Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 1+2+3

doc 10 Trang tailieuthpt 123
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 1+2+3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 1+2+3

Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 1+2+3
 Chủ đề 1
 EM THÍCH NGHỀ GÌ ?
 (3 tiết)
I- Mục tiêu: Qua bài học này học sinh phải:
1- Kiến thức:
 + Biết được cơ sở của sự phù hợp nghề
 + Biết cách lựa chọn nghề phù hợp với hứng thú, năng lực bản thân và nhu cầu của thị 
trường lao động
2- Kỹ năng: Lập được " bản xu hướng nghề nghiệp" của bản thân.
3- Thái độ: Bộc lộ hứng thú nghề nghiệp của mình.
II- Trọng tâm của chủ đề.
Giúp học sinh biết các cơ sở của việc chọn nghề từ đó lựa chọn được nghề phù hợp nhất 
với mình, có như vậy sau này các em mới thành công trong cuộc đời.
 Các em phải trả lời được 3 câu hỏi sau:
• Em thích nghề gì ?
• Em có thể làm được nghề gì ?
• Nhu cầu của thị trường về nghề đó như thế nào?
III- Chuẩn bị
1- Giáo viên
- Phát trước các câu hỏi, phiếu điều tra cho học sinh
- Hướng dẫn các em cách tìm kiếm các thông tin liên quan đến chủ đề.
- Tổ chức lớp theo nhóm: Lớp trưởng hoặc bí thư dẫn chương trình, mỗi tổ là một 
nhóm để thảo luận.
2- Học sinh 
- Chuẩn bị trả lời các cậu hỏi và hoàn thành phiếu điều tra
- Sưu tầm các mẩu chuyện, những gương thành công trong một số nghề
IV- Tiến trình hoạt động
Bước 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Bước 2 : Giáo viên giới thiệu môn học và chủ đề
Bước 3 : Tiến trình
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo viên tổ chức lớp theo nhóm, cử người dẫn 
chương trình (NDCT) của buổi thảo luận, 
thường là cử học sinh nào có khả năng diễn 
thuyết hoặc lớp trưởng hoặc bí thư.
I- Lựa chọn nghề 
- Giáoviên: Giới thiệu người dẫn chương trình 
lên làm việc NDCT đưa ra câu hỏi: Hoạt động1: Tìm hiểu chọn nghề là gì?
1- Vì sao phải chọn nghề? 1- Vì sao chúng ta đã phải chọn nghề ?
Giáo viên gợi ý: Gợi ý:
- Thế giới nghề nghiệp là rất rộng lớn, có Người dẫn chương trình mời đại diện các 
hàng ngàn nghề khác nhau. Và xuất hiện nhiều nhóm lên phát biểu ý kiến đồng thời chuyển 
nghề mới do sự phát triển của khoa học và tờ giấy ghi lên để thầy phân tích.
công nghệ: (có thể lấy VD). NDCT: Kính mời thầy cho ý kiến.
- Cá nhân một con người không - Sau khi nghe các ý kiến của học 
thể nào phù hợp với tất cả các nghề khác nhau sinh thày giáo tổng hợp và nêu các nét cơ bản 
mà chỉ có thể phù hợp với một nhóm nghề nào các em cần nắm được.
đó, thậm chí với chỉ một nghề. NDCT:
2- Tại sao mỗi chúng ta đều phải chọn cho xu hướng, năng lực nổi trội nhỏ cô đã say mê nghề thiết kế thời trang.
" năng khiếu " với các đòi hỏi của nghề hoặc Tuy vậy gia đình cô lại cho rằng nghề này 
một nhóm nghề nhất định. không có tương lai và cũng chẳng phải là 
VD: một nghề danh giá và ngăn cấm cô. Với sự 
GV mời cả lớp thảo luận về chủ đề về hứng đam mê của mình cô gái trẻ đã quyết tâm lên 
thú của mình về nghề tương lai thành phố tự thuê nhà vừa làm vừa học về 
 thời trang thế rồi cô cũng đạt được ước mơ 
 của mình bằng việc giành được giải nhất thiết 
 kế thời trang ngay trên đất khách và trở nên 
 nổi tiếng. Em đánh giá như thế nào về việc 
 làm của cô gái đó.
 - HS phát biểu
 NDCT: kính mời thầy cho ý kiến
 Thầy nhận xét:
III- Em thích nghề gì? Những em không phù hợp với nghề mình 
GV lắng nghe phát biểu của các em chọn thì sẽ khó có thể trở thành một chuyên 
GV yêu cầu HS mô tả nghề mình thích nhất gia giỏi.
theo cấu trúc bản mô tả nghề. Hoạt động 3: Học sinh tự phát biểu về hứng 
GV hướng dẫn học sinh ghi nội dung bản mô thú nghề nghiệp của mình
tả nghề theo mẫu dưới đây. NDCT: Đây là phần mà các nhóm phát biểu 
 chung về nhóm nghề hoặc nghề mà mình 
 thích.( Lưu ý đây chưa phải là nghề đã chọn).
 HS phát biểu về hứng thú nghề nghiệp của 
 mình về những nghề mà mình thích, phát biểu 
IV- Bản xu hướng nghề nghiệp. Cấu trúc trước nhóm hoặc trước cả lớp.
bản xu hướng nghề NDCT: phát mẫu Bản xu hướng nghề 
1- Dự định chọn nghề cho tương lai: nghiệp cho các nhóm.
(kể tên nghề theo thứ tự ưu tiên) HS hoàn thành nội dung bản mô tả nghề 
a sau đó nộp lại cho NDCT
b NDCT thu lại để nộ cho thầy (cô) giáo.
c
2- Kể tên 10 nghề mà em quan tâm và thể hiện 
hứng thú (cho điểm từ 1 - 10 theo mức độ hứng 
thú)
GV: Nhân các bản mô tả nghề của các em 
học sinh để về nhà đọc ghi nhận xét lấy tư liệu 
cho buổi học sau.
V- Thi kể chuyện hoặc xem phim về những 
người thanh đạt trong nghề. Hoạt động 4: Hoc sinh thi kể chuyện hoặc 
- Phương án 1: Thi kể chuyện xem phim những gương thành đạt trong 
- Phương án 2: Xem phim nghề
GV giới thiệu nhân vật trong phim và mục HS thi kể chuyện
đích xem nội dung các gương thành đạt để làm NDCT: Xin mời cả lớp xem phim về các tấm 
gì. gương thành đạt trong nghề.
GV nhận xét các ý kiến phát biểu. HS xem phim
 NDCT: Sau khi xem phim các bạn cho biết 
 cảm tưởng của mình qua các tấm gương trên.
 HS phát biểu suy nghĩ của mình sau khi xem 
 phim hoặc qua các câu chuyện các bạn kể. Chủ đề 2
 NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRUYỀN THÔNG NGHỀ NGHIỆP GIA ĐÌNH
 (3 tiết)
I- Mục tiêu
Sau buổi học này, học sinh phải :
1- Kiến thức: Biết được năng lực bản thân qua quá trình học tập và lao động.
2- Kỹ năng: Biết được điều kiện và truyền thống gia đình trong việc chọn nghề tương lai.
3- Thái độ: Có ý thức tìm hiểu nghề cà chọn nghề (Chú ý đến năng lực bản thân và truyền 
thống gia đình).
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên:
- Phát trước các câu hỏi trong phiếu điều tra cho học sinh
- Thống kê và có nhận định sơ bộ về năng lực truyền thống nghề nghiệp gia đình của 
học sinh trong lớp.
- chuẩn bị phim về các làng nghề truyền thống.
2- Học sinh:
- Chuẩn bị nội dung câu trả lời trong phiếu điều tra
- Sưu tầm những câu chuyện về những con người thành công cũng như thất bại trên 
con đường tìm ra năng lực và sở trường của mình.
III- Tiến trình hoạt động
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ:
- Em cho biết cơ sở khoa học của việc chọn nghề ( hay nói cách khác để chọn được 
nghề tối ưu thì mỗi học sinh phải trả lời được các câu hỏi nào)?
- Giới thiệu khái quát về nội dung bài học.
3- Gợi ý tiến trình
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV tổ chức lớp theo nhóm, cử người dẫn chương Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lực nghề 
trình (NDCT) của buổi thảo luận, thường là cử nghiệp là gì.
học sinh nào có khả năng diễn thuyết hoặc lớp NDCT lên vị trí làm việc và nêu câu hỏi
trưởng hoặc bí thư.
GV mời người dẫn chương trình lên vị trí làm 
việc
GV quan sát các nhóm làm việc và hướng dẫn các 
em nội dung thảo luận 
GV gợi ý:
1- Năng lực nghề nghiệp là gì? 1- Năng lực nghề nghiệp là gì?
Năng lực nghề nghiệp là những phẩm chất, nhân HS thảo luận.
cách cần có giúp con người lĩnh hội và hoàn 
thành một hoạt động nhất định với kết quả cao.
2- Phát hiện năng lực và bồi dưỡng năng lực bản 
thân.
a- Phương pháp phát hiện năng lực bản thân. HS phát biểu.
- Thông qua việc học tập các môn học văn 
hoá.
- Thông qua các hoạt động ngoại khoá HS lắng nghe
- Các hoạt động ở gia đình và địa phương.
b- Học sinh nên bồi dưỡng năng lực như thế nào.
- Cần tự giác bồi dưỡng năng lực Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của 
 truyền thống gia đình tới việc chọn nghề.
 NDCT: Bạn hãy kể tên các làng nghề 
 truyền thống mà bạn biết và đặc điểm 
 chung của các làng nghề là gì?
 HS phát biểu
Tổng kết đánh giá HS lắng nghe.
GV khái quát bài học và kiểm tra nhận thức của 
học sinh.
 Hoạt động 3: Xem phim về một số làng 
 nghề truyền thống
 NDCT: Mời cả lớp xem phim
 HS xem phim.
 NDCT: Qua đoạn phim vừa rồi các bạn 
 hãy cho biết:
 + Làng gốm Bát Tràng có từ bao giờ?
 + Nghề này được duy trì và phát triển như 
 thế nào?
 + Hãy kể tên các sản phẩm của làng gốm 
 Bát Tràng cà thị trường hiện nay của các 
 sản phẩm này.
 HS phát biểu
 - Phát biểu nhận thức của mình 
 sau bài học.
 - Nêu nội dung chính của bài học
Phiếu điều tra 
Tìm hiểu năng lực và truyền thống nghề nghiệp gia đình của học sinh
1- Em hãy kể rõ nghề của bố, mẹ, anh chị, ông bà:
1.Bố:
2.Mẹ:..
3.Anh, chi:......
 4. ông, bà:
2- Em có dự định sau này sẽ theo nghề của bố, mẹ, anh, chị, hay không? vì sao?
1.Có:
2. Không: 
3- Em thường được điểm cao ở các môn học nào?
1.Môn học đạt điểm cao nhất: 
2.Môn học đạt điểm cao thứ hai: 
4- Em hãy kể một số hoạt động ngoài giờ học ở nhà trường
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3: 
5- Vào những ngày nghỉ em thường làm gì?
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3:  a- ý nghĩa kinh tế: (NDCT để các nhóm phát biểu ý kiến rồi 
- Đào tạo ra nguồn nhân lực để mời thầy (cô) nêu nhân xét)
phục vụ lao động sản xuất. Thầy (cô) nên trình bày theo các nội dung 
- Nền kinh tế phát triển như thế chính ở cột bên
nào lại phụ thuộc vào chất lượng nguồn nhân lực NDCT:
 Nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định tới sự - Tại sao nghề dạy học không tạo ra 
phát triển kinh tế. của cải vật chất lại có ý nghĩa kinh tế?
b- ý nghĩa chính trị - xã hội: - Tại sao nói nghề dạy học ở nước ta 
- Chúng ta muốn duy trì thể chế lại được coi trọng?
xã hội như thế nào là do chúng ta giáo dục, khi HS trả lời
kinh tế phát triển người dân được giáo dục tốt thì - Bạn cảm nhận như thế nào về 
xã hội đó ổn định. công việc của các thầy, các cô?
-ở Việt Nam nghề dạy học luôn HS phát biểu
được xã hội coi trọng thể hiện ở truyền thống - Bạn Có thể hát một bài về chủ đề 
"Tôn sư trọng đạo". người thầy?
- GV: lắng nghe phát biểu của HS xung phong hát
học sinh NDCT:
1- Đối tượng lao động: - Bạn hãy kể về một số nhà giáo 
- Là con người: Là đối tượng đăc biệt. Bằng lỗi lạc ở Việt Nam
những tình cảm và chuyên môn của mình người HS phát biểu
thầy phải làm hình thành, biến đổi và phát triển NDCT:
phẩm chất nhân cách của người học theo mục tiêu - Đối tượng lao động của nghề 
đã chọn trước. dạy học là gì? Và nêu đặc điểm của đối 
 tượng này
 HS phát biểu
2- Công cụ lao động: Gồm ngôn ngữ (nói, viết) NDCT:
và các đồ dùng dạy học giấy, bút, mực, phấn, - Công cụ lao động của nghề là gì?
bảng, các máy móc thí nghiệm. HS trả lời
3- Yêu cầu của nghề dạy học:
- Phẩm chất đạo đức: yêu nghề, 
yêu thương học sinh, có lòng nhân ái, vị tha, công NDCT:
bằng. - Năng lực tổ chức của nghề dạy 
- Năng lực sư phạm: học được thể hiện như thế nào?
+ Năng lực dạy học gồm: Năng lực đánh giá, 
soạn, giảng bài.
+ Năng lực giáo dục: Nắm bắt được tâm lý học 
sinh, khả năng thuyết phục học sinh và cảm hoá 
các em, định hướng để các em phấn đấu trở thành 
các nhà khoa học, kinh doanh giỏi.
- Năng lực tổ chức:
+ Biết tổ chức quá trình dạy học khoa học.
+ Biết tổ chức giáo dục để đạt hiệu quả cao
+ Biêt hướng dẫn học sinh thực hiện nền nếp học 
tập, xây dựng phong cách học tập mới, biết làm 
việc theo nhóm và tự nghiên cứu.
- Một số phẩm chất khác: Nếu 
biết ca hát đánh đàn thì càng tốt.
4- Điều kiện lao động: NDCT:
- Điều kiện lao động: Lao động trí óc, phải - Bạn cho biết ngoài những năng lực 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_huong_nghiep_lop_10_chu_de_123.doc