Giáo án Giải tích 12 - Tiết 34-36: Phương trình mũ và Phương trình Logarit - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích 12 - Tiết 34-36: Phương trình mũ và Phương trình Logarit - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giải tích 12 - Tiết 34-36: Phương trình mũ và Phương trình Logarit - Năm học 2020-2021

Tiết PPCT: 34 Bài 5: PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT (1) Ngày soạn : 21/11/2020 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được các dạng phương trình mũ, cách giải một số dạng phương trình mũ 2. Kĩ năng: Giải được một số phương trình mũ đơn giản bằng các phương pháp đưa về cùng cơ số, logarit hoá, đặt ẩn phụ, tính chất của hàm số. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. + Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án, Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập trước các kiến thức về hàm số mũ + Kê bàn học theo nhóm + Đồ dùng học tập:SGK, vở ghi, bút, thước,máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Giáo viên ôn tập các kiến thức hàm số mũ đã học ở tiết trước thông qua câu hỏi: Nêu một số tính chất của hàm số mũ? - Học sinh suy nghĩ tự ghi ra 1 tờ giấy - Sau 3 phút giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày, các hs khác nhận xét chỉnh sửa. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu kiến thức phương trình mũ cơ bản +Mục tiêu: Học sinh phát biểu được định nghĩa phương trình mũ, nghiệm của phương trình mũ cơ bản. +Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: Giáo viên đưa ra bài toán thực tế: Một người gửi lãi suất 8,4%/năm và lãi hàng năm dc nhập vào vốn. Hỏi sau bao năm người đó thu được gấp đôi tiền vốn ban đầu. HS: Bài toán đưa đến việc giải phương trình chứa ẩn ở số mũ, (1 + 0,084)푛 = 2. GV: Ta gọi các phương trình trên là các phương trình mũ. + Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và làm bài toán thực tế, sau đó phát biểu định nghĩa phương trình mũ. + Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì đứng tại chỗ nêu lời giải, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện lời giải. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp, chốt kiến thức: Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh, từ đó chốt lại các phương trình mà HS vừa nêu ra là phương trình mũ. + Sản phẩm: Lời giải của học sinh, học sinh nắm được định nghĩa phương trình mũ cơ bản. * Minh hoạ bằng đồ thị và công thức nghiệm. - 1 - + Thực hiện: Học sinh làm việc theo nhóm. + Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo lời giải lên bảng chính. Đại diện từng nhóm lên bảng thuyết trình về cách giải của nhóm mình. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp, chốt kiến thức: Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh, từ đó chốt lại các phương pháp giải một số phương trình mũ đơn giản. + Sản phẩm: Lời giải của học sinh, học sinh nắm được các phương pháp giải các phương trình mũ đơn giản. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + Mục tiêu: Học sinh giải được một số các phương trình mũ đơn giản. + Nội dung, phương pháp tổ chức. Giáo viên vẫn chia lớp thành ba nhóm, sau đó giao cho mỗi nhóm một phiếu bài tập. Mối phiếu gồm hai bài tập thuộc hai cách giải mà phần trên nhóm đó chưa được thực hành giải mà chỉ nghe hai nhóm còn lại thuyết trình. Phiếu bài tập của nhóm 1 Phiếu bài tập của nhóm 2 Phiếu bài tập của nhóm 3 1) 32 +5 = 3 +2 + 2 1) 3 2―5 +4 = 81 1) 3 2― +8 = 91―3 2) 8 .5 2―1 = 2―3 ―1 2) 2.16 ― 15.4 ― 8 = 0 2) 5 .8 = 1 + Thực hiện: Học sinh làm việc theo nhóm. + Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chia bảng làm ba phần, gọi một thành viên bất kì trong nhóm lên bảng chữa các câu được giáo viên chỉ định. Nếu đủ thời gian, có thể chữa cả 6 câu. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp, chốt kiến thức: Giáo viên gọi các học sinh khác nhận xét bài làm trên bảng, từ đó chốt lại các phương pháp giải một số phương trình mũ đơn giản. + Sản phẩm: Lời giải của học sinh, học sinh giải được một số phương trình mũ đơn giản. IV. CỦNG CỐ Nhấn mạnh: – Cách giải các dạng phương trình mũ. – Chú ý điều kiện t = ax > 0. BÀI TẬP VỀ NHÀ: - Bài 1, 2 SGK. - Đọc tiếp bài "Phương trình mũ. Phương trình logarit". Tiết PPCT: 35 Bài 5: PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT (2) Ngày soạn : 21/11/2020 II.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - 3 - * Minh hoạ bằng đồ thị +Mục tiêu: Học sinh phát hiện được phương trình log = ( > 0, ≠ 1) chỉ có nghiệm duy nhất qua việc quan sát số giao điểm của của các đồ thị hàm số = log và = . +Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: Gv: Quan sát đồ thị và nhận xét và số giao điểm của hai đồ thị hàm số = log và = . + Thực hiện: Học sinh suy nghĩ độc lập và đưa ra nhận xét. + Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì đứng tại chỗ nêu lời giải, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện lời giải. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp, chốt kiến thức: Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh, từ đó chốt lại chính xác về số nghiệm của phương trình log = ( > 0, ≠ 1). + Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Học sinh nắm được công thức nghiêm của phương trình lôgarit đơn giản. Nhiệm vụ 2: Cách giải một số phương trình lôgarit đơn giản. + Mục tiêu: Học sinh nắm được các cách giải một số phương trình lôgarit đơn giản : Đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, mũ hoá. + Nội dung, phương pháp tổ chức. Giáo viên chia lớp thành ba nhóm, sau đó phát cho mỗi nhóm một bảng phụ có hướng dẫn quy trình giải một số phương trình lôgarit. - 5 - Tiết PPCT: 36 Bài 5: PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT (3) Ngày soạn : 21/11/2020 III. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố: Cách giải một số dạng phương trình mũ và phương trình logarit. 2. Kĩ năng: Giải được một số phương trình mũ và phương trình logarit đơn giản bằng các phương pháp đưa về cùng cơ số, logarit hoá, mũ hoá, đặt ẩn phụ, tính chất của hàm số. Nhận dạng được phương trình. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. + Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án, Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập trước các kiến thức về phương trình mũ và phương trình lgarit. + Kê bàn học theo nhóm + Đồ dùng học tập:SGK, vở ghi, bút, thước,máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC C. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm, ôn tập các kiến thức phương trình mũ và phương trình lgarit đã học ở tiết trước thông qua câu hỏi: Nêu các cách giải phương trình mũ và phương trình loogarit đơn giản. Nhóm 1,2: Cách giải phương trình mũ Nhóm 3,4: Cách giải phương trình loogarit. - Các nhóm thống nhất vào phiếu - Sau 3 phút giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm đứng tại chỗ trình bày, các nhóm khác nhận xét chỉnh sửa. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1: Luyện tập phương pháp đưa về cùng cơ số - Giáo viên nêu bài tập, yêu cầu 5 học sinh lên bảng giải - Các học sinh lên bảng giải, các học sinh còn lại làm vào vở - Giáo viên quan sát và hỗ trợ khi cần thiết - Sauk hi hs làm xong gv yêu cầu các học sinh khác nhận xét và chỉnh sửa. Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên - Học sinh giải: - Gv nêu bài tập: 3 1. Giải các phương trình sau: a) x 2 a) (0,3)3x 2 1 b) x = –2 x 1 c) x = 0; x = 3 b) 25 d) vô nghiệm 5 - 7 - 1 2 Câu 4. Cho 0 a 1 và b 1 . Biết rằng biểu thức a b 4 ab ma nb với m,n ¢ . Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. m n 0 . B. 2m n 0 C. m n 0 . D. m n 2. Câu 5 . Tìm tập xác định D của hàm số y x3 27 2 . A. D ¡ \ 2 . B. D ¡ . C. D 3; . D. D 3; . 3 Câu 6 . Tìm tập xác định D của hàm số y x2 x 2 . A. D ¡ . B. D ¡ \ 1;2. C. D ; 1 2; . D. D 0; . 2 Câu 7. Tính đạo hàm của hàm số y 2x2 x 1 3 . 2 4x 1 2 4x 1 3 4x 1 4x 1 A. y .B. y .C. y . D. y . 3 2 2 3 2 3 2 3 2x x 1 33 2x2 x 1 2 2x x 1 2x x 1 5 Câu 8. Giá trị a thuộc khoảng nào sau đây để hàm số y x2 2x a có tập xác định là ¡ ? A. ;1 . B. 1; . C. 2; . D. 0; . Câu 9.Với a , b là hai số thực dương tùy ý, ln e2a7b5 bằng A. 2 5ln a 7ln b .B. 7ln a 5ln b .C. 2 7ln a 5ln b .D. 5ln a 7ln b . Câu 10. Khi đặt t 2x , phương trình 4x 1 12.2x 2 7 0 trở thành phương trình nào sau đây? A. t 2 3t 7 0 . B. 4t2 12t 7 0. C. 4t2 3t 7 0 . D. t2 12t 7 0 . IV. CỦNG CỐ Nhấn mạnh: – Cách giải các dạng phương trình. – Điều kiện của các phép biến đổi phương trình. Giới thiệu thêm phương pháp hàm số cho HS khá, giỏi. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài tập thêm. Đọc trước bài "Bất phương trình mũ – Bất phương trình logarit". - 9 -
File đính kèm:
giao_an_giai_tich_12_tiet_34_36_phuong_trinh_mu_va_phuong_tr.docx