Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 1: Các định nghĩa - Năm học 2019-2020

docx 6 Trang tailieuthpt 10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 1: Các định nghĩa - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 1: Các định nghĩa - Năm học 2019-2020

Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 1: Các định nghĩa - Năm học 2019-2020
 Ngày 6/9/2019
 Tiết 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: 
+Nắm được định nghĩa vectơ và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ như: sự 
cùng phương của hai vectơ, độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau, vectơ 0 
 2. Về kĩ năng :
 - Biết chứng minh một đẳng thức vectơ, biết dựng một vectơ bằng vectơ cho trước 
và có điểm đầu cho trước.
 3. Về thái độ :
 - Thực hiện thành thạo cách vận dụng kiến thức tương ứng vối mỗi dạng toán. 
 4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự 
đoán, suy luận lý thuyết; phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh 
giá kết quả và giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu và vận dụng được các phép toán của vectơ để giải các bài 
toán 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 + Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
 + Kê bàn để ngồi học theo nhóm
 + Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, 
bút viết bảng 
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
 + Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới.
 + Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với hình ảnh đoạn thẳng có hướng
2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao:
GV: Phân lớp ta thành 4 nhóm và yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi. 
Sau đây, yêu cầu các nhóm lên trình bày các nội dung mà các em đã được phân công.
Nội dung 1 : GV cho học sinh tìm một số bức tranh của các sự vật đang chuyển 
đông,quan sát hình ảnh và cho nhận xét về hướng chuyển động của sự vật trong bức tranh
2
b) Thực hiện: 
 Các nhóm treo ảnh sản phẩm của nhóm , cử đại diện lên trình bày.
c) Báo cáo, thảo luận:
 Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ 
sở tìm hiểu trước ở nhà, tiến hành phản biện và góp ý kiến.   
+Nhận xét về VTTĐ của các giá của các cặp vectơ: a) AB va CD
   
b) PQ va RS 
   
c) EF va PQ ?
 A B C D
 Q
 F
 R
 P
 E
 S
b) Thực hiện: Học sinh trả lời câu hỏi.
c) Báo cáo, thảo luận: 
 Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu các nhóm cử 
đại diện lên trình bày..
 Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở 
đã tìm hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. 
d) Đánh giá: 
 Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
 Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó đi đến định nghĩa hai 
vecto cùng phương.
 3. Sản phẩm
 a) Tiếp cận (khởi động) Gợi ý
 Sau khi các nhóm ra kết quả, gv chốt lại các 
     
 cặp vecto AB va CD , PQ va RS là các cặp 
 veto cùng phương
 b) Hình thành: Gợi ý
 ĐN: Hai vectơ đgl cùng phương nếu giá của 
 H1: Vậy thế nào là 2 vectơ cùng phương? chúng song song hoặc trùng nhau.
 H2: Hai vecto cùng phương thì có mấy khả Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng 
 năng xảy ra đối với hướng của chúng ? hoặc ngược hướng.
 c) Củng cố. Gợi ý
 H3. Cho hbh ABCD. Chỉ ra các cặp vectơ cùng Đ3.  
 phương, cùng hướng, ngược hướng? AB va AC cùng phương
   
 AD va BC cùng phương
 H4. Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng   
 thì hai vectơ AB va BC có cùng hướng hay AB va DC cùng hướng, 
 không? (Lớp khá)
 Đ4. Không thể kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai vecto bằng nhau
1. Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đọ dài vecto, hai vectơ bằng nhau.
2. Nội dung phương thức tổ chức
a) Chuyển giao: Gv đặt câu hỏi, Hs trả lời.
b) Thực hiện: HS trả lời các câu hỏi của GV
c) Báo cáo, thảo luận: 
d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa đi đến khái niêm.
3. Sản phẩm: 
 a) Tiếp cận (khởi động) Gợi ý b) Hình thành: Gợi ý
 H: Vậy thế nào là vectơ không ? Vecto không là vto có điểm đầu và điểm 
 cuối trùng nhau:
 c) Củng cố. Gợi ý
 H1:Vậy vectơ không cùng phương, cùng Vô số
 hướng với bao nhiêu vto?
 D. VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân và hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng phiếu học tập hoặc máy chiếu 
(5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài tập
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
1.đỉnh A, B, C ? 
 a) 3 b) 6 c) 4 d) 9 
2.Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác 0 cùng phương với
  
 OC có điểm đầu và cuối là đỉnh của lục giác là:
 a) 4 b) 6 c) 7 d) 9
  
3.Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ bằng OC có điểm đầu và
 cuối là đỉnh của lục giác là:
 a) 2 b) 3 c) 4 d) 6
    
4.Cho AB ≠ 0 và một điểm C, có bao nhiêu điểm D thỏa mãn: AB CD
 a) 1 b) 2 c) 0 d) vô số
   
5.Điều kiện nào là điều kiện cần và đủ để AB CD : 
 a) ABCD là hình bình hành. b) ABDC là hình bình hành. 
 c) AD và BC có cùng trung điểm d) AB = CD và AB // CD 
 E. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và 
sự hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn 
đề.
2. Nội dung phương thức tổ chức.
a)Chuyển giao: Bài toán . 
Câu 1 : Tính  tổng    
a) v AB BC CD DE
b) Với 4 điểm A, B,C, D chứng minh rằng
     
 AB CD AD CB 
 Nhóm câu hỏi vận dụng cao( HS KHÁ, GIỎI)
Câu 1: Cho tam giác ABC . Các điểm M , N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC, BC .
   
 a. Tìm v AM AN 
 b. Chứng minh rằng với điểm O bất kỳ 
       
 OA OB OC OM ON OP
b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc 
mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để 
hoàn thiện câu trả lời, chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng. 
Đánh giá ý thức chuẩn bị của hs, nhắc nhở hs chưa tích cực thực hiện nhiệm vụ.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_10_tiet_1_cac_dinh_nghia_nam_hoc_2019_2.docx