Giáo án Địa lý Lớp 10 - Tuần 32
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 10 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lý Lớp 10 - Tuần 32
TIẾT 46 Bài 35 VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ đối với phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân. - Biết được ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ, phân tích được các ví dụ minh họa. - Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu và sơ đồ có liên quan. - Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới. 3. Thái độ: Có ý thức học tập môn địa lí tốt hơn. 4. Định hướng phát triển năng lực + Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. + Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh, ảnh địa lí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, tài liệu tích hợp, lược đồ thế giới phóng to, ... 2. Học sinh: SGK, vở ghi,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. A. Hoạt động khởi động: thời gian 3 phút. 1. Mục tiêu: - Huy động kiến thức cũ đã học. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Liên kết với bài mới 2. Phương pháp – kĩ thuật: Vấn đáp - Cá nhân. 3.Phương tiện. 4. Các bước hoạt động: - GV giao nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học cho biết: + Dịch vụ bao gồm những ngành nào? + Bố và mẹ các em có làm trong các ngành ngề đó không? - HS nhận nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân thời gian 2 phút sau đó báo cáo. (GV theo dõi thái độ làm việc của HS) - Hoạt động: nhóm. II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự - Phương pháp: Diễn giải, Đàm thoại, Thảo phát triển và phân bố các ngành luận nhóm. dịch vụ Bước 1 :- Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể: + Nhóm 1 và 2: Phân tích ảnh hưởng, tìm ví dụ nhân tố 3 và 4. + Nhóm 3 và 4: Phân tích ảnh hưởng, tìm ví dụ nhân tố 5 và 6. Bước 2: HS nhận và thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: Trao đổi,thảo luận,các nhóm trình bày. - Trình độ phát triển kinh tế và năng Bước 4:Đánh giá và chốt kiến thức:(GV thu suất lao động xã hội sẽ đầu tư, bổ 8 sản phẩm bất kì và chấm điểm). sung lao động dịch vụ. Ví dụ 1: Kinh tế phát triển, nhiều máy móc (máy cày) người nông dân làm việc ít (nông - Quy mô, cơ cấu dân số: Nhịp độ nghiệp ít lao động), phát triển ngành dịch vụ. phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. Ví dụ 2: Việt Nam dân số đông, cơ cấu trẻ, tuổi - Phân bố dân cư và mạng lưới quần đi học cao thì dịch vụ giáo dục ưu tiên phát cư: Mạng lưới dịch vụ. triển. Ví dụ 3: Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ dày đặc, dân cư phân tán, khó khăn cho ngành dịch vụ; Cụ thể dễ dàng quyết định thành lập một trường cấp I cho một làng 4 đến 5 nghìn dân, khó lập một trường cho một bản có 4 đến 5 - Mức sống và thu nhập thực tế: Sức trăm dân. mua và nhu cầu dịch vụ; Ví dụ mức sống cao thì sức mua tăng... Ví dụ 4: Ở khu vực có mức sống cao thì sức - Truyền thống văn hóa, phong tục mua tăng... tập quán:Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ. - Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn Ví dụ 5: Việt Nam có tập quán thăm hỏi lẫn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch sự nhau vào các ngày lễ tết, thì dịch vụ GTVT, phát triển và phân bố ngành dịch vụ mua bán tăng cường. du lịch. Ví dụ 6: Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế,..→ ngành dịch vụ du lịch phát triển và các ngành dịch vụ khác cũng phát triển. - Các ngành DV (trừ ngành du lịch) thì hầu hết đều ít chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, mà đa phần * Theo em nhân tố nào ảnh hưởng quyết định chịu sự chi phối mạnh mẽ của các tới sự phát triển và phân bố ngành DV ? nhân tố kinh tế - xã hội. Do vậy, - HS trả lời muốn phát triển ngành này phải xuất TIẾT 47 BÀI 36:VAI TRÒ,ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN,PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI. 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải. - Kĩ năng: - Khai thác kiến thức qua các tranh ảnh ( câu chuyện hình ảnh ) - Thái độ: Ý thức được tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gợi mở - Khai thác các phương tiện trực quan. - Phương pháp thảo luận cặp đôi. 3. Thời gian : 15 phút 4. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hình thức: Cả lớp I.Vai trò, đặc điểm ngành giao Bước 1 : Giáo viên cho học sinh quan sát một số thông vận tải: hình ảnh về hoạt động của ngành giao thông vận 1. Vai trò: tải như : các chuyến xe chở hàng hoá, chở hành - Giúp cho quá trình sản xuất diễn khách, máy bay quân sự, tàu hoả, tàu biển GV ra liên tục, bình thường. yêu cầu học sinh: - Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân -Nêu các vai trò của ngành giao thông vận tải? dân, giúp cho sinh hoạt thuận tiện. - Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ - Nhân tố quan trọng phân bố sản của ngành vận tải đã có tác động to lớn là thay xuất và dân cư. đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên - Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn thế giới. ? hóa ở các vùng núi xa xôi. - Tại sao sự phát triển GTVT góp phần thúc đẩy - Củng cố tính thống nhất của nền các hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng núi KT, tăng cường sức mạnh quốc xa xôi? phòng. -Nêu đặc điểm của ngành giao thông vận tải. - Giao lưu kinh tế các nước. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - Trình bày một số vai trò của ngành giao thông vận tải đối với hoạt động sản xuất và 2- Đặc điểm: đời sống. - Sản phẩm là sự chuyên chở người - Trình bày đặc điểm ngành giao thông vận và hàng hóa. tải. - Chất lượng sản phẩm : Sự tiân nghi, an toàn, tốc độ nhanh - Tiêu chí đánh giá: ảnh hưởng của các nhân tố Điều kiện tự nhiên, - Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc kinh tế xã hội đến sự phát triển ngành giao tới hoạt động của phương tiện vận thông vận tải. tải. Bước 4 : Giáo viên chuẩn kiến thức, và phân Ví dụ: Sương mù máy bay không tích sâu sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hoạt động được. phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải 2- Các điều kiện kinh tế - xã hội: bằng các hình ảnh minh hoạ - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố hoạt động của giao thông vận tải. - Các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải. - Trang bị cơ sở vật chất cho ngành giao thông vận tải. - Phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn và các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, vận tải bằng ô tô. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: - Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng góp phần hình thành năng lực học sinh. 2. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở - Khai thác các phương tiện trực quan. 3. Thời gian: 7 phút. 4. Các bước thực hiện: 1- Đặc điểm ngành giao thông vận tải.: - Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa. - Chất lượng sản phẩm : Sự tiân nghi, an toàn, tốc độ nhanh - Tiêu chí đánh giá: + Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số hàng hóa được vận chuyển) + Khối lượng luân chuyển (người/km ; tấn/km) + Cự ly vận chuyển trung bình ặc điểm của ngành giao thông vận tải. 2.. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta năm 2003 (cập nhật số liệu mới) Phương tiện vận tải Khối lượng vận chuyển Khối lượng luân chuyển (nghìn tấn) (triệu tấn.km) Đường Sắt 8.385 2.725,4 Đường ô tô 175.856,2 9.402,8 Đường sông 55.258,6 5.140,5 Đường biển 21.811,6 43.512,6 Đường hàng không 89,7 210,7 a. Mục tiêu: Tạo hứng thú HT, giúp học sinh hình dung được những nội dung chính của bài học, sử dụng những hiểu biết của bản thân để tìm hiểu tốt hơn các nội dung bài mới. b. Phương pháp- kĩ thuật- hình thức: Phát vấn, cá nhân. c. Phương tiện: Một số hình ảnh về các phương tiện GTVT d. Tiến trình hoạt động: +) Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân: - Dựa vào những hiểu biết của bản thân, em hãy nêu các loại hình giao thông vận tải hiện nay ở nước ta mà em biết? - Em thích nhất là loại hình vận tải nào, vì sao? Loại nào em không thích, vì sao? +) HS sử dụng những kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi trên. +) GV gọi 1-2 em trả lời. +) GV nhận xét, củng cố, chiếu một số hình ảnh về các loai hinh GTVT. +) GV Nêu mục tiêu của bài học hôm nay: Hiện nay, có nhiều loại hình vận tải như : đường sắt, đường ôtô, đường ống, đường biển, đường sông và đường hàng không, mỗi loại hình vận tải có ưu và nhược điểm khác nhau, chúng cùng có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đó cũng là mục tiêu chính của bài học hôm nay. Hoạt động 1: TÌM HIỂU NGÀNH ĐƯỜNG SẮT(5phut) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trình bày được các ưu , nhược điểm và sự phân bố ngành giao thông vận tải đường sắt - Kĩ năng: Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh.. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phát vấn – cá nhân. - Kỹ thuật khai thác các phương tiện trực quan. 3. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hình thức: Cá nhân. I- Đường sắt Bước 1: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách - Ưu điểm: giáo khoa và dựa vào kiến thức thực tế để hoàn + Vận chuyển hàng nặng, đi tuyến thành các nội dung sau : đường xa. - Ưu, nhược điểm của ngành giao thông đường + Ổn định, giá rẻ sắt. - Nhược điểm: -Tình hình phát triển và phân bố ngành giao + Chỉ hoạt động trên tuyến đường thông đường sắt. có sẵn đường ray. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ + Chi phí đầu tư lớn. Buoc 3: Học sinh trình bày và học sinh khác bổ - Đặc điểm, xu hướng phát triển: sung. + Tốc độ, sức vận tải ngày càng Bước 3: Giáo viên chuẩn kiến thức và minh hoạ, tăng. lấy ví dụ thực tế + Khổ đường ray ngày càng rộng. + Mức độ tiện nghi ngày càng cao. Bước 4 : Giáo viên chuẩn kiến thức và minh hoạ cho học sinh các hình ảnh về: quá trình phát triển của các loại hình đường ô tô, đường sông hồ, đường biển.Sự phát triển đa dạng về phương tiện của các loại hình giao thông này trên thế giớiCác cảng biển lớn trên thế giới Hoạt động 3: TÌM HIỂU NGÀNH VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG VÀ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG(10 phut) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trình bày được các ưu, nhược điểm và sự phân bố các ngành giao thông vận tải : đường ô tô, đường sông hồ , đường biển. - Kĩ năng: Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh 2. Phương pháp- kĩ thuật- hình thức dạy học: - Phương pháp tổ chức trò chơi. - Đàm thoại gợi mở. - Bản đồ 3. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1 : + Giáo viên nêu tên trò chơi:“ Nhận V- Đường ống: diện” - Ưu điểm: + GV chia lớp thành 2 đội chơi và ghi lên bảng + Vận chuyển chất lỏng, chất khí với tên gọi: (dầu mỏ) - Đội 1: “ Đường ống ” + Ít chịu tác động của điều kiện tự - Đội 2 “ Hàng không ’’ nhiên + Gv nêu yêu cầu đối với 2 đội chơi: Dựa vào - Nhược điểm: sgk, các thông tin gv cung cấp và hiểu biết của + Mặt hàng vận tải hạn chế, chi phí mình tìm đặc điểm chính về đội của mình( ưu, xây dựng cao. nhược điểm, đặc điểm phát triển), dán hoặc ghi - đặc điểm: các thông tin về đội của mình lên bảng. Thời gian + Gắn liền với công nghiệp dầu khí hoàn thành trong vòng 5 phút. + Chiều dài không ngừng tăng lên: Bước 2 : + Các đội đọc sách, nghiên cứu tư liệu Trung Đông, Nga, Hoa Kỳ, Trung gv cho, trao đổi, tìm ra đặc điểm nổi bật của đội Quốc. mình chọn những phiếu thông tin đúng dán vào ô VI. Đường hàng không của đội mình ở trên bảng theo hình thức tiếp sức. - Ưu điểm: tốc độ nhanh, đảm bảo Trong thời gian 5 phút, đội nào dán đúng hơn, mối giao lưu quốc tế; sử dụng có đẹp hơn, nhanh hơn sẽ chiến thắng hiệu quả thành tựu KHKT + Gv làm trọng tài, đôn đốc, hướng dẫn
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_10_tuan_32.docx