Giáo án Địa lí 11 - Buổi 8: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Đinh Thị Sen

doc 9 Trang tailieuthpt 16
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 11 - Buổi 8: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 11 - Buổi 8: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Đinh Thị Sen

Giáo án Địa lí 11 - Buổi 8: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Đinh Thị Sen
 Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11
Buổi 8 Ngày soạn: 12/ 12/ 2019
Chuyên đề 3: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
1. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh phải
1.1. Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kỳ. 
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó 
khăn của chúng đối với sự phát triển KT Hoa Kỳ.
- Phân tích đặc điểm dân cư Hoa Kỳ và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế. 
Biết được sự bất bình đẳng giữa các dân tộc, chủng tộc và sự đa dạng trong văn hoá.
- Ghi nhớ một số địa danh: Dãy A-pa-lat, hệ thống núi Cooc-đi-e, sông Mix-xi-xi-pi, Hồ 
Lớn,Thủ đô Oa-sin-tơn, thành phố Niu I-ooc, TP Xan Phran-xis-cô
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ, lược đố để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố 
khoáng sản, dân cư Hoa Kỳ.
- Kỹ năng phân tích bảng số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kỳ.
- Sử dụng bản đồ kinh tế chung Hoa Kỳ để phân tích đặc điểm các ngành kinh tế và các 
vùng kinh tế Hoa Kỳ.
- Kỹ năng phân tích số liệu về kinh tế Hoa Kỳ.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát 
triển với sự phân bố của các ngành nông nghiệp và công nghiệp. 
1.3. Thái độ
- Nhận thức được sự phát triển KT của Hoa Kỳ có ảnh hưởng đến môi trường.
- Thấy được Hoa Kỳ đã sản xuất ra các nguồn năng lượng mới, đang nghiên cứu để sử dụng 
NL TK và giảm khí thải.
1.4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác
- Năng lực riêng: NL sử dụng bản đồ, NL sử dụng hình ảnh, NL học tập tại thực địa, NL tư 
duy tổng hợp theo lãnh thổ, ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông .. 
2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Tiết 1: Kiến thức trọng tâm
1. Lãnh thổ, vị trí địa lí.
a. Lãnh thổ.
- Diện tích hơn 9,6 triệu km2
- Bao gồm 3 bộ phận: Trung tâm lục địa Bắc Mĩ (8 triệu km2), bán đảo Alaca, quần đảo Haoai
- Phân đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích lớn nên thiên nhiên phân hoá đa dạng, hình dạng cân đối 
thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
b. Vị trí địa lí
- Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ có vị trí nằm trong khoảng 25 0B đến 440B, nằm hoàn toàn ở bán 
cầu Tây
- Giáp với hai đại dương là TBD và ĐTD, với đường bờ biển dài.
- Phía bắc giáp Canađa; Phía nam giáp Mỹ Latinh
2. Đặc điểm tự nhiên
1. Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mỹ: từ tây sang đông được chia thành ba miền.
 Vùng Phía Tây Trung tâm Phía Đông
Phạm vi Gồm vùng núi Coóc-đi-e và Nằm giữa dãy A-pa-lát Gồm dãy A-pa-lát và 
 các đồng bằng ven TBD. và dãy Rooc-ki. các đồng bằng ven 
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11
tk 19 đầu 20, có thuận lợi nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn; nhưng cũng gây khó khăn 
trong việc giải quyết việc làm cho người lao động.
- Gia tăng dân số nhanh, nhưng chủ yếu là do nhập cư, hiện nay tiếp nhận khoảng 700 người nhập 
cư hợp pháp và 275 000 người nhập cư bất hợp pháp; người nhập cư mang lại cho HK nguồn vốn, 
tri thức và lực lượng lao động lớn mà không phải tốn chi phí đầu tư ban đầu; tuy nhiên cũng gây áp 
lực lên vấn đề an ninh xã hội.
- Tỉ suất GTDSTN thấp 0,6%,có tác dụng hạn chế sự gia tăng dân số, nhưng lâu dài sẽ gây tình 
trạng thiếu hụt lao động.
- Tuổi thọ tb dân số cao: nam 74,6 nữ 80,3
- Dân số HK có xu hướng già hoá( Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ít, giảm; nhóm tuổi trên 65 tuổi tăng 
nhanh); có thuận lợi trong kinh nghiệm sản xuất, nhưng thiếu lao động trong tương lai, chi phí phục 
lợi xã hội cao.
b. Thành phần dân cư.
- Dân cư của HK có thành phần đa dạng
+ Người châu Âu chiếm 83% dân số; người châu Phi có 33 triệu người (12,9%); người nhập cư từ 
châu Á và Mỹ Latinh chiếm khoảng 6%; người bản địa Anhdieng khoảng 3 triệu người (1%).
+ Nhập cư mang lại cho HK nhiều thuận lợi nhưng bên cạnh đó cũng có những khó khăn nhất định.
c. Phân bố dân cư.
- Dân cư HK phân bố không đều
- Dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đông Bắc; khá đông ở vùng Tây và Nam; thừa thớt ở vùng nội 
địa và vùng núi cao phía tây.
- Dân cư đang có xu hướng dịch chuyển từ vùng Đông Bắc sang vùng phía Tây và xuống phía Nam. 
Phù hợp với sự phân bố sản xuất và thể hiện tính năng động
- Tỉ lệ dân thành thì cao 79%, hiện nay dân có xu hướng ra các thành phố vừa và nhỏ chiếm 91,8% 
nhất phía đông và phía nam lt, tạo thành phố vệ tinh nên hạn chế được những mặt tiêu cực của đô 
thị hoá.
d. Một số vấn đề xã hội
- HK là quốc gia đa dân tộc, đa đạng về văn hoá có những khó khăn nhất định về quản lí xã hội
- Theo chế độ cộng hoà liên bang đứng đầu nhà nước là tổng thống
- Chênh lệch giàu nghèo rất lớn và xu hướng đó ngày càng tăng; đó là một trong những nguyên 
nhân gây mất ổn định về an ninh xã hội.
Tiết 2,3 : Bài tập
Câu 1: Trình bày đặc điểm của vị trí địa lý Hoa Kỳ. Phân tích ý nghĩa của Vị trí địa lý của 
Hoa Kỳ.
a. Đặc điểm của vị trí địa lý Hoa Kỳ:
 - Nằm ở bán cầu Tây.
 - Tọa độ: 250B – 490B và 134044’T – 66054’T.
 - Giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
 - Tiếp giáp Ca-na-da và gần với các nước Mĩ La tinh.
b. Ý nghĩa của Vị trí địa lý của Hoa Kỳ.
 Hoa Kỳ nằm ở ngã tư các quan hệ quốc tế:
- Phía đông giáp với Đại Tây Dương với hàng loạt thành phố và hải cảng cỡ lớn nhất thế giới. Đại 
Tây Dương cũng là con đường giao lưu truyền thống với châu Âu – mộ trong những trung tâm lớn 
của nền kinh tế thế giới, châu Phi và Nam Á.
- Phía tây giáp Thái Bình Dương, cũng có nhiều thành phố khổng lồ và các bến cảng lớn. Thái Bình 
Dương cũng là cửa ngõ để giao lưu với một thế giới ngày càng năng động và chiếm tỷ lệ ngày càng 
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11
- Vùng phía Đông
+ Gồm dãy A-pa-lát và các đồng bằng ven ĐTD.
+ Dãy núi già A-pa-lát, có nhiều thung lũng cắt ngang. Các đồng bằng ven ĐTD khá rộng lớn.
=> Vùng này có nhiều ưu thế cho phát triển kinh tế bởi đây là vành đai CN nổi tiếng. Thuận lợi để 
phát triển cả CN và NN.
b. Khí hậu:
- Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu ôn đới.
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
+ Đảo Floria và đảo Ha oai có khí hậu nhiệt đới.
+ Bán đảo Alaxca có khí hậu hàn đới và băng tuyết quanh năm.
+ Miền Tây, nhất là vùng bồn địa có khí hậu khô hạn: Hoang mạc, bán hoang mạc và thiếu nước.
+ Duyên hải TBD có khí hậu ôn đới hải dương.
+ Vùng Đông Nam có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
- Khí hậu của Hoa Kỳ với nền nhiệt độ và độ ẩm của Hoa Kỳ có thể coi là những điều kiện tốt cho 
cả sinh hoạt, cho sản xuất, đặc biệt là cho sản xuất nông nghiệp và giao thông vận tải.
- Tuy nhiên, Hoa Kỳ cũng có nhiều thiên tai: Lốc xoáy, vòi rồng (vùng ĐB trung tâm); lũ lụt (ĐB 
sông Mixxixipi, ĐB ven vịnh Mê hi cô); Hạn hán (phía Bắc ĐB trung tâm); thiếu nước, sạt lở đất 
(miền Tây)
c. Đất đai:
- Hoa Kỳ có quỹ đất lớn và đất đai màu mỡ. Đất đen ôn đới, đất phù sa ở đồng bằng Phần lớn là 
đất tốt, thuận lợi cho mọi loại cây trồng cả những cây nhiệt đới tới những cây ôn đới.
- Đây là điều kiện thuận lợi cho Hoa Kỳ có một nền NN phát triển thịnh vượng, là cơ sở để Hoa Kỳ 
chiếm lĩnh thị trường NN thế giới. Mặc dù NN của Hoa Kỳ chỉ chiếm 0,9% GDP của cả nước 
nhưng nền NN của Hoa Kỳ là nền NN hàng đầu thế giới.
d. Sông ngòi:
Thiên nhiên đã phú cho xứ sở này một hệ thống sông khá dày đặc, hệ thốnghồ thuận lợi cho giao 
thông và vận tải.
- Có nhiều sông lớn như sông Mixxixipi, sông Mixuri, sông Saint Lawrance, sông Rio Grande... và 
hệ thống Ngũ Hồ là nguồn cung cấp nước ngọt cực kỳ quan trọng cho sinh hoạt, sản xuất, du lịch 
đồng thời là tuyến đường giao thông thuận lợi.
- Vùng Đông Bắc và Ngũ Hồ là nơi đầu tiên hình thành nền CN Hoa Kỳ và cũng là cái nôi của 
cường quốc này.
e. Tài nguyên:
- Khoáng sản: Hoa Kỳ là quốc gia giàu khoáng sản bậc nhất thế giới. Có nhiều khoáng sản năng 
lượng, kim loại, phi kim loại. Đó là nền tảng cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, nó cũng không thể 
phục vụ hết được cho tất các các vùng CN của Hoa Kỳ nên Hoa Kỳ thường xuyên phải nhập khẩu 
khoáng sản. Nhất là khoáng sản nhiên liệu: Dầu mỏ và khí tự nhiên (45 – 50%)
- TN rừng:
+ Diện tích rừng lớn thứ 4 thế giới. Tập trung nhiều ở khu vực phía Đông.
+ Rừng có giá trị lớn về nhiều mặt.
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11
- Dân số có xu hướng già hoá.
2. Thành phần dân cư: Đa dạng, phức tạp:
- Gốc châu Âu: chiếm 83%. - Châu Á, Mỹ La tinh:6%
- Châu Phi: >10%. - Người bản địa:1%
=> Tạo nên tính năng động của dân cư, văn hoá đa dạng . Nhưng sự bất bình đẳng giữa các nhóm 
dân cư gây khó khăn cho sự phát triển kinh tế.
3. Phân bố dân cư:
- Phân bố không đồng đều: + Tập trung đông đúc ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, vùng 
Đông Bắc.
 + Vùng núi phía Tây, vùng trung tâm dân cư thưa thớt.
 + Xu hướng chuyển dịch sang phía tây và xuống phía Nam.
- Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị, chiếm: 79% (2004). Phần lớn sống trong đô thị vừa và nhỏ.
- Vùng Đông Bắc có mức độ tập trung dân cư đông nhất vì:
+ Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, 
khí hậu ôn hoà.
+ Đây cũng là nơi có nhiều thành phố và kinh tế phát triển nhất.
- Gần đây, xuất hiện nhiều thành phố ở phía Tây và phía Nam là vùng công nghiệp kỉ thuật cao và 
kinh tế ở phía Nam và phía Tây phát triển nhanh hơn các bang ở vùng Đông Bắc nên dân số có xu 
hướng tăng ở khu vực này
- Khu vực Codie điều kiện khí hậu khắc nhiệt hơn nên mật độ dân số thấp hơn.
Câu 8. Cho bảng số liệu sau.
Sự gia tăng dân số Hoa Kỳ thời kỳ 1800-2005( Đơn vị: Triệu người)
 Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1890 1920 1940 1960 1980 2005
 Số dân 5 10 17 31 50 76 105 132 179 227 296,5
a. Nhận xét đặc điểm dân số Hoa Kỳ và giải thích nguyên nhân dân số gia tăng nhanh.
b. Dân nhập cư có tác động thế nào tới nền kinh tế của Hoa Kì trong giai đoạn đầu xây dựng nền 
kinh tế tư bản chủ nghĩa.
a. Nhận xét và giải thích.
- Dân số của Hoa Kì tăng nhanh: Sô dân 1800 : 5 triệu người đến 2005 là 296,5 triệu người. Vậy 
trong vòng 200 năm dân số tăng hơn 59 lần.
- Dân số Hoa Kì đứng thứ 3 thế giới.
- Nguyên nhân một phần quan trọng là do nhập cư từ châu Âu, Mĩ, Phi , Á.
b. Tác động của người nhập cư trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa tư bản.
- Tích cực.
+ Tạo nên tính năng động của dân sư trong việc khai thác các vùng đất mới, khai thác tài nguyên và 
phát triển các cơ sở kinh tế.
+ Góp phần gia tăng lực lượng lao động có trình độ khoa học kỷ thuật cao, lao động lành nghề từ 
châu Âu; giá nhân công rẽ mạt từ châu Phi... mà không mất thời gian và chi phí đầu tưu ban đầu.
+ Đưa các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại từ châu Âu sang, góp phần thúc đẩy sự phát 
triển kinh tế- xã hội cho đất nước.
- Hạn chế.
+ Tạo ra sự phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳn giữa các dân tộc làm xuất hiện mâu thuẩn giữa các 
cộng đồng người.
+ Các cuộc đấu trang bảo vệ quyền lợi kinh tế- xã hội, bảo tồn bản sắc dân tộc luôn xẩy ra làm cho 
sản xuất bị đình đốn, xã hội bất ổn.
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11
 + Tài nguyên đất, nước, địa hình thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
 + Tài nguyên rừng thuận lợi để phát triển lâm nghiệp.
 GV: §inh ThÞ Sen 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_11_buoi_8_hop_chung_quoc_hoa_ki_dinh_thi_sen.doc