Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 57+58+59: Cân bằng hóa học

doc 12 Trang tailieuthpt 10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 57+58+59: Cân bằng hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 57+58+59: Cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 57+58+59: Cân bằng hóa học
 Tiết 57,58,59 Chủ đề: CÂN BẰNG HÓA HỌC
 I. Mục tiêu chủ đề
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 Kiến thức
 Nêu được:
 - Khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và nêu ví dụ.
 - Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu ví dụ.
 - Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu ví dụ.
 - Nội dung nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.
 Hiểu được:
 - Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học và nội dung nguyên lý chuyển dịch cân bằng hóa học Lơ Sa-tơ-li-ê.
 - Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong kĩ thuật và đời sống.
 Trọng tâm
 Cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
 Kĩ năng
 - Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.
 - Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
 - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học, từ đó đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong từng trường hợp 
cụ thể.
 Thái độ
 - Có ý thức vận dụng các kiến thức để lí giải những biện pháp, qui trình kĩ thuật trong sản xuất và hiện tượng thực tiễn trong đời 
sống.
 - Có lòng tin vào khoa học và con người có thể điều khiển các quá trình hóa học.
 - Tích cực, chủ động lĩnh hội kiến thức.
 - Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất.
 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
 - Năng lực thực hành hoá học. - Huy động HĐ chung của cả lớp: Hoàn thành phiếu học tập số 1. 1. Phản ứng thuận nghịch + Qua quan 
các kiến thức - GV yêu cầu cả lớp hoàn thành phiếu học tập số 1. Cl2 + H2O HCl + HClO sát: GV biết 
đã được học - GV chiếu video thí nghiệm. Br2 + H2O HBr + HBrO được HS đã 
tạo nhu cầu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 I2 + H2 2HI có được 
tiếp tục tìm 1. Kể tên một số phản ứng thuận nghịch (xảy ra theo hai chiều 2SO2 + O2 2SO3 những kiến 
hiểu kiến 2. Quan sát video: thức nào, 
 ngược nhau)?
thức mới. - Hiện tượng: những kiến 
 2. Cho phản ứng sau: 2NO (k) N O (k)
- Tìm hiểu về 2 2 4 + Nếu đun nóng hỗn hợp khí, màu nâu thức nào 
 (màu nâu đỏ) (không màu)
phản ứng đỏ sẽ đậm lên. cần phải 
 Quan sát video thí nghiệm sau và trả lời các câu hỏi:
một chiều và + Nếu làm lạnh hỗn hợp khí, màu nâu điều chỉnh, 
 - So sánh màu giữa các ống nghiệm.
phản ứng đỏ sẽ nhạt đi. bổ sung ở 
 - Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
thuận - Nhiệt độ tăng: số phân tử NO 2 tăng các hoạt 
nghịch. - GV mời một vài HS báo cáo kết quả, các bạn khác góp ý, bổ sung. lên làm màu nâu đỏ đậm lên. Ngược động tiếp 
- Rèn năng Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên lại, nhiệt độ giảm, số phân tử N2O4 theo.
lực quan sát giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng tăng lên, màu nâu đỏ nhạt dần.
năng lực sử nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. - HS không giải thích được tại sao khi 
dụng ngôn - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. nhiệt độ tăng thì số phân tử NO 2 nhiều 
ngữ: Diễn hơn khiến màu sắc đậm hơn lúc đun 
đạt, trình bày nóng hoặc có thể giải thích được một 
ý kiến, nhận phần (do có sự chuyển dịch làm nồng 
định của bản độ các chất thay đổi).
thân. - HS phát triển được kỹ năng quan sát, 
 nêu được các hiện tượng và giải thích 
 được một số hiện tượng đó.
 - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không 
 giải thích được sự thay đổi chiều phản 
 ứng khi tăng giảm nhiệt độ.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học (8 phút) Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc 
 vào yếu tố nhiệt độ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học (20 phút)
 Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
- Nêu định - Đặt vấn đề: Trong video thí nghiệm II. SỰ DỊCH CHUYỂN CÂN BẰNG HÓA HỌC + Thông 
 1. Thí nghiệm
nghĩa về sự về cân bằng khí giữa NO2 và N2O4, qua quan 
chuyển dịch giải thích nguyên nhân dẫn đến sự -SGK- sát mức độ 
 2. Định nghĩa
cân bằng. thay đổi màu → Hình thành định và hiệu 
 Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân 
- Hiểu được nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hóa bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động từ các yếu tố bên quả tham 
nguyên lí học. ngoài lên cân bằng. gia vào 
chuyển dịch - Hoạt động nhóm: GV chia lớp III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC hoạt động 
cân bằng Lơ thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo * Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: của học 
Sa-tơ-li-ê. luận để hoàn thành phiếu học tập số 3. Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một sinh.
- Hiểu được Nhóm 1: Ảnh hưởng của nồng độ tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân + Thông 
 bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
các yếu tố Nhóm 2: Ảnh hưởng của áp suất qua HĐ 
 1. Ảnh hưởng của nồng độ chung của 
ảnh hưởng Nhóm 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ
đến cân VD: C (r) +CO2 (k) 2CO (k) cả lớp, 
 Nhóm 4: Vai trò của chất xúc tác
bằng hóa + Tăng [CO2] → CBCD theo làm giảm [CO2]: Chiều thuận GV hướng 
 + Giảm [CO ] → CBCD theo làm tăng [CO ]: Chiều nghịch
học. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm 2 2 dẫn HS 
 báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội 2. Ảnh hưởng của áp suất thực hiện 
- Dự đoán VD: N O 2 NO 
 dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, 2 4 (k) 2 (k) các yêu 
được chiều + Tăng p → CBCD theo làm giảm p, tức giảm số mol khí: Chiều nghịch
 phản biện. GV chốt lại kiến thức. cầu và 
chuyển dịch + Giảm p → CBCD theo làm tăng p, tức tăng số mol khí: Chiều thuận.
cân bằng + Nếu HS vẫn không giải quyết được, Lưu ý: TH áp suất không ảnh hưởng đến hệ cân bằng: điều 
hoá học GV có thể gợi ý cho HS. + Hệ không có chất khí. chỉnh.
trong những + Số mol khí ở cả 2 vế là như nhau.
 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
điều kiện cụ 
 VD: N O 2NO ∆H > 0
thể. 2 4 (k) 2 (k) Khi tăng [CO2] → vt ... vn, nhưng ở TTCB vt = vn nên CO2 thêm vào sẽ .. hay CBCD 
theo chiều làm .. [CO2]: Chiều 
+ Thêm lượng C (rắn) vào hệ → CB .. 
b. Ảnh hưởng của áp suất (Nhóm 2)
Nghiên cứu cân bằng sau trong xi lanh kín có pít tông, ở nhiệt độ thường và không đổi
 N2O4 (k) 2NO2 (k) 
 (không màu) (màu nâu đỏ)
Nhiệm vụ: Quan sát hình 7.6 trang 159 SGK và đọc các thông tin mục 2 trang 159. HS được kiểm 
nghiệm thông qua thí nghiệm và mô phỏng thí nghiệm.
+ Đẩy pít tông vào → ......... p → màu nâu đỏ ......... dần → số mol khí NO 2 ........., số mol khí N 2O4 
......... → CBCD theo làm ........ p, tức ........ số mol khí: Chiều ........
+ Kéo từ từ pít tông ra → ........ p → màu nâu đỏ ......... dần → CBCD theo làm ......... p, tức ......... số mol 
khí: Chiều ........
Lưu ý: Khi hệ cân bằng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc không có 
chất khí, tức ∆n = . thì .......................
VD: Xét hệ cân bằng CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0
c. Ảnh hưởng của nhiệt độ (Nhóm 3)
 N2O4 (k) 2 NO2 (k) ∆H > 0 (chiều thuận: thu nhiệt)
 (không màu) (màu nâu đỏ)
Nhiệm vụ: Quan sát hình 7.5 trang 158 SGK và đọc các thông tin mục 3 trang 161. HS được kiểm 
nghiệm thông qua thí nghiệm.
 Cách tiến hành Hiện tượng Kết luận
 - Một ống để đối chứng.  nhiệt độ, CBCD theo 
 - Ngâm một ống vào cốc nước - ............................ chiều làm  lượng NO2
 đá khoảng 40s, so sánh màu → Chiều ...........
 nâu đỏ với ống đối chứng. → Chiều phản ứng ...... nhiệt 
 - Đun nóng một ống khoảng -  (∆H .... 0)
 30s, so sánh màu nâu đỏ với 
 ống đối chứng.
d. Vai trò của chất xúc tác (Nhóm 4)
Trả lời các câu hỏi sau: hợp, tư duy + Phân tích các đặc điểm của phản ứng. + Nhiệt độ: 450 – 500oC. cả lớp, GV 
logic, năng lực + Áp dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. - Để tăng hiệu suất tổng hợp hướng dẫn 
thực hành hóa HS thực 
 NH3 trong công nghiệp, các điều 
học. kiện áp dụng là: hiện các 
 yêu cầu và 
 + Dùng chất xúc tác.
 điều 
 + Áp suất cao. chỉnh.
 + Nhiệt độ: 450 – 500oC.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (35 phút)
 Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã - Hoạt động theo cặp: GV yêu cầu hoạt động Kết quả + GV quan sát và đánh giá hoạt động 
học trong bài về nguyên lí chuyển cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong trả lời các cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp 
dịch cân bằng hóa học và các yếu tố phiếu học tập số 5. GV quan sát và giúp HS câu hỏi/ HS tìm hướng giải quyết những khó 
ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. tháo gỡ những khó khăn mắc phải. bài tập khăn trong quá trình hoạt động.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính - HĐ chung cả lớp: GV mời 5 HS bất kì lên trong + GV thu hồi một số bài trình bày của 
toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, phiếu học HS trong phiếu học tập để đánh giá và 
thực tiễn thông qua kiến thức môn bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày tập. nhận xét chung. 
học, vận dụng kiến thức hóa học và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều 
vào cuộc sống. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung 
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và bài học.
hỏi/ bài tập trong phiếu học tập. yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và + Ghi điểm cho các nhóm hoạt động 
 giải quyết vấn đề. tốt.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
 Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch mà:
 A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch. các kĩ - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế trong đời sống và sản xuất có ứng HS (nộp nộp sản 
năng, vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học. Mặt khác, tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập bài thu phẩm vào 
dụng kiến nâng cao. hoạch). đầu buổi 
thức đã học tiếp 
 - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/ tình huống sau bằng nguyên lí chuyển 
học để dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: theo.
giải quyết 
 1. Sản xuất vôi trong công nghiêp và thủ công đều dựa trên phản ứng hóa học: - Căn cứ 
các tình vào nội 
 CaCO (r) CaO (r) + CO (k)
huống 3 2 dung báo 
trong Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hóa học nung vôi. Từ những đặc điểm đó, hãy cho biết cáo, đánh 
thực tế. những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi. giá hiệu 
 2. Photgen được dùng để làm chất clo hóa rất tốt trong phản ứng tổng hợp hữu cơ, được điều chế theo quả thực 
 phương trình: hiện công 
 CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k); ∆H= -111,3 kJ việc của 
 Magie được điều chế theo phương trình HS (cá 
 nhân hay 
 MgO (r) + C (r) Mg (r) + CO (k); ∆H = 491kJ
 theo nhóm 
 Cần tác động như thế nào vào nhiệt độ và áp suất riêng phần của khí để mỗi phản ứng trên thu được HĐ). Đồng 
 nhiều sản phẩm hơn? Tại sao phải tác động như vây? thời động 
 3. Tìm hiểu mối liên quan của cuộc sống ở độ cao và qui trình sản sinh ra hemoglobin? viên kết 
 4. Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chất Ca 5(PO4)3OH và quả làm 
 được tạo thành bằng phản ứng: việc của 
 2+ 3- - HS.
 5Ca + 3PO4 + OH Ca5(PO4)3OH
 Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, hãy đưa ra các biện pháp phòng ngừa sâu răng. 
 Tại sao người ăn trầu thường có hàm răng rất chắc?
 5. Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” mang ý nghĩa hóa học gì?
 - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc 
 được giao.
 - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn 
 HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tiet_575859_can_bang_hoa_hoc.doc