Giáo án Địa lý 11 - Tiết 34: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

doc 5 Trang tailieuthpt 2
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 11 - Tiết 34: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lý 11 - Tiết 34: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

Giáo án Địa lý 11 - Tiết 34: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh
 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 11
 Ngày dạy: 05/06/2020
Tiết: 34
 KIỂM TRA HỌC KỲ II (ĐẢO TIẾT)
1. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh (HS) phải:
1.1. Kiến thức:
 - Nhớ các số liệu, các nội dung về các nước Nhật Bản, Trung Quốc, Đông Nam Á.
 - Trình bày, phân tích, giải thích được một đặc điểm của các nước.
1.2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ trên số liệu thống kê.
 - Phân tích, giải thích và trình bày mối liên hệ địa lý. Kỹ năng trình bày bài thi tự luận.
1.3. Thái độ:
 - Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử.
 - Qua bài kiểm tra đánh giá thái độ và năng lực, trình độ của HS. Nhận thấy được sự cần thiết phải 
nỗ lực trong học tập.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Chuẩn bị ma trận đề kiểm tra.
 - Đề kiểm tra, đáp án và thang điểm. Giáo án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
 - Các đồ dung học tập: Bút, thước, máy tính...
3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC
 - Ổn định tổ chức lớp:
 - Kiểm tra sĩ số:
 - Quán triệt tinh thần kiểm tra nghiêm túc.
 - GV phát đề.
 - HS làm bài, GV bao quát lớp 
 - GV thu bài, nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra.
4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
4.1 Xác định mục tiêu kiểm tra:
 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau khi học xong chủ đề của học kỳ II.
 - Phát hiện sự phân hóa trình độ học lực của học sinh, đề ra biện pháp dạy học thích hợp hơn.
 - Giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của các chủ đề trong 
chương trình, tìm nguyên nhân sai sót, điều chỉnh cho phù hợp.
 - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh vào các tình huống cụ thể.
4.2 Xác định hình thức kiểm tra:
 Hình thức kiểm tra tự luận
4.3 Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
 Ở thi học kỳ II , Địa lí 11 của chương trình chuẩn có các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 
9 tiết ; phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Nhật Bản (3 tiết), Trung Quốc (3 tiết), Đông 
Nam Á (4 tiết). 
4.5. Đề
 SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 11 
 TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ NĂM HỌC 2018-2019
 Thời gian: 45 phút
 I. ĐỀ
Câu 1: Bắc Việt Nam và My-an-ma khí hậu có 
A. tính chất khô. B. lượng mưa từ 200-3000 mm.
C. nóng ẩm mưa ít. D. một mùa đông lạnh.
Câu 2: Đặc điểm địa hình của Đông Nam Á biển đảo 
A. bị chia cát mạnh bởi các dãy núi chạy hướng tây bắc- đông nam và hướng bắc- nam.
B. tập trung đảo lớn nhất thế giới, gồm nhiều quần đảo và hàng vạn đảo lớn, nhỏ.
C. ít đồng bằng, đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt và nhiều đồi, núi và núi lửa.
D. ven biển có các đồng bằng phù sa màu mở do các sông lớn bồi đắp.
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD - QPTD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 11
A. Hình thành được các thương hiệu mạnh. B. Đẩy mạnh liên doanh với nước ngoài.
C. Lao động lành nghề ngày càng đông. D. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá.
Câu 20: Tài nguyên khoáng sản của khu vực Đông Nam Á phong phú đa dạng chủ yếu do
A. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Vị trí nằm trên vành đai sinh khoáng.
C. Nằm trên đường di lưu của nhiều loại sinh vật. D. Nằm kề vành đai lửa Thái Bình Dương.
Câu 21: Mục đích chính của trồng cây công nghiệp lâu năm ở khu vực Đông Nam Á là
A. Giữa cân bằng sinh thái môi trường. B. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. sử dụng hợp li ài nguyên thiên nhiên. D. giải quyết vấn đề việc làm phân bố lại dân cư.
Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa của biển và đại dương đối với sự phát triển 
kinh tế- xã hội ở khu vực Đông Nam Á?
A. Mang đến nhiều bão và áp thấp nhiệt đới. B. Giao thương buôn bán dễ dàng.
C. Giao thương văn hoá- xã hội thuận tiện. D. Mang lại nguồn khoáng sản và hải sản lớn.
Câu 23: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nâng cao được sức cạnh tranh của sản phẩm ngành 
công nghiệp lắp ráp ôtô, xe gắn máy của các nước Đông Nam Á?
A. Lao động đồi dào trình độ tiếp thu công nghệ nhanh
B. Sử dụng nguyên liệu tại chổ và chi phí sản xuất thấp.
C. Sản xuất số lượng lớn sản phẩm, ưu tiên xuất khẩu.
D. Liên doanh với nhiều hãng nổi tiếng nước ngoài. 
Câu 24: Kinh tế của khu vực Đông Nam Á đang chuyển biến theo hướng tích cực biểu hiện ở
A. kinh tế Nông nghiệp đang đóng vai trò ngày càng quan trọng.
B. từ kinh tế Nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp và lâm nghiệp.
C. từ kinh tế Nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
D. đóng góp lớn cho GDP chủ yếu là ngành dịch vụ.
Câu 25: Lượng điện tiêu thụ bình quân theo đầu người ở các nước khu vực Đông Nam Á hiện nay 
còn thấp là biểu hiện của việc 
A. chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao B. công nghiệp năng lượng chưa phát triển.
C. trình độ đô thị hoá chưa cao. D. ngành công nghiệp chưa phát triển mạnh.
Câu 26: Mục tiêu tổng quát của Asean là
A. Xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoà bình, ổn định có nền kinh tế, văn hoá, xã hội phát 
triển.
B. Đoàn kết hợp tác vì một Asean hoà bình, ổn định cùng phát triển.
C. Giải quyết những khác biệt liên quan đến quan hệ giữa Asean với các nước.
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội ở các nước thành viên.
Câu 27: cho bảng số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LI-PIN, GIAI ĐOẠN 2010-2016
 (Đơn vị: tỉ USD)
 Năm 2010 2012 2014 2015
 Xuất khẩu 69,5 77,1 82,2 82,3
 Nhập khẩu 73,1 85,2 92,3 101,9
 (Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB thống kê 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của 
Philipin giai đoạn 2010-2015?
A. Giá trị nhập siêu 2010 lớn hơn 2012. B. Từ 2010-2015 đều nhập siêu.
C. Giá trị nhập siêu 2015 nhỏ hơn 2014. D. Từ 2010-2015 đều xuất siêu.
Câu 28: Thành tựu của Aean là cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế- xã hội ở mỗi quốc gia và 
toàn bộ khu vực Đông Nam Á
A. Tạo dụng môi trường hoà bình, ổn định. B. Đời sống người dân không ngừng được cải thiện.
C. 10/11 quốc gia là thành viên của Asean. D. cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại.
Câu 29: cho bảng số liệu sau:
 GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015
Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 833,7 815,5
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD - QPTD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 11
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD - QPTD

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_11_tiet_34_kiem_tra_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_20.doc