Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 3, Bài 2: Tổng và hiệu của hai véc tơ (Tiết 1) - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 3, Bài 2: Tổng và hiệu của hai véc tơ (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 3, Bài 2: Tổng và hiệu của hai véc tơ (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

Tiết PPCT: 03 BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ(t1) Ngày soạn : 24/09/2019 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được cách xác định tổng hai vectơ, quy tắc hình bình hành Nhận biết được khái niệm và tính chất véc tơ tổng. 2. Kỹ năng. Xác định vectơ tổng của hai vectơ theo định nghĩa và quy tắc hình bình hành Vận dụng quy tắc ba điểm, chứng minh các đẳng thức véc tơ và giải một số bài toán đơn giản. 3.Thái độ . Hứng thú, tích cực tham gia hình thành kiến thức mới. Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác 4. Định hướng năng lực được hình thành: Biết quy lạ về quen, tư duy các vấn đề toán học một cách lo gic + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giảiquyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. + Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo, hình vẽ, phiếu câu hỏi..... 2. Học sinh. Ôn lại bài cũ, làm các bài tập trong sgk, xem bài mới ở nhà theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: + Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới. + Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với định nghĩa tổng của hai vectơ 2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao: GV: Phân lớp ta thành 4 nhóm và yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi. Sau đây, yêu cầu các nhóm lên trình bày các nội dung mà các em đã được phân công. Nội dung : GV cho học sinh quan sát hình ảnh và cho biết xà lan đi theo hướng nào, gầu được nâng lên như thế nào ? Xà lan đi theo hướng nào? Gầu được nâng lên theo hướng nào ? Xà lan b) Thực hiện: Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0( bảng phụ), cử đại diện lên thuyết trình. c) Báo cáo, thảo luận: uuuur uuur b) NP b)NM + MP = ... uuur uuuur c) PM c)PN + NM = ... d) PQ d) MP .... MQ e) MN e).... NP MP Qui tắc ba điểm: Với ba điểm A, B, C bất kỳ ta có: AB BC AC AB BC ? Hoạt động 2: Quy tắc hình bình hành 1. Mục tiêu: Nắm được quy tắc hình bình hành 2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao + Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm - Lớp được chia thành 4 nhóm Nội dung: Cho hình bình hành ABCD. uuur uuur Tìm AB + AD = ? b) Thực hiện Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0( bảng phụ), giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày lời giải. c) Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. d) Đánh giá: Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được. 3.Sản phẩm a) Tiếp cận (khởi động) Gợi ý H: Cho hình bình hành ABCD B C uuur uuur AB + AD = ? A D uuur uuur uuur uuur uuur AB + AD = AB + BC = AC b) Hình thành: Hình thành kiến thức Gợi ý GV chốt lại kiến thức Cho hình bình hành ABCD ta có: uuur uuur uuur AB + AD = AC c) Củng cố. Gợi ý Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD. Điền vào dấu “” uuur uuur uuur uur uuur a) BA + BC = ... a)BD, b)CA, c)DB uuur uur b) CB + CA = ... uuur uuur c)DA + DC = ... Hoạt động 3:Tính chất các phép cộng của vectơ 1. Mục tiêu: Nắm được quy tắc hình bình hành 2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao:giáo viên đặt câu hỏi H:Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên ? Bài 2 + HS đọc đề bài và vẽ Cho HS đọc kỹ đề bài và Ví dụ 4 hình: vẽ hình. b) Với 4 điểm A, B,C, D . + HS trả lời: H1: Nêu pp chứng minh Chứng minh rằng đẳng thức vectơ + HS trả lời: H2: Hãy thử biến đổi vế AB CD AD CB + HS thảo luận tìm cách phải thành vế trái ? Bài giải a)Ta có giải: AB CD AD DB CB BD + HS chú ý lắng nghe. H3:Mời một HS khác lên AD CB bảng chứng minh bằng + HS trả lời: cách biến đổi vế trái thành + HS lên bảng trình bày: vế phải ? + HS suy nghĩ và trả lời: . + HS chú ý lắng nghe. D. VẬN DỤNG( GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ) (1) Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân và hoạt động nhóm. (4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng phiếu học tập hoặc máy chiếu (5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài tập Trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1:Cho các điểm phân biệt A, B,C . Đẳng thức nào sau đây đúng ? A. AB CB CA .B. BA CA BC C. BA BC AC D. AB BC CA Câu 2:Cho các điểm phân biệt A, B,C . Đẳng thức nào sau đây đúng ? A. AB BC CA .B. AB CB AC .C. AB BC AC .D. AB CA BC . Câu 3:Cho hình bình hành MNPQ. Đẳng thức nào sau đây đúng: A. MN PQ .B. MP NQ.C. MN QP .D. QP NM . Câu 4. Cho hình bình hành ABCD ,với giao điểm hai đường chéo là I . Chọn đáp án đúng:A. AB IA BI . B. AB AD BD .C. AB CD 0 . D. AB DC 0 . Câu 5:Cho hình bình hành ABCD tâm O. Khi đó OA BO =? A.OC OB . B. AB . C. OC DO .D. CD .
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_10_tiet_3_bai_2_tong_va_hieu_cua_hai_ve.docx