Giáo án Địa lí 11 - Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I - Đinh Thị Sen

doc 9 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 11 - Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 11 - Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I - Đinh Thị Sen

Giáo án Địa lí 11 - Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I - Đinh Thị Sen
 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa LÝ 11
 Ngày dạy: 24/ 12/ 2019 
 Tiết 18: 
 KIỂM TRA HỌC KỲ I
 1. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề: Khái quát 
 nền kinh tế xã hội thế giới, Địa lý khu vực và quốc gia.
 - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện 
 pháp dạy học phân hóa cho phù hợp;
 - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của các chủ đề trong 
 chương trình GDPT; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát 
 triển kĩ năng tự đánh giá cho HS;
 - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể;
 - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 Hình thức kiểm tra tự luận.
 3. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Chuẩn bị ma trận đề kiểm tra.
 - Đề kiểm tra, đáp án và thang điểm.
 2.2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
 - Các đồ dung học tập: Bút, thước, máy tính...
 4. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC:
 - Ổn định tổ chức lớp:
 - Kiểm tra sĩ số:
 - Quán triệt tinh thần kiểm tra nghiêm túc.
 - GV phát đề.
 - HS làm bài, GV bao quát lớp 
 - GV thu bài, nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra.
 5. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
 Ma trận đề kiểm tra học kì I - Địa lí 11 (Chương trình chuẩn). Các chủ đề và nội dung kiểm tra 
 với số tiết là: 11 tiết. Phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
- Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế: 1 tiết 
- Một số vấn đề mang tính toàn cầu :1 tiết 
- Một số vấn đề của Châu lục và khu vực :3 tiết 
- Hợp chúng quốc Hoa Kì: 3 tiết
- Liên minh Châu Âu: 3 tiết
 Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng 
 ma trận đề kiểm tra như sau:
 GV: §inh ThÞ Sen Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa LÝ 11
 TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2019 - 2020
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ 11
 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
 Họ, tên thí sinh................................................... 
 Số báo danh....................................................... 
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Nước đang phát triển có
A. GDP/người cao. B. GDP lớn. C. HDI cao. D. FDI ít.
Câu 2: Liên minh châu Âu viết tắt là
A. EU. B. APEC. C. ASEAN. D.NFTA.
Câu 3: Dân số thế giới đang có xu hướng
A. trẻ hóa. B. tăng chậm. C. già hóa. D. ổn định.
Câu 4: Phần lớn lãnh thổ của Mỹ Latinh có cảnh quan 
A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên. C. Xavan. D. Rừng Xích đạo.
Câu 5: Tài nguyên nổi bật nhất ở Tây Nam Á và Trung Á là
A. muối mỏ. B. kim loại hiếm. C. Dầu mỏ. D. Than đá.
Câu 6: Bộ phận lãnh thổ của Hoa Kỳ nằm ở phía tây bắc của lục địa Bắc Mỹ là
A. Trung tâm Bắc Mỹ B. Bán đảo Alaxca. C. Quần đảo Haoai D. Bán đảo Maiami
Câu 7: Tài nguyên khoáng sản nỗi bật nhất của vùng phía đông Hoa Kỳ là
A. dầu mỏ, khí tư nhiên. B. than đá, quặng sắt C. vàng, đồng D. chì, kẽm
Câu 8: Tiềm năng lớn nhất của quần đảo Ha-oai trong phát triển kinh tế là
A. dầu mỏ, khí tự nhiên. B. hải sản, du lịch.
C. than đá, quặng sắt. D. đồng cỏ chăn nuôi.
Câu 9: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư của châu Phi?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp. B. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao.
C. Tuổi thọ trung bình của châu Phi thấp. D. Dân số châu Phi tăng rất nhanh.
Câu 10: Tổ chức nào sau đây là tiền thân của Liên minh châu Âu
A. Cộng đồng Than và thép châu Âu.B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
C. Cộng đồng Nguyên tử châu Âu. D. Cộng đồng châu Âu.
Câu 11: Dân cư xã hội của Tây Nam Á có đặc điểm là
A. khu vực đa dân tộc, mật độ thấp. B. có mật độ dân số thấp,dân số ít.
C. giao thoa nền văn hóa Đông-Tây. D. phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
Câu 12: Biểu hiện của xu hướng toàn cầu hóa là
A. đầu tư nước ngoài tăng nhanh. B. sản xuất phát triển mạnh.
C. đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. D. tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Câu 13: Ý nào sau đây không đúng về hậu quả của sự suy giảm đa dạng sinh ?
A. Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng. B. Mất đi nhiều loài sinh vật.
C. Mất nguồn thuốc chữa bệnh D. Mất đi nhiều nguồn thực phẩm.
Câu 14: Miền phía Tây Hoa Kì có đặc điểm địa hình là
A. phía bắc có địa hình gò đồi thấp. B. phía nam là đồng bằng phù sa. 
C. các dãy núi trẻ cao trên 2000m. D. các dãy núi cao 1000-1500m.
Câu 15: Đặc điểm của dân cư Hoa Kỳ là
A. dân cư đông, gia tăng nhanh. B. dân số trẻ, chủ yếu là nhập cư.
C. dân số tăng do gia tăng tự nhiên. D. dân cư sống trong các thành phố lớn.
Câu 16: Ngành nông nghiệp Hoa Kì không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển theo hướng thâm canh. B. Tỉ trọng trồng trọt lớn hơn chăn nuôi.
C. Thay đổi theo hướng đa dạng hóa.D. Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại. 
Câu 17: Nguyên nhân sâu xa ngây tình trạng bất ổn về chính trị - xã hội ở khu vực Tây Nam Á và 
Trung Á là
 GV: §inh ThÞ Sen Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa LÝ 11
b. Nhận xét (1,5 điểm) 
* Cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kì có sự chuyển dịch 1,0 điểm
- Tỷ trọng giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm, giảm từ 43,1% (năm 1995) xuống 34,9% 
(năm 2004)
- Tỷ trọng giá trị nhập khẩu có xu hướng tăng, tăng từ 56,9 % (năm 1995) lên 65,1% 
(năm 2004)
* Tỷ trọng nhập khẩu của Hoa Kì lớn hơn so với tỷ trọng xuất khẩu => Hoa Kì là nước 0,5 điểm
nhập siêu (0,5 điểm)
 TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2019 - 2020
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ 11
 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã Đề: 02
Phần A: Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1: Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là
A. FDI lớn, tuổi thọ trung bình thấp, HDI cao. B. FDI lớn, tuổi thọ trung bình cao, HDI cao.
C. FDI nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, HDI cao. D. FDI lớn, tuổi thọ trung bình cao, HDI thấp.
Câu 2: Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là
A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô-nê-xia, Braxin. B. Xin-ga-po, Thái lan, Hàn Quốc, Ác-hen-ti-na.
C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na. D. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin, Ác-hen-ti-na.
Câu 3: Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây
A. thương mại thế giới phát triển mạnh. B. đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
C. thị trường tài chính quốc tế thu hẹp. D. các công ty xuyên quốc gia có vai trò càng lớn.
Câu 4: NAFTA là tổ chức
A. Liên minh Châu Âu. B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ.
C.Diễn đàn hợp tác KT Châu Á- Thái Bình D. Thị trường chung Nam Mỹ.
Dương.
Câu 5: Hiện trạng của vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là
A. nhiệt độ trái đất tăng lên (100 năm tăng 0,60C), mưa a xit ở nhiều nơi.
B. 75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm.
C. ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường sống của con người.
D. thiên tai bất thường.
Câu 6: Giải pháp có ý nghĩa thiết thực để bảo vệ môi trường là
A. điều khiển tốc độ tăng dân số phù hợp với nguồn tài nguyên của mỗi quốc gia.
B. đẩy mạnh giáo dục môi trường cho dân cư.
C. đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ khai thác sản xuất.
D. phối hợp chặt chẽ với các nước để bảo vệ môi trường.
Câu 7: Nhận xét đúng nhất khi so sánh các chỉ tiêu về dân số Châu Phi với thế giới vào năm 2005 
là
A. tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô cao hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình thấp hơn.
 GV: §inh ThÞ Sen Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa LÝ 11
TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2019 - 2020
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ 11
 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
 (Đề thi gồm có 02 trang)
 Mã đề: 02
 Phần A: Trắc nghiệm
 Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án B D C B A C D A A B
 Phần B: Tự luận (5,0 điểm)
 Câu 1: (2,0 điểm)
 Các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người 
nghèo vẫn cao vì:
- Chế độ chiếm hữu ruộng đất: phần lớn đất canh tác thuộc các chủ trang trại chiếm giữ, 
đa số dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm dẫn tới hiện tượng đô thị 0,5 
hóa tự phát, dân đô thị chiếm tới 75% dân số, và 1/3 trong số đó sống trong điều kiện điểm
khó khăn.
- Tình hình chính trị không ổn định đã tác động mạnh đến phát triển kinh tế và các nhà 0,5 
đầu tư, khiến cho đầu tư nước ngoài giảm mạnh điểm
- Các nước Mĩ La Tinh duy trì quá lâu cơ cấu xã hội phong kiến, các thế lực bảo thủ của 0,5 
Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển xã hội điểm
- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế xã hội độc lập tự chủ, nên kinh tế các 
 0,5 
nước MLT chậm phát triển, thiếu ổn định, phụ thuộc vào các công ty tư bản nước ngoài 
 điểm
(nhất là Hoa Kì).
Câu 2: 
a. Vẽ biểu đồ: (1,5 điểm)
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn cùng bán kính hoặc hình tròn năm sau lớn hơn hình tròn 
năm trước
- Vẽ chính xác tỉ lệ, có tên biểu đồ, bảng chú giải, ghi số liệu và kí hiệu cho các đối tượng.
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kì năm 2995 và 2004
b. Nhận xét (1,5 điểm) 
* Cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kì có sự chuyển dịch 1,0 điểm
- Tỷ trọng giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm, giảm từ 43,1% (năm 1995) xuống 34,9% 
(năm 2004)
- Tỷ trọng giá trị nhập khẩu có xu hướng tăng, tăng từ 56,9 % (năm 1995) lên 65,1% 
(năm 2004)
* Tỷ trọng nhập khẩu của Hoa Kì lớn hơn so với tỷ trọng xuất khẩu => Hoa Kì là nước 0,5 điểm
 GV: §inh ThÞ Sen Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa LÝ 11
GDP của Hoa Kì - Hoa Kì là quốc gia có tổng GDP lớn nhất so với các 1.0 điểm
trong tổng GDP của nước trên thế giới (28,5%) năm 2004
thế giới. - Tổng GDP của Hoa Kì lớn hơn tổng GDP của toàn 1.0 điểm
 Châu Á và Châu Phi.
 GV: §inh ThÞ Sen 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_11_tiet_18_kiem_tra_hoc_ky_i_dinh_thi_sen.doc