Giáo án Địa lí 12 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

doc 5 Trang tailieuthpt 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 12 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 12 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

Giáo án Địa lí 12 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh
 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 12
 Ngày dạy: 03/1/2019
TIẾT: 18
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: Sau tiết kiểm tra, học sinh (HS) phải:
1. Kiến thức.
 - Nhớ các số liệu đơn giản và các đặc điểm nổi bật về Địa lý TNVN.
 - Dựa vào Atlat ĐLVN giải thích và trình bày được các mối liên hệ địa lý.
 - Hiểu, trình bày, vận dụng các kiến thức về các đối tượng địa lý.
2. Kỹ năng.
 - Rèn luyện kĩ năng khai thác tri thức từ Atlat ĐLVN.
 - Phân tích, giải thích và trình bày mối liên hệ địa lý. Kỹ năng trình bày bài thi tự luận.
 - Kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu thống kê.
3. Thái độ, hành vi.
 - Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử.
 - Qua bài kiểm tra đánh giá thái độ và năng lực, trình độ của HS. Nhận thấy được sự cần thiết phải nỗ 
lực trong học tập.
4. Định hướng năng lực cho học sinh.
 - Năng lực chung: tự học; giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; 
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, bảng số liệu, tư duy lãnh thổ
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 - Ổn định tổ chức lớp:
 - Kiểm tra sĩ số:
 - Quán triệt tinh thần kiểm tra nghiêm túc.
 - GV phát đề.
 - HS làm bài, GV bao quát lớp 
 - GV thu bài, nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Địa lí tự nhiên 
của học kì I, Địa lí 12, chương trình chuẩn;
 - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp 
dạy học phân hóa cho phù hợp;
 - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT 
phần địa lí tự nhiên Việt Nam; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; 
phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS;
 - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể;
 - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
2. Xác định hình thức kiểm tra
 Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
 Ở đề kiểm tra học kì I, Địa lí 12, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 
14 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ; Đặc 
điểm chung của tự nhiên; Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên; Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết 
hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
GV: Phan ThÞ Kim Oanh 1 Tæ: Sö - §Þa – GDCD – GDQP - TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 12
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và 
Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu Sam Sao. B. Pu Luông. C. Pu Đen Đinh. D. Đông Triều.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 
1.000.000 người?
A. Hải Phòng. B. Cần Thơ. C. Đà Nẵng. D. Biên Hòa.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh 
sản lượng lúa của một số tỉnh?
A. An Giang cao hơn Đồng Tháp. B. Thanh Hóa có thấp hơn Bến Tre.
C. Nghệ An thấp hơn Đồng Nai. D. Thái Bình thấp hơn Bình Dương.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có 
ngành chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?
A. Thủy hải sản. B. Sản phẩm chăn nuôi.
C. Rượu, bia, nước giải khát. D. Lương thực.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 19 nối Pleiku với địa điểm nào 
sau đây?
A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Tuy Hòa. D. Nha Trang.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều chè nhất Tây 
Nguyên?
A. Kom Tum. B. Đắc Lắc. C. Gia Lai. D. Lâm Đồng.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có 
ngành công nghiệp đóng tàu, cơ khí?
A. Rạch Giá. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. Long xuyên.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh có GDP bình quân đầu người thấp 
nhất vùng kinh tế trọng điểm miền Nam là?
A. Long An. B. Tiền Giang. C. Tây Ninh. D. Bình Phước.
Câu 54: Hệ sinh thái rừng đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. rừng cận nhiệt đới khô và ôn đới lạnh. B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. D. rừng nhiệt đới khô lá rụng theo mùa.
Câu 55: Phát biểu nào sau đây không đúng về khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc?
A. Nhiệt độ trung bình năm đạt trên 200C. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
C. Cảnh quan là rừng nhiệt đới gió mùa. D. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 56: Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm ở phía Tây Nam bán đảo Trung Ấn. B. Là biển kín, rộng lớn nhất thế giới.
C. Là biển của vùng cận nhiệt đới gió mùa. D. Nằm trong vùng cận xích đạo gió mùa.
Câu 57: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân số của Đông Nam Á 
A. gia tăng dân số cao, xu hướng giảm. B. có dân số rất đông, mật độ dân số cao.
C. dân số trẻ, nằm trong tuổi lao động lớn. D. phân bố không đều, ít ở vùng đồi núi.
Câu 58: Cho biểu đồ về GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
GV: Phan ThÞ Kim Oanh 3 Tæ: Sö - §Þa – GDCD – GDQP - TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 12
C. hoạt động của gió mùa tây nam. D. hoạt động gió mùa Tây Nam.
Câu 77: Thành tựu quan trọng nhất của Asean trong 40 năm hình thành và phát triển là
A. tạo dựng được môi trường hòa bình. B. kinh tế tăng trưởng cao và ổn định.
C. đời sống nhân dân được cải thiện. D.10/11 quốc gia là thành viên Asean.
Câu 78: cho bảng số liệu sau
 TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2018
 (Đơn vị: %0)
 Quốc gia Xigapo Thái Lan Malaysia Việt Nam
 Tỉ lệ sinh 9 11 16 15
 Tỉ lệ tử 5 8 5 7
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018).
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiêu của các quốc gia năm 2018
A. Xigapo cao hơn Thái Lan. B. Việt Nam có mức gia tăng cao nhất.
C. Malaysia cao hơn Xigapo. D. Việt Nam cao hơn Malaysia.
Câu 79: Cho bảng số liệu sau:
 DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2018
 Năm 2005 2010 2013 2015 2018
 Diện tích (nghìn ha) 7329,2 7489,4 7902,5 7828,0 7570,4
 Sản lượng (nghìn tấn) 35.832,9 40.005,6 44.039,1 45.091,0 43.979,2
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018).
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005-2018, dạng biểu đồ 
nào là thích hợp nhất?
 A. Đường. B. Cột. C. Miền. D. Kết hợp.
Câu 80: Cho biểu đồ sau
 DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2017
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
 Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích và sản lượng lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 
2017?
 A. diện tích lúa nước ta tăng liên tục. B. sản lượng lúa tăng liên tục.
 C. sản lượng tăng nhanh hơn diện tích. D. diện tích lúa tăng 1,2 lần.
 ----------------- HẾT ----------------
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 
đến nay
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
GV: Phan ThÞ Kim Oanh 5 Tæ: Sö - §Þa – GDCD – GDQP - TD

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_12_tiet_18_kiem_tra_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_202.doc