
 (Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm Tổng số Chia ra
 Kinh tế Kinh tế Khu vực có vốn đầu tư
 Nhà nước ngoài Nhà nước nước ngoài
2006 485 844 147 994 151 515 186 335
2010 811 182 188 959 287 729 334 494
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012) 
Bài tập 10: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 
1998. 
 Đơn vị: (%)
Năm 1985 1988 1990 1992 1995 1998
Nông - Lâm – Ngư nghiêp 40,2 46,5 38,7 33,9 27,2 25,8
Công nghiệp – Xây dựng 27,3 23,9 22,7 27,2 28,8 32,5
Dịch vụ 32,5 27,6 38,6 38,9 44,0 39,5
- Nhận xét sự biến động diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm ở nước ta, 
giai đoạn 1975 - 2005. 
Bài tập 11: Cho biểu đồ
 BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG NƯỚC THEO CÁC 
 THÁNG TRONG NĂM CỦA SÔNG HỒNG
 mm m3/s
 400 10000
 350
 8000
 300
 250 6000
 200 Lượng mưa
 150 4000 Lưu lượng
 100
 2000
 50
 0 0
 tháng
 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Nhận xét nào sau đây không đúng về lượng mưa, lưu lượng nước các tháng trong năm của sông 
Hồng?
A. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII. B. Lưu lượng nước các tháng trong năm không đều.
C. Lượng mưa có sự phân hóa theo mùa. D. Lưu lượng nước vào tháng VIII dưới 8000 m3/s.
 GV: §inh ThÞ Sen 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_11_buoi_2_ren_luyen_ki_nang_bieu_do_dia_li_di.doc