Giáo án Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 - Tiết 31: Ôn tập cuối học kì II - Năm học 2022-2023

doc 8 Trang Hải Bình 11
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 - Tiết 31: Ôn tập cuối học kì II - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 - Tiết 31: Ôn tập cuối học kì II - Năm học 2022-2023

Giáo án Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 - Tiết 31: Ôn tập cuối học kì II - Năm học 2022-2023
 Ngày soạn: 10/04/2023
 Ngày dạy: tuần 31
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II – tiết 31
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức
 - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của một số quyền tự do cơ bản của công dân.
 - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện một số quyền dân chủ của 
công dân.
 - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của 
công dân.
 - Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực 
hiện các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
 2. Năng lực 
 Học sinh bài học này, học sinh có 
 Năng lực điều chỉnh hành vi: Học sinh hiểu được các nội dung cơ bản về các quyền 
học tập, sáng tạo và phát triển, phân tích đánh giá được các hành vi thực hiện đúng các 
quyền trên của bản thân và người khác
 Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được các 
quyền phát triển cơ bản của công dân. Phân tích đánh giá việc thực hiện quyền này của bản 
thân và người khác. Tham gia và vận động mọi người thực hiện tốt quyền phát triển của 
công dân
 3. Phẩm chất:
 Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các 
phẩm chất như: 
 Trung thực: Thực hiện tốt quyền học tập, phát triển và sáng tạo của bản thân, tôn trọng 
các quyền này của người khác
 Trách nhiệm: Thực hiện tốt quyền học tập, triển của bản thân để có thể đóng góp sức 
mình vào sự phát triển của đất nước
 Chăm chỉ: Cần cù, tích cực học tập lao động sáng tạo để không ngừng phát triển bản 
thân và gia đình
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đối với giáo viên
 - Tài liệu chính thức: Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân.
 - Tài liệu tham khảo khác: 
 + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân , NXB. Hà Nội, 2007.
 + Vũ Hồng Tiến - Trần Văn Thắng - Nguyễn Thị Hoa: Tình huống Giáo dục công 
dân, NXB. Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh, 2008.
 - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ tư duy, máy chiếu, bảng phụ, bút 
dạ .
 2. Đối với học sinh
 - Dùng các dụng cụ học tập, bảng phụ, bút dạ, vở ghi .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Hoạt động khởi động 
 1. Hoạt động khởi động 
 1 a) Mục tiêu: Học sinh tái hiện, ghi nhớ lại những kiến thức đã học biết vận dụng 
những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề của thực tiễn
 b) Nội dung: Học sinh tự làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên
 c) Sản phẩm: Học sinh trình bày được những nội dung cơ bản đã học để ôn tập
 d) Tổ chức thực hiện:
 - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được 
những chủ đề chính đã được học tron chương trình học kỳ II.
 - Giáo viên tổ chức thảo luận chung cả lớp:
 - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh tiến hành thảo luận chung
 - Bảo cáo kết quả: Học sinh trả lời theo nhóm
 + Giáo viên dẫn dắt vào bài học Để nắm được kiến thức một cách có hệ thống và 
chuẩn bị kiểm tra học kỳ, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập
 2. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học
 Hoạt động 1: Hệ thống lại những kiến thức 1. Những nội dung kiến thức đã 
 đã học. học
 * Quyền bất khả xâm phạm về 
 * Mục tiêu: Nắm được những nội dung kiến 
 chỗ ở của công dân 
 thức đã học một cách hệ thống
 - Không ai được tự ý vào chỗ ở 
 * Phương pháp: Sử dụng phương pháp nêu của người khác nếu không được 
 và giải quyết vấn đề, thảo luận người đó đồng ý.
 * Kĩ thuật dạy học: vấn đáp và công não - Việc khám xét nhà phải được PL 
 * Cách tiến hành cơ quan có thẩm quyền cho phép.
 - Việc khám xét nhà phải theo đúng 
 - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên tổ 
 trình tự thủ tục do PL quy định.
 chức thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm 
 * Quyền được bảo đảm an toàn và 
 và giao câu hỏi cho các nhóm
 bí mật thư tín, điện thoại, điện tín 
 1. Hãy hệ thống các kiến thức đã học bằng của công dân
 sơ đồ tư duy - Không ai được tự tiện bóc mở, 
 2. Rút ra ý nghĩa của bài học giữ, tiêu huỷ điện tín của người 
 - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo khác.
 luận - Chỉ có những người có thẩm 
 quyền, trong trường hợp cần thiết 
 - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được kiểm soát thư điện thoại, 
 + HS: Cử đại diện trình bày điện tín của người khác.
 + HS: Nhận xét bổ sung - Người nào tự tiện bóc mở thư, 
 tiêu hủy thư, điện tín của người 
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học khác sẽ bị xử lý theo PL (xử phạt 
 tập: Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận và hành chính hoặc truy cứu trách 
 định hướng học sinh nêu: Giáo viên nhận xét nhiệm hình sự theo quy định của 
 câu trả lời của học sinh và hệ thống lại những các văn bản liên quan
 nội dung kiến thức đã học cho học sinh * Quyền tự do ngôn luận của công 
 + Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của dân
 công dân - CD có quyền tự do phát biểu ý 
 + Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư kiến, bày tỏ quan điểm của mình 
 tín, điện thoại, điện tín của công dân về các vấn đề chính trị, kinh tế, 
 + Quyền tự do ngôn luận của công dân văn hóa, xã hội của đất nước.
 2 + Quyền bầu cử, ứng cử của công dân * Quyền bầu cử, ứng cử của công 
+ Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã dân
hội của công dân - Là các quyền dân chủ cơ bản của 
+ Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân công dân trong lĩnh vực chính trị, 
+ Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của thông qua đó, nhân dân thực thi 
công dân. hình thức dân chủ gián tiếp ở từng 
+ Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát địa phương và trong phạm vi cả 
triển bền vững của đất nước: Kinh tế, các vấn nước.
đề xã hội, bảo vệ môi trường... - Quyền bầu cử và ứng cử thuộc 
 lĩnh vực chính trị.
 * Quyền tham gia quản lý nhà 
 nước và xã hội của công dân
 - Quyền của CD tham gia thảo 
 luận vào các công việc chung của 
 đất nước trong tất cả các lĩnh vực 
 của đời sống xã hội. Quyền kiến 
 nghị với các cơ quan nhà nước về 
 xây dựng bộ máy nhà nước và xây 
 dựng phát triển kinh tế xã hội.
 * Quyền khiếu nại, tố cáo của 
 công dân
 - Quyền khiếu nại: Là quyền của 
 cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị 
 cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm 
 quyền xem xét lại các QĐ hành 
 chính, hành vi hành chính khi có 
 căn cứ cho rằng hành vi đó là sai.
 - Quyền tố cáo: Là quyền của 
 công dân báo cho cơ quan, tổ 
 chức, cá nhân có thẩm quyền biết 
 về hành vi VPPL của bất cứ cá 
 nhân, cơ quan, tổ chức nào.
 * Quyền học tập, sáng tạo và phát 
 triển của công dân.
 - Quyền học tập của CD : là 
 quyền CD được học không hạn 
 chế từ thấp đến cao, có thể học bất 
 cứ ngành nghề nào, có thể học 
 bằng nhiều hình thức và có thể 
 học thường xuyên, học suốt đời, 
 được đối xử bình đẳng về cơ hội 
 học tập theo quy định của PL và 
 khả năng của bản thân.
 - Quyền sáng tạo: Quyền tự do 
 nghiên cứu khoa học, tự do tìm 
 tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát 
 minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến 
 3 kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất; 
 Quyền sáng tác văn học, nghệ 
 thuật, Khám phá khoa học để tạo 
 ra sản phẩm, công trình khoa học 
 về các lĩnh vực của đời sống xã 
 hội
 - Quyền được phát triển: Là quyền 
 được sống trong môi trường xã 
 hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn 
 tại và phát triển về thể chất, tinh 
 thần, trí tuệ, đạo đức ....
 * Nội dung cơ bản của pháp luật 
 về sự phát triển bền vững của đất 
 nước: Kinh tế, các vấn đề xã hội, 
 bảo vệ môi trường...
 3. Hoạt động luyện tập
 a) Mục tiêu: Giúp học nắm vững được những kiến thức đã học, biết vận dụng để tham 
gia giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung đã học
 b) Nội dung: Học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm do giáo viên đưa ra, làm các câu 
hỏi này vào vở ghi
 c) Sản phẩm: Học sinh đưa ra đáp án, dựa trên sự hiểu biết của bản thân và kiến thức 
vừa học
 d) Tổ chức thực hiện:
 - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập trắc nghiệm cho học sinh, hướng dẫn 
học sinh làm bài tập
 + Nội dung câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân 
làm, dân kiểm tra” là thực hiện dân chủ trực tiếp ở phạm vi
 A. cả nước. B. quốc gia. C. cơ sở. D. lãnh thổ.
Câu 2: Khi báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của người 
khác là công dân đã thực hiện quyền
 A. khiếu nại. B. khiếu kiện. C. tố tụng. D. tố cáo.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình 
thông qua đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền
 A. khiếu nại, tố cáo. B. quản lí nhà nước.
 C. kiểm tra, giám sát. D. Bầu cử, ứng cử
Câu 4: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không 
được thực hiện theo cơ chế
 A. dân kiểm tra. B. dân bàn. C. dân quản lí. D. dân biết.
Câu 5: Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của 
Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền
 A. đề xuất. B. khiếu nại. C. tố cáo. D. kiến nghị.
Câu 6: Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm 
đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền 
nào dưới đây của công dân?
 A. Kiến nghị. B. Ðàm phán. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
 4 Câu 7: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho 
ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch 
phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc 
bầu cử nào dưới đây?
 A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Ủy quyền. D. Gián tiếp.
Câu 8: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D 
có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, 
vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá 
nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
 A. Chồng chị A, anh D và H. B. Vợ chồng chị A và anh D.
 C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T. D. Chị A, anh D và H.
Câu 9: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với 
mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị 
C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì 
đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng 
kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm 
nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?
 A. Chị N, cụ P và chị C. B. Chị N và cụ P.
 C. Chị N, ông K, cụ P và chị C. D. Chị N, ông K và cụ P.
Câu 10: Mặc dù ông H có tên trong danh sách họp bàn về phương án giải phóng mặt bằng 
thôn A nhưng vì thường xuyên có ý kiến trái chiều nên chủ tịch xã đã cố ý không gửi giấy 
mời cho ông. Thấy vợ có giấy mời họp và được chỉ định thay mặt cho hội phụ nữ xã đề xuất 
về các khoản đóng góp, ông H càng bức xúc nên muốn vợ phải ở nhà. Vì bị chồng đe dọa sẽ 
li hôn nếu vợ không chịu nghe lời, chị H buộc lòng phải nghỉ họp. Những ai dưới đây vi 
phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
 A. Vợ chồng ông H. B. Chủ tịch xã và vợ chồng ông H.
 C. Vợ ông H và chủ tịch xã. D. Chủ tịch xã và ông H.
Câu 11: Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M bí mật theo dõi anh 
Q. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh Q đi một mình trên đường, anh M đã đe dọa sẽ bắt 
giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ anh Q thuê anh K xông vào nhà đập 
phá đồ đạc và đánh anh M gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?
 A. Anh M, anh K, vợ anh Q và anh T. B. Anh M, anh K và anh T.
 C. Anh M, vợ anh Q và anh K. D. Anh M, anh K và vợ chồng anh Q.
Câu 12: Để thực hiện quyền học tập của mình, công dân có thể học ở hệ giáo dục nào dưới 
đây?
 A. Hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên.
 B. Hệ chính thức hoặc không chính thức.
 C. Hệ học tập và hệ lao động.
 D. Hệ công khai hoặc không công khai.
Câu 13: Công dân có quyền học từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định của 
pháp luật là thể hiện
 A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
 B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
 C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
 D. quyền học không hạn chế.
Câu 14: Công dân có thể học bác sĩ, kĩ sư, học sư phạm, học khoa học tự nhiên, hoặc khoa 
học xã hội là thể hiện
 A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
 5 B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
 C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
 D. quyền học không hạn chế.
Câu 15: Công dân có thể học hệ chính quy, hệ giáo dục thường xuyên, hệ tại chức, hệ từ xa, 
học ở các trường chuyên biệt là thể hiện
 A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
 B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
 C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
 D. quyền học không hạn chế.
Câu 16: Trong học tập công dân không bị phân biệt đối xử bởi dân tộc, thành phần, tôn giáo 
và địa vị xã hội là thể hiện
 A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
 B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
 C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
 D. quyền học không hạn chế.
Câu 17: Pháp luật quy định công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau, phù hợp 
với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện
 A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
 C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai về chính sách của nhà nước trong việc tạo việc làm cho 
người lao động?
 A. Khuyến khích đầu tư ở vùng khó khăn.
 B. Giảm thủ tục hành chính cho doang nghiệp.
 C. Nhà nước hỗ trợ thêm về kĩ thuật cho doanh nghiệp.
 D. Tăng thủ tục đầu tư.
Câu 19: Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của 
nhà nước đối với lĩnh vực
 A. xã hội. B. quốc phòng, an ninh.
 C. kinh tế. D. văn hóa.
Câu 20: Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao 
trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về
 A. phát triển kinh tế. B. các lĩnh vực xã hội.
 C. quốc phòng, an ninh. D. chính trị.
Câu 21: Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội quy định về
 A. phòng chống thiên tai. B. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội.
 C. thúc đẩy phát triển dân số. D. phòng chống thất nghiệp.
Câu 22: Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công 
ty A phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới 
đây hai công ty có mức thuế khác nhau?
 A. Lợi nhuận thu được. B. Địa bàn kinh doanh.
 C. Quan hệ quen biết. D. Khả năng kinh doanh.
Câu 23: Mọi công dân được quyền tiến hành kinh doanh sau khi nào ?
 A. Đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế và bảo vệ môi trường.
 B. Chủ cơ sở kinh doanh đảm bảo an toàn cho xã hội.
 C. Chủ doanh nghiệp xây dựng được cơ sở kinh doanh.
 D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.
 6 Câu 24: Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh ?
 A. Giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
 B. Xóa đói giảm nghèo ở địa phương.
 C. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.
 D. Đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế và bảo vệ môi trường.
Câu 25: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của?
 A. Mọi tổ chức, cá nhân. B. Những người quan tâm.
 C. Nhà nước và của cơ quan bảo vệ rừng. D. Cơ quan kiểm lâm.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai về việc bảo vệ môi trường?
 A. Đóng cửa rừng tự nhiên.
 B. Có nhà máy xử lí rác thải.
 C. Hạn chế lượng khí thải.
 D. Coi trọng kinh tế trước, bảo vệ môi trường sau.
Câu 27: Sự gia tăng nhanh dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển 
như thế nào?
 A. Không bền vững. B. Không hiệu quả
 C. Không mạnh mẽ D. Không liên tục
Câu 28: Tác động của việc bảo vệ môi trường đến sự phát triển bền vững là
 A. bảo vệ tốt tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
 B. bảo vệ được tài nguyên rừng đang ngày cạn kiệt.
 C. làm cho môi trường luôn sạch và không ô nhiễm.
 D. làm cho nền kinh tế phát triển bền vững.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về hành vi bảo vệ môi trường?
 A. Nhập, quá cảnh chất thải.
 B. Chôn lấp chất độc hại, chất phóng xạ.
 C. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá tiêu chuẩn.
 D. Tích cực phân loại rác.
Câu 30: Để bảo vệ môi trường mỗi công dân phải có trách nhiệm
 A. xin phép chứng nhận về môi trường.
 B. thực hiện các qui định của pháp luật về môi trường.
 C. định hướng đánh giá hiện trạng môi trường.
 D. công khai các hoạt động bảo vệ môi trường trên báo chí.
Câu 31: Ông X đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến cháy 2 ha rừng gần khu di tích lịch sử văn 
hóa. Hành vi của ông X là trái pháp luật về
 A. bảo vệ di sản văn hóa. B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 C. bảo vệ và phát triển rừng. D. bảo vệ nguồn lợi rừng.
Câu 32: Sau sự cố môi trường gây ra cho người dân, công ty X đã đền bù cho những người 
bị thiệt hại và lắp đặt hệ thống xử lí chất thải theo quy định. Việc làm này của công ty là
 A. phòng, chống sự cố môi trường. B. ứng phó sự cố môi trường.
 C. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường. D. đánh giá thiệt hại môi trường.
Câu 33: Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm?
 A. Thải các chất thải chưa được xử lí vào đất, nguồn nước
 B. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhiên
 C. Không săn bắt động vật quý hiếm
 D. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
 4. Hoạt động vận dụng: Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn
 7 a) Mục đích: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để biết giải quyết một tình 
huống cụ thể, từ đó có cách giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn 
 b) Nội dung: Học sinh chủ động giải quyết tình huống theo kiến thức và hiểu biết của 
bản thân. Khuyến khích đề xuất các cách giải quyết hợp lý 
 c) Sản phẩm: Học sinh viết thành một bài viết hoàn chỉnh trình bày cách giải quyết 
của mình đối với tình huống đó
 d) Cách thức tiến hành: 
 Giáo viên giao nhiệm vụ học sinh làm bài tập sau
 - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ý kiến cá nhân về những bài học thực tiễn khi 
nghiên cứu các bài học
 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_12_tiet_31_on_tap_cuoi.doc