Giáo án Địa lý 12 - Tiết 35: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

doc 5 Trang tailieuthpt 2
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 12 - Tiết 35: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lý 12 - Tiết 35: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

Giáo án Địa lý 12 - Tiết 35: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh
 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 12
 Ngày dạy: 19/05/2020
TIẾT: 35
 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
1. MỤC TIÊU: Sau tiết kiểm tra, học sinh (HS) phải:
1.1. Kiến thức:
 - Nhớ các số liệu đơn giản và các đặc điểm nổi bật về Địa lý Dân cư, Địa lý kinh tế, Địa lý các ngành 
KT.
 - Dựa vào Atlat ĐLVN giải thích và trình bày được các mối liên hệ địa lý.
 - Hiểu, trình bày, vận dụng các kiến thức về các đối tượng địa lý.
1.2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng khai thác tri thức từ Atlat ĐLVN.
 - Phân tích, giải thích và trình bày mối liên hệ địa lý. Kỹ năng trìng bày bài thi tự luận.
 - Kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu thống kê.
1.3. Thái độ, hành vi:
 - Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử.
 - Qua bài kiểm tra đánh giá thái độ và năng lực, trình độ của HS. Nhận thấy được sự cần thiết phải nỗ 
lực trong học tập.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Chuẩn bị ma trận đề kiểm tra.
 - Đề kiểm tra, đáp án và thang điểm.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
 - Các đồ dung học tập: Bút, thước, máy tính...
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 - Ổn định tổ chức lớp:
 - Kiểm tra sĩ số:
 - Quán triệt tinh thần kiểm tra nghiêm túc.
 - GV phát đề.
 - HS làm bài, GV bao quát lớp 
 - GV thu bài, nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra.
4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
4.1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề: Địa lí dân cư, 
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và địa lí các ngành kinh tế - Địa lí 12, chương trình chuẩn.
 - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp 
dạy học phân hóa cho phù hợp;
 - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT 
phần địa lí tự nhiên Việt Nam; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; 
phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS;
 - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể;
 - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học ở nửa cuối học kì II.
4.2. Xác định hình thức kiểm tra
 Hình thức kiểm tra tự luận
4.3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
 Ở đề kiểm tra 1 tiết học kì II, Địa lí 12, chương trình chuẩn , nội dung đề kiểm tra tập trung vào 3 
chủ đề với 16 tiết:Chủ đề Địa lí dân cư 3 tiết (19%), chuyển dịch cơ cấu kinh tế 1 tiết (6%) và địa lí các 
ngành kinh tế 12 tiết (75% ) .
 Trên cơ sở phân phối số tiết như trên kết hợp với chuẩn kiến thức ta xây dựng ma trận như sau:
 SỞ GD VÀ ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, HKII NĂM 2020
 TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ
 Thời gian: 45 phút
I. ĐỀ
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD – GDQP - TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 12
C. Phi-lip-pin cao hơn Ma-lay-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a cao hơnThái Lan.
Câu 19: Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta chậm chuyển biến là do nguyên nhân 
chính nào sau đây?
A. Năng suất lao động và trình độ kinh tế thấp. B. Mức sống thấp và phân bố dân chưa hợp lí.
C. Công nghệ lạc hậu và thu hút đầu tư chậm. D. Đô thị hoá diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ.
Câu 20: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa đất liền và đảo. B. bảo vệ chủ quyền vùng biển và thềm lục địa.
C. khai thác hợp lý nguồn lợi và tránh các thiên tại. D. mang hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường.
Câu 21: Dân số nước ta hiện nay vẫn còn tăng khá nhanh chủ yếu là do
A. y tế phát triển, tuổi thọ người dân tăng. B. tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử đang tăng lên.
C. kinh tế phát triển, mức sông được nâng lên. D. tỉ lệ sinh khá cao, tỉ lệ tử ở mức thấp.
Câu 22: Cơ cấu sản phẩm của các vùng nông nghiệp thay đổi nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Giảm tác hại của thiên tai và sâu bệnh B. Phù hợp với vùng sinh thái nông nghiệp.
C. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường. D. Thuận lợi hơn cho việc trao đổi nông sản.
Câu 23: Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp của nước ta là
A. đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường thế giới. B. giảm trình độ chênh lệch giữa các vùng miền.
C. phát triển bền vững ngành công nghiệp. D. phát huy hiệu quả các nguồn lực sẵn có.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta hiện nay?
A. Hình thành các khu chế xuất, khu công nghiệp. B. Mạng lưới giao thông ngày càng được mở 
rộng.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng. D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ tăng.
Câu 25: Biên độ nhiệt trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do
A. hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa. B. ảnh hưởng của gió mùa và độ cao địa hình.
C. độ cao địa hình và tác động dãi hội tụ nhiệt đới. D. dãi hội tụ nhiệt đới và hình dáng lãnh thổ.
Câu 26: Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn là biện pháp nhằm
A. phát triển một số loại hình giao thông. B. giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.
C. phát triển ngành nông nghiệp cổ truyền. D. giảm tỉ suất sinh ở vùng nông thôn.
Câu 27: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung 
Bộ?
A. Đồng bằng ven biển có diện tích nhỏ. B. chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
C. Tình trạng hạn hán xẩy ra ở nhiều nơi. C. Lũ lụt gây hận quả nghiêm trọng.
Câu 28: Đô thị ở nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp. B. phân bố nguồn nhân lực đất nước.
C. tác động vào lối sống của người dân. D. khả năng đầu tư phát triển kinh tế.
Câu 29: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong 
những năm gần đây?
A. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường nhập khẩu. B. Đẩy mạng thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Dân số nước ta đông, mức sống được tăng lên. D. Nhu cầu của sản xuất trong nước đang tăng lên.
Câu 30: Giải pháp chủ yếu để thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam 
Trung Bộ là 
A. mở rộng các thị trường xuất khẩu. B. phát triển khoa học và công nghệ.
C. nâng cao trình độ người lao động. D. thu hút các nguồn vốn đầu tư.
Câu 31: Cho bảng số liệu :
 MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2017
Năm 2010 2012 2015 2017
Muối biển( triệu tấn) 975,3 779,4 1061,0 854,3
Thuỷ sản ướp đông( nghìn tấn) 1278,3 1372,1 1666,0 1940,0
Nước mắm ( triệu lít) 257,1 306,0 339,5 380,2
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 
2010-2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Tròn. C. Cột chồng. D. Kết hợp.
Câu 32: Mạng lưới đường bộ nước ta hiện nay đã được mở rộng và hiện đại hóa chủ yếu nhờ 
A. phát huy được thế mạnh vốn có. B. nhu cầu đi lại lớn của người dân.
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD – GDQP - TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n §Þa lý 12
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD – GDQP - TD

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_12_tiet_35_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_2019_2020.doc