Giáo án Địa lý 12 - Tiết 21, Bài 18: Đô thị hóa - Phan Thị Kim Oanh

doc 6 Trang tailieuthpt 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 12 - Tiết 21, Bài 18: Đô thị hóa - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lý 12 - Tiết 21, Bài 18: Đô thị hóa - Phan Thị Kim Oanh

Giáo án Địa lý 12 - Tiết 21, Bài 18: Đô thị hóa - Phan Thị Kim Oanh
 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 12
 Ngày dạy: 15/01/2020
Tiết: 21
 Bài 18: ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh (HS) phải:
1. Kiến thức:
 - Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở nước ta. Nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - 
xã hội.
 - Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
2. Kỹ năng:
 - Sử dụng bản đồ và Atlat để nhận xét mạng lưới các đô thị lớn.
 - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về số dân và tỷ lệ dân đô thị ở nước ta.
3. Thái độ, hành vi:
 - Có nhận thức đúng đắn về tác động tích cực, có hành vi hạn chế tác động tiêu cực của đô thị hoá 
tới môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác
 - Năng lực chung: NL tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, NL sử dụng bản đồ, NL sử dụng BSL...
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta?
 ? Giải thích tại sao việc làm đang là vấn đề KT – XH gay gắt?
3 Tiến trình bài học.
3.1. Hoạt động khởi động.
 Đô thị hoá là quá trình tăng nhanh số dân thành thị, sự tập trung dân cư vào các đô thị lớn và phổ 
biến lối sống thành thị. Đó là những đặc điểm chung của quá trình đô thi hoá. Vậy đô thị hoá ở nước 
ta có những đặc điểm gì? Đô thị hoá có ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế – xã hội? Để trả 
lời được các câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm đô thị hoá ở 1. Đặc điểm
nước ta (HS làm việc theo nhóm) 
- Bước 1: Các nhóm tìm và thảo luận theo các a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình 
nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể: độ đô thị hóa thấp
* Các nhóm có số lẻ: 
 + Dựa vào SGK, vốn hiểu biết chứng minh - Quá trình đô thị hoá chậm: 
rằng nước ta có quá trình đô thị hoá diễn ra 
chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp. Mặc dù có sự xuất hiện các đô thị từ rất sớm 
+ Dựa vào hình 16.2, nhận xét về sự phân bố nhưng đến nay đô thị nước ta vẫn ít.
các đô thị ở nước ta. 
* Các nhóm có số chẵn: - Trình độ đô thị hóa thấp: Xuống cấp về CSVC, 
+ Dựa vào bảng 18.1 nhận xét về sự thay đổi đa số đô thị nhỏ, đời sống dân cư còn thấp.
số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai 
đoạn 1990 - 2005. - Quá trình ĐTH không giống nhau giữa các thời 
+ Dựa vào bảng 18. 2 n xét về sự phân bố đô kỳ và giữa hai miền B – N.
thị và số dân đô thị giữa các vùng trong nước.
- Bước 2: HS thảo luận.
- Bước 3: HS trình bày kết quả. b) Tỉ lệ dân thành thị tăng
GV yêu cầu HS chỉ bản đồ các vùng có nhiều 
đô thị, vùng có số dân đô thị đông nhất, thấp - Số dân TT và tỷ lệ dân TT tăng liên tục
nhất, GV giúp HS chuẩn kiến thức. - Tỷ lệ dân TT thấp so với TG.
Thứ tự trình bày: 
- Chứng minh quá trình đô thị hoá chậm, trình - Do: Quá trình CNH – HĐH, di cư vào TP, mở 
độ đô thị hóa thấp rộng đô thị...
- Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ 
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD – GDQP - TD
 1 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 12
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mùa mưa lùi về cuối 
năm?
A. Nha Trang. B. Hà Nội.C. Đà Lạt.D. Lạng Sơn.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Thác Bà thuộc lưu vực hệ thống sông 
A. Cả. B. Thái Bình. C. Hồng. D. Mã.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Bắc Sơn. B. Phu Luông. C. Tam Đảo. D. Con Voi.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
A. Cửa Lò. B. Đồng Hới.C. Hồng Lĩnh.D. Đông Hà.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết diện tích cây công nghiệp lâu năm 
nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
A. Bình Phước. B. Đắk Lắk. C. Gia Lai. D. Quảng Trị.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, sự khác nhau chủ yếu giữa các nhà máy nhiệt 
điện phía Bắc và phía Nam là
A. việc sử dụng nhiên liệu. B. quy mô, công suất điện.
C. mục đích sản xuất điện. D. mức độ gây ra ô nhiễm.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường ôtô nào sau đây không kết 
nối trực tiếp với Buôn Ma Thuột?
A. Đường số 14. B. Đường số 26. C. Đường số 27. D. Đường số 25.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có 
giá trị sản xuất lớn hơn cả?
B. Hưng Yên. B. Phúc Yên.C. Hải Dương. D. Nam Định.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây, chưa thành lập khu 
kinh tế ven biển?
A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản 
xuất vật liệu xây dựng?
A. Tân An. B. Mỹ Tho. C. Rạch Giá. D. Cà Mau.
Câu 55: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu tạo nên đặc điểm đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ở 
các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Biển đóng vai trò chính trong sự hình thành. B. Lượng mưa ít, sông ít nước và nghèo 
phù sa.
C. Hình thành trên các lưu vực sông ngắn, dốc. D. Lãnh thổ hẹp ngang và có núi lan sát ra biển.
Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng về tình hình gia tăng dân số của nước ta hiện nay?
A. Gia tăng tự nhiên cao và tốc độ tăng dân số nhanh. B. Gia tăng cơ học cao và gia tăng tự 
nhiên giảm mạnh.
C. Gia tăng tự nhiên giảm, tốc độ tăng dân số chậm lại. D. Gia tăng cơ học thấp, gia tăng tự 
nhiên vẫn rất cao. 
Câu 57: Khó khăn lớn nhất trong việc tiến hành đô thị hóa ở nước ta hiện nay là
A. nguồn lực đầu tư phát triển còn hạn chế. B. không đủ số dân để đạt quy mô đô thị.
C. thiếu không gian cho phát triển đô thị. D. cơ cấu kinh tế ngành chậm chuyển dịch.
Câu 58: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta 
hiện nay?
A. Ngành công nghiệp chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế. B. Tàu thuyền và các 
phương tiện đánh bắt thô sơ lạc hậu.
C. Thiên tai (bão trên biển), hoạt động của gió mùa Đông Bắc. D. Ô nhiễm môi trường 
và sự suy giảm nguồn lợi sinh vật.
Câu 59: Ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát 
triển kinh tế - xã hội hiện nay ở nước ta chủ yếu là do
A. kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng. B. dân số nước ta đông, nhu cầu dịch vụ 
ngày càng lớn.
C. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa. D. sự mở cửa, hội nhập mạnh với nền 
kinh tế thị trường. 
Câu 60: Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển 
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD – GDQP - TD
 3 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 12
C. Phù hợp với đường lối phát triển kinh tế trong thời kì Đổi mới. D. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực 
kinh tế then chốt của quốc gia.
Câu 67: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến 
sẽ có tác động 
A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. B. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học 
hoá, thuỷ lợi hoá.
C. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. D. khai thác tốt tiềm năng về đất đai, 
khí hậu của mỗi vùng.
Câu 68: Nhận định nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu đem đến đặc điểm phân bố sản xuất rộng 
khắp của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Nguyên liệu dồi dào, phân tán khắp các vùng miền. B. Không đòi hỏi vốn lớn và trình 
độ người lao động.
C. Nhu cầu thiết yếu trong tiêu dùng của người dân. D. Dân cư, nguồn lao động phân 
tán trên toàn lãnh thổ.
Câu 69. Giải pháp chủ yếu để thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam 
Trung Bộ là
A. nâng cao trình độ người lao động. B. mở rộng các thị trường xuất khẩu.
C. thu hút các nguồn vốn đầu tư. D. phát triển khoa học công nghệ.
Câu 70: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để thúc đẩy sản xuất hàng hóa đối với cây công nghiệp ở 
Tây Nguyên? 
A. Quy hoạch các vùng chuyên canh. B. Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp.
C. Đẩy mạnh việc tìm kiếm thị trường.D. Mở rộng thêm diện tích đất trồng trọt.
Câu 71: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã nâng cao được sức cạnh tranh của các sản phẩm 
ngành sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy của nhiều nước Đông Nam Á?
A. Liên doanh với nhiều hãng nổi tiếng ở ngoài khu vực. B. Sản xuất số lượng lớn các sản phẩm, 
ưu tiên xuất khẩu. 
C. Sử dụng nguyên liệu tại chỗ và chi phí sản xuất thấp. D. Lao động dồi dào, trình độ tiếp thu 
công nghệ nhanh.
Câu 72: Cho biểu đồ về diện tích, dân số của một số quốc gia năm 2016.
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tình hình phát triển dân số của Cam-pu-chia, Thái Lan và Việt Nam qua các năm.
B. Quy mô dân số, diện tích lãnh thổ của Cam-pu-chia, Thái Lan và Việt Nam năm 2016.
C. Diện tích lãnh thổ của các quốc gia Cam-pu-chia, Thái Lan và Việt Nam năm 2016.
D. Cơ cấu dân số, diện tích lãnh thổ của Cam-pu-chia, Thái Lan và Việt Nam năm 2016.
Câu 73. Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng 
năm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Diện tích đất đỏ badan và đất xám phù sa cổ lớn. B. Cơ sở công nghiệp chế biến hiện đại 
nhất cả nước.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo. D. Nguồn lao động dồi dào, có 
kinh nghiệm sản xuất.
Câu 74: Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 - 2010 chủ 
yếu là do
A. nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư và tăng năng lực cho sản xuất.
B. dân số đông và nhu cầu nhập khẩu mặt hàng tiêu dùng chất lượng cao.
C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiếu nguồn nhiên liệu cho sản xuất.
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD – GDQP - TD
 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_12_tiet_21_bai_18_do_thi_hoa_phan_thi_kim_oan.doc