Giáo án Địa lí 11 - Buổi 9: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Đinh Thị Sen
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 11 - Buổi 9: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 11 - Buổi 9: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Đinh Thị Sen
Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11 Buổi 9 Ngày soạn: 12/ 12/ 2019 Chuyên đề 3: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh phải 1.1. Kiến thức: - Trình bày giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ. - Phân tích được vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt cũng như sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành và sự phân hoá lãnh thổ nền kinh tế Hoa Kỳ. - Xác định được sự phân hoá lãnh thổ trong nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kỳ và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ, lược đố để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư Hoa Kỳ. - Kỹ năng phân tích bảng số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kỳ. - Sử dụng bản đồ kinh tế chung Hoa Kỳ để phân tích đặc điểm các ngành kinh tế và các vùng kinh tế Hoa Kỳ. - Kỹ năng phân tích số liệu về kinh tế Hoa Kỳ. - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành nông nghiệp và công nghiệp. 1.3. Thái độ - Nhận thức được sự phát triển KT của Hoa Kỳ có ảnh hưởng đến môi trường. - Thấy được Hoa Kỳ đã sản xuất ra các nguồn năng lượng mới, đang nghiên cứu để sử dụng NL TK và giảm khí thải. 1.4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác - Năng lực riêng: NL sử dụng bản đồ, NL sử dụng hình ảnh, NL học tập tại thực địa, NL tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông .. 2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Tiết 1: Quy mô nền kinh tế và các ngành kinh tế. 1. Quy mô nền kinh tế. - Từ 1890 lại nay, HK luôn là nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới. Năm 2004, GDP của HK chiếm 28,5% GDP toàn cầu. Là nước đứng đầu thế giới về công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. - HK có nền kinh tế thị trường điển hình nhất thê giới. Sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc chặt chẽ vào quy luật cung cầu. - Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao. 2. Các ngành kinh tế. a. Dịch vụ. * Vai trò: - Coi là sức mạnh mới của nền kinh tế HK - Phát triển mạnh, chiếm 79,4% GDP * Đặc điểm: - cơ cấu ngành đa dạng - Phạm vi hoạt động rộng - Thu hút đông nguồn lao động * Ngoại thương. + Chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương toàn thế giới, năm 2005 tổng XNK đạt 3271 tỉ USD + Gía trị nhập siêu ngày càng tăng. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11 + Mỗi năm xuất khẩu khoảng 10 triệu tấn lúa mì; 60 triệu tấn ngô; 17-18 triệu tấn đỗ tương. - Nhà nước có chính sách bảo hộ cho ngành nông nghiệp. Tiết 2,3: Bài Tập. Câu 1: Nêu nguyên nhân để Hoa Kì trở thành siêu cường quốc trên thế giới. Trả lời. - Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi + Diện tích rộng lớn, đứng thứ 3 thế giới. + Lãnh thổ cân xưng phù hợp để phát triển sản xuất và phân bố giao thông. + Nằm hoàn toàn ở BCT, trung tâp lục địa Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn, thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế. + Gần với Canada và Mĩ Latinh vừa có nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào, vừa có thị trường tiệu thụ rộng lớn + Các đồng bằng ven biển đất đai màu mở thuận lợi cho phát triển nông nghiệp + Có khí hậu đa dạng: ôn đới, cận nhiệt tạo điều kiện đa dạng hoá cây trồng vật nuôi + Có nhiều sông lớn, mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho phát triển giao thông đường thuỷ, thuỷ điện, nuôi trồng thuỷ sản. + Có diện tích rừng lớn thứ 4 thế giới, thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp, nuôi trồng và chế biến gỗ. + Vùng cao nguyên phía Tây có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho phát triển ngành chăn nuôi + Tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp. - Kinh tế - xã hội. + Có dân số đông nên lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiệu thụ rộng lớn + Có nguồn lao động rẽ từ châu Phi đồng thời được thừa hưởng nguồn lao động chất lượng cao từ châu Âu + HK sớm hình thành nền kinh tế hàng hoá, nền kinh tế thị trường, phát triển mạnh nền kinh tế trong chiến tranh nhờ buôn bán vũ khí.. + HK có trình độ khoa học kỹ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, thuận lợi cho phát triển kinh tế. + Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ là những nhân tố giúp HK trở thành một siêu cường về kinh tế trên thế giới. Câu 2: Vì sao nói” Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới.”? Trả lời. - GDP đừng đầu thề giới, chiến 28,5% toàn cầu. - Có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới. + Đứng đầu thế giới về công nghiệp sản xuất điện, ô tô, khai thác phốt phát, mollipden + Đứng thứ 2 thế giới về sản lượng than đá, khí tự nhiên, vàng, bạc, đồng, chì. + Đứng thứ 3 thế giới về sản lượng dầu thô. - Nông nghiệp tiên tiến: Sản lượng và giá trị sản lượng đứng đầu thế giới. + Đứng đầu thế giới về sản lượng ngô + Đứng thứ hai thế giới về đàn lợn, bông. + Đứng thứ tu thế giới về đường, đàn bò + Đứng thứ 11 thế giới về lúa gạo. - Dịch vụ phát triển mạnh, chiếm 79,4 % GDP. Có cơ cấu ngành đa dạng, phạm vi hoạt động toàn thế giới( dẫ chứng một số ngành) * Nguyên nhân. - Vị trí địa lí thuận lợi, không chịu hậu quả của chiến tranh - Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, nhiều loại có trữ lượng hàng đầu thế giới - Nguồn lao động dồi dào có kĩ thuật cao - HK có ảnh hưởng lớn trong các tổ chức quốc tế, nên có nhiều lợi thế trong việc mở rộng thị trường cũng như mua nguyên liệu. Câu 3: Ngành giao thông vận tải của Hoa kỳ thuộc loại hiện đại bậc nhất thế giới. a. Những điều kiện để ngành GTVT Hoa Kỳ phát triển. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11 - Gía trị xuất khẩu từ 1995-2004 tăng1,4 lần(dc) - Gía trị nhập khẩu từ 1995-2004 tăng2,0 lần (dc) - Gía trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu-> nhập siêu( cán cân xuất nhập khẩu âm) * Giải thích. - HK có nền kinh tế đứng đầu thế giới nên không ngừng mở rộng về ngoại thương. - Nhập siêu do HK nhập nhiều nguyên liệu, nhiên liệu và chất xám, thị trường nội địa rộng lớn, phát triển các loại hình dịch vụ là chủ yếu... Câu 6: a. Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triểncôngnghiệp? b. Trình bày sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì. Trả lời. a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận lợi phát triển công nghiệp: - Dân số đông thứ 3 trên thế giới (296,5 triệu người năm 2005) nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu. - Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường điển hình, phát triển mạnh công nghiệp từ lâu đời. - Có trình độ khoa học - kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, nguồn vốn lớn, qui mô GDP khổng lồ, sự hỗ trợ của các ngành kinh tế khác cho công nghiệp b. Sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì: - Trong nông nghiệp: + Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi theo hướng mở rộng lãnh thổ về phía Tây. + Các vành đai chuyên canh trước kia như: rau, lúa mì, nuôi bò sữa đã chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ. - Trong công nghiệp: + Vùng công nghiệp ở Đông Bắc có xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản lượng. + Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ trọng giá trị sản lượng, do được đẩy mạnh và mở rộng nhiều ngành công nghiệp mới: điện tử, tin học, vũ trụ, Câu 8: Phân tích sự phân hoá lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. Sự phân hoá lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. - Vùng trồng ngô, đổ tương,bông, thuốc lá và chăn nuôi bò tập trung ở đồng bằng trung tâm. - Vùng trồng lúa mì, củ cải đường chăn nuôi bò lợn tập trung ở vùng đồng bằng hạ lưu sông Mixixipi. - Vùng trồng lúa gạo cây ăn quả nhiệt đới tập trung ở đồng bằng ven vinh Mêhico và vùng đồng bằng ven biển duyên hải Thái Bình Dương, đảo Phorida. - Vùng trồng lúa mì và chăn nuôi bò tập trung chủ yếu ở vùng ven ngũ hồ và đồng bằng ven Đại Tây Dương. - Vùng trồng cây ăn quả và rau xanh tập trung ở vùng dãy Apalat. - Vùng lâm nghiệp trung trung chủ yếu ở vùng núi phía Tây. Câu 7: Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì (Đơn vị: tỉ USD) Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1995 584,7 770,9 1998 382,1 944,4 2000 781,1 1259,3 2007 1163,0 2017,0 2010 1831,9 2329,7 Hãy nhận xét và giải thích về hoạt động ngoại thương của Hoa Kì. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án dạy khối - Địa lí 11 + Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ trọng giá trị sản lượng. Do: vùng phía Tây rộng lớn, nhiều tài nguyên (vàng, đồng, boxit, tài nguyên năng lượng), chính sách đầu tư phát triển hướng về phía Tây, đẩy mạnh và mở rộng nhiều ngành công nghiệp mới: điện tử, tin học, hàng không vũ trụ GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_11_buoi_9_hop_chung_quoc_hoa_ki_dinh_thi_sen.doc