Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 52+53, Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh Hải
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 52+53, Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 52+53, Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh Hải

Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải Ngày soạn: 10/05/2020 Tiết 52 + 53: Bài 33. AXIT SUNFRIC- MUỐI SUNFAT I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: - Biết được: + Cấu tạo và tính chất vật lý của H2SO4. + Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc. + Cách pha loãng H2SO4 đặc. - Hiểu được: + Nguyên nhân cách pha loãng H2SO4 đặc. + Axit sunfuric loãng là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit. + Axit sunfuric đặc nóng có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.....rút ra nhận xét về tính chất của axit H2SO4 loãng và đặc. - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc. - Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. - Phận biết muối sunfat, axit sunfuric với các axit khác. Trọng tâm: + - Tính axit mạnh và tính oxi hóa của H2SO4 loãng là do H trong phân tử. 2 - Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc nóng là do gốc so4 chứa S có số oxi hóa cao nhất (+6) 2 - Nhận biết được gốc so4 . Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của oxi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học axit H2SO4 loãng và đặc vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải A. Hoạt động khởi động (3 phút) Mục tiêu: - Huy động các kiến thức đã được học của HS về axit ở lớp 9, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Kích thích tính tò mò của học sinh Phương thức tổ chức Kết quả Gv chiếu hình ảnh và câu chuyện về 1 bé gái 7 tuổi là nạn nhân do sự Hs chú ý quan sát, cảm nhận và tự rút ra đánh ghen của người lớn nhận thức về mức độ nguy hiểm về tính chất Gv nhấn mạnh về mức độ nguy hiểm của axit sufuric đặc và tính của axit sufuric đặc. Muốn tìm hiểu về tính nhân văn của con người chất của axit sunfric Gv chuyển tiếp vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của axit sunfủic (5 phút) Mục tiêu: - Nêu được tính chất vật lý của axit sunfuric - Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - HĐ nhóm: I: Tính chất vật lí: (SGK) + Thông - Cho học sinh quan sát bình đựng axit H2SO4 đặc và yêu cầu học sinh nêu Thí nghiệm: ống nghiệm nóng qua quan những tính chất vật lí quan sát được. lên, quá trình hòa tan axit H2SO4 sát mức độ và hiệu - Hướng dẫn học sinh các thao tác pha loãng axit sunfuric đặc: đặc tỏa nhiệt. quả tham + Sử dụng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm. * Khi pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit gia vào + Nhỏ tư từ dung dịch H 2SO4 đặc vào ống nghiệm sao cho axit chảy từ vào nước và không được làm hoạt động từ theo thành ống nghiệm xuống. ngược lại. của học + Chạm đầu ngón tay vào đáy ống nghiệm nhận biết sự thay đổi nhiệt sinh. Giải thích: H SO đ giống như độ. 2 4 dầu, nặng hơn nước, nếu cho + Thông nước vào axit, nước sẽ nổi lên qua HĐ mặt axit sẽ tỏa một lượng nhiệt chung của lớn, khi này nước sôi mãnh liệt cả lớp, GV và bắn tung tóe kéo theo axit bay hướng dẫn Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải Hoạt động 2: Tính chất hóa học củ dung dịch axit sunfuric loãng (7 phút) Mục tiêu: - Viết được công thức cấu tạo của axit sunfuric. - Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric loãng. - Giải thích được tính oxi hóa của axit sunfuric loãng. - Viết được các phương trình phản ứng thể tính chất hóa học của axit sunfủic loãng. - Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục + Thông hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1, giải thích Tính chất hóa học: qua quan sát tính axit và tính oxi hóa của axit sunfric loãng. mức độ và hiệu - Đổi màu quỳ tím thành đỏ. quả tham gia GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ. nghiệm : vào hoạt động H2SO4loãng + 2NaOH→Na2SO4 + 2H2O TN2:Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào giấy của học sinh. quỳ tím. H2SO4loãng + CuO → CuSO4 + H2O + Thông TN3:Cho viên Zn vào ống nghiệm chứa 2ml dung -Tác dụng với muối: qua HĐ chung dịch H2SO4 loãng H2SO4loãng + BaCl2→BaSO4+ HCl của cả lớp, GV TN4:Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch hướng dẫn HS H SO đun nóng. -Tác dụng với kim loại: 2 4 loãng , thực hiện các Fe + H SO → FeSO + H + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả thí 2 4loãng 4 2 yêu cầu và điều nghiệm và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 chỉnh. thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ Cu + H2SO4loãng không xảy ra. trên bảng) Phương trình tổng quát: + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi 2 M+ nH SO → M (SO ) + nH ý cho HS dựa vào cấu tạo phân tử và mức oxi hóa 2 4loãng 2 4 n 2 -n hóa trị thấp của kim loại nhiều hóa trị. của lưu huỳnh trong H2SO4 từ đó rút ra tính chất hóa học của axit. - M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa + GV mời HS viết một số PTHH minh họa tính axit học. của axit sunfuric loãng. - M2(SO4 )n là muối tan * Nhận xét: - Axit sunfủic loãng là một axit mạnh. - Tính oxi hóa của axit loãng là do H+ trong Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải Hoạt động 3: Tính chất của axit sunfuric đặc. (10 phút) Mục tiêu: - Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfủic đậm đặc. - So sánh được tính chất hóa học của axit sunfuric loãng axit H2SO4 đặc. - Hoàn thành được phản ứng khi cho các đơn chất và hợp chất phản ứng với axit H2SO4 đặc. - Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để b. Tính chất của axit sunfuric đặc: + Thông hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. * Tinh oxi hóa mạnh: qua quan - GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác - phản ứng với kim loại: sát mức thí nghiệm : +6 0 +2 +4 độ và hiệu TN5: Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung 2H2SO4đ,n + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O quả tham dịch H2SO4 đặc , đun nóng, thêm cánh hoa hồng gia vào vào ống nghiệm và có nút bông tẩm dung dịch +6 0 +3 +4 hoạt động NaOH trên miệng ống nghiệm. 6H2SO4đ,n + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O của HS. TN6: Cho lá Fe vào ống nghiệm chứa 3ml dung + Thông dịch H SO trong trường hợp không đun nóng Chú ý: Al,Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội. 2 4 đặc qua HĐ và đun nóng. Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt): chung của -GV: Dẫn nhập về nguyên nhân oxi hóa mạnh M+H2SO4 M2(SO4)n + { SO2, S, H2S } + H2O cả lớp, của axit H2SO4 đậm đặc dựa vào mức oxy hóa ( n là hóa trị cao nhất của kim loại) của lưu huỳnh. Sau đó yêu cầu HS tham khảo - Tác dụng với phi kim có tính khử: GV hướng SGK để thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 3. 2H2SO4đ,n + C CO2 + 2SO2 + 2H2O - Tác dụng với hợp chất có tính khử dẫn HS thực hiện 4H2SO4đ,n + 2FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O các yêu *Kết luận: Axit H SO đặc có tính oxi hóa mạnh do S 2 4 cầu và trong gốc SO 2- của axit H SO đặc có số oxi hóa cao 4 2 4 điều nhất +6 nên có xu hướng giảm về các số oxi hóa thấp chỉnh. hơn khi tác dụng với chất có tính khử. Tinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính khử Vd: 3H2SO4 + Fe2O3 Fe2(SO4)3 + 3H2O Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải Hoạt động 4: Tính háo nước của axit sunfuric đậm đặc (7 phút) Mục tiêu: - Học sinh nắm được tác hại của viêc khi tiếp xúc với axit sunfric đậm đặc. - Úng dụng của tính hóa nước của axit sunfric đậm đặc. Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá + HĐ nhóm: GV hướng dẫn học sinh thực hiện các +Thông qua thao tác thí nghiệm : - Tính háo nước: quan sát mức độ H SO Nhỏ dung dịch axit H2SO4 đặc vào cốc đựng 2 4d và hiệu quả C12 H22O11 12C 11H2O đường saccarozơ hoặc cho HS xem video thí tham gia vào Một phần C tác dụng với axit H2SO4 đặc: nghiệm. t 0 hoạt động của C 2 H 2 SO 4 C O 2 2 SO 2 + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả thí d học sinh. 2 H O nghiệm và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến 2 + Thông qua thức -Do C tác dụng với axit H2SO4đặc tạo khí HĐ chung của làm cho khối than đen phồng tăng thể tích. + GV mời HS viết PTHH minh họa tính háo nước cả lớp, GV Lưu ý : axit H2SO4 đặc dùng để khô khí ẩm hướng dẫn HS của axit H2SO4 đặc trừ các khí có tính khử và tính bazơ (NH3, thực hiện các H2S,...) yêu cầu và điều + Da thịt tiếp xúc với H SO đặc sẽ bị bỏng 2 4 chỉnh. rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric đặc phải hết sức thận trọng. →KL: Axit H2SO4 đặc nóng ngoài tính axit mạnh còn có tính oxi hóa và tính háo nước. Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải B. Hoạt động luyện tập (34 phút) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của axit sunfuric trong thực tiễn. - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh Kết quả + GV quan sát và đánh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn trả lời các giá hoạt động cá nhân, bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu hoạt động nhóm của Câu 1: Người ta dùng hóa chất nào để phân biệt ion sunfat? hỏi/bài HS. Giúp HS tìm Câu 2: Những hợp chất nào phản ứng với axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc cho tập trong hướng giải quyết những cùng sản phẩm? phiếu học khó khăn trong quá tập. trình hoạt động. Câu 3: Vì sao da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng ? + GV thu hồi một số Câu 4: Giải thích nguyên nhân tính oxi hóa của axit H2SO4 đặc. bài trình bày của HS Câu 5: Nêu 3 chất gồm đơn chất và hợp chất phản ứng được với axit H SO đặc mà 2 4 trong phiếu học tập để không phản ứng với axit H SO loãng. 2 4 đánh giá và nhận xét + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp chung. đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS + GV hướng dẫn HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. tổng hợp, điều chỉnh - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết kiến thức để hoàn thiện quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận nội dung bài học. chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. + Ghi điểm cho nhóm - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở hoạt động tốt hơn. rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al. B. Mg. C. Na . D. Cu. Câu 2: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al, Mg, Cu. B. Fe, Mg, Ag. C. Al, Fe, Mg. D. Ag, Au, Cu. Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải C. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo - GV yêu - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về oxi – ozon hiện nay. Tích cực cáo của cầu HS luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. HS (nộp nộp sản bài thu phẩm vào - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: hoạch). đầu buổi 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của axit sunfủic và muối sunfat trong thực tế? học tiếp 2. Axit sunfuric tinh khiết có được tìm thấy trên trái đất không? Ngoài ra axit sunfủic được tạo thành từ theo. hiện tượng nào trong tự nhiên? - Căn cứ 3. Axít sulfuric ở ngoài Trái Đất và được hình thành như thế nào? vào nội 4. Cách sử lí các đám cháy gần nơi có axit sunfuric thông thường được dập bằng các loại bình bột hay dung báo các chất chất khô . Ở những chỗ bắt buộc phải dùng nước thì mục tiêu là phải đổ nước thật nhiều và cáo, đánh thật nhanh. Những người chữa cháy phải mặc quần áo chống bắn tóe khi làm việc với axít sulfuric. giá hiệu - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,để giải quyết các công việc quả thực được giao (câu hỏi số 1,2 3,4). hiện công việc của - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu HS (cá hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải Câu 4: Cho lần lượt các chất sau : FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6 . Câu 6: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7 . Câu 5: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, H2SO4 đặc nóng, Al, Fe, F2. Có bao nhiêu phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 6: Cho các câu sau: (1) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3. (2) Phân tử SO2 có cấu tạo thẳng. (3) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (4) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit. (5) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc. Các câu đúng là A. (2), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4). Câu 7: Câu nào diễn tả không đúng về tính chất hoá học của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh ? A. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. B. Hiđôsunfua vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử . C. Lưu huỳnh đi oxít vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Axít sunfuric vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Câu 8: Cho từng chất C, Fe, BaCl2, , Fe3O4, FeCO3, FeS, H2S, HI, AgNO3, HCl, Na2SO3, FeSO4 lần lượt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. 7 B. 6 C. 9 D. 8 Câu 9: Cho các chất tham gia phản ứng: (1) S + F2 (2)SO2 + H2S (3) SO2 + O2 (4) S + H2SO4 (đặc, nóng) (5) H2S + Cl2 (dư) + H2O (6), SO2 + + Br2 + H2O Số phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh có số oxi hoá +6 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. c. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc. Tìm kim loại R? A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu Câu 2: Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,8 . Câu 3: Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X ( sản phẩm khử duy nhất đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định X ? A. SO2. B. H2 C. H2S. D. SO3. Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là A. 15,6g và 5,3g. B. 18g và 6,3g. C. 15,6g và 6,3g . D. 18g và 7,1 g. Câu 5: Hoà tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dung dịch KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử Oleum X là công thức nào sau đây: A. H2SO4.3SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.4SO3. D. H2SO4.nSO3 . Câu 6: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dụng dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg. B. Fe. C. Cr . D. Mn . Câu 7: Cho 6,4g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư. Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. Giáo án hóa học lớp 10 GV: Nguyễn Thị Thanh Hải Câu 4: Cho 6,76 gam Oleum H2SO4 .nSO3 vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10 ml dung dịch này trung hoà vừa đủ với 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của n là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 5: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam H2. Hoà tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được đktc là A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,896 lít. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D. 58,35 gam. Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 10,08 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 59,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1 gam. Câu 8: Đốt cháy 2,24 gam bột sắt trong oxi thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng. A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít. Câu 10: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là A. 124,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam Câu 11: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là A. 11,2 lít. B. 21 lít. C. 33 lít. D. 49 lít. ---------- HẾT ---------- VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. - Video thí nghiệm tính chất hóa học và điều chế axit Youtube .
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_5253_bai_33_axit_sunfuric_muoi_s.doc