Giáo án Lịch sử 11 (Cánh diều) - Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (Trước cách mạng tháng 8 năm 1945) - Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quóc trong lịch sử Việt Nam
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 11 (Cánh diều) - Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (Trước cách mạng tháng 8 năm 1945) - Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quóc trong lịch sử Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 11 (Cánh diều) - Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (Trước cách mạng tháng 8 năm 1945) - Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quóc trong lịch sử Việt Nam
CHỦ ĐỀ 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8 NĂM 1945) Bài 7. KHÁI QUÁT VỀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM Tiết dự thi giáo viên giỏi thành phố: Tiết 3. Mục 2. Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu. c. Kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) d. Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (1258 - 1288) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam. - Trình bày được nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 - 1077) và ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1258 - 1288) về thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả. 2. Về năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: Tìm hiểu lịch sử. Biểu hiện: + Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 - 1077) và ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1258 - 1288) + Trình bày được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam về thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) và ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (1258 - 1288) 3. Về phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm: Có ý thức trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam và sẵn sàng tham gia đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK Lịch sử 11 bộ Cánh Diều, kế hoạch bài dạy, tư liệu về cuộc kháng chiến chống quân Tống và ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. - Các phần mềm hỗ trợ việc đổi mới phương pháp kĩ thuật dạy học: Azota, AI, Padlet 1 - Phiếu học tập, máy tính, tivi - Phương pháp: Dạy học theo dự án. 2. Học sinh - SGK, điện thoại thông minh có kết nối mạng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 3. Mục 2. Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu. c. Kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) d. Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (1258 - 1288) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6p) a) Mục tiêu: - Tạo mạch kết nối kiến thức giữa nội dung tiết học thứ 2 tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Tống (981) với tiết học thứ 3 tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) và ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (1258 - 1288). - Tạo sự hứng thú, lôi cuốn học sinh tham gia tìm hiểu các kiến thức mới trong tiết học thứ 3 tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) và ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (1258 - 1288). b. Nội dung: Tổ chức học sinh khai thác bài hát Bạch Đằng Giang sử kí trả lời các câu hỏi dạng đúng/sai về các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán, Tống gắn với dòng sông Bạch Đằng huyền thoại. C. Sản phẩm: các câu trả lời của học sinh 2 d) Tổ chức thực hiện B1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu video về bài hát Bạch Đằng giang sử kí, yêu cầu học sinh khai thác bài hát để trả lời các câu hỏi: Khai thác bài hát trên các em hãy trả lời các câu sau. Ở mỗi câu học sinh chọn Đúng hoặc Sai. a. Bài hát trên nhắc đến dòng sông Bạch Đằng với chiến tích ba lần đại phá quân xâm lược. b. Đức vương Ngô Quyền là người khởi đầu cho việc sử dụng trận địa cọc ngầm. c. Tại dòng sông Bạch Đằng quân dân ta đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán, Tống, Nguyên Mông. d. Sau trận thua của giặc Tống trên sông Bạch Đằng năm 981 các triều đại phong kiến phương Bắc đã từ bỏ việc xâm lược Việt Nam. B2. Thực hiện nhiệm vụ HS theo dõi video, khai thác thông tin để trả lời câu hỏi. B3. Báo cáo, thảo luận GV gọi HS trả lời từng câu hỏi. Các HS khác bổ sung (nếu có). B4. Kết luận, chốt kiến thức Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV bổ sung, dẫn dắt vào tiết học thứ 3: Sau 2 lần đại bại trên sông Bạch Đằng, các triều đại phong kiến phương Bắc vẫn không từ bỏ mưu đồ xâm lược nước ta. Vậy cuộc kháng chiến của quân dân Đại Việt chống các triều đại phong kiến phương Bắc sẽ tiếp diễn ra sao? Kết quả thế nào? Mời các em cùng tiếp tục tìm hiểu nội dung tiết 3 của bài số 7. Khái quát chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam để cùng làm sáng tỏ vấn đề này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (32p) Hoạt động 1. Tìm hiểu các cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) và ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1258 - 1288) (32p) a. Mục tiêu. - Giúp học sinh biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để trình bày được nội dung chính cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) và ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1258 - 1288) về thời gian địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả. b. Nội dung - GV tổ chức các nhóm báo cáo sản phẩm đã tìm hiểu trước ở nhà (theo nhiệm vụ được giao), tương tác giữa các nhóm để tìm hiểu nội dung chính cuộc kháng chiến chống quân Tống và ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên về thời gian địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả. 3 c. Sản phẩm Sản phẩm báo cáo của các nhóm: - Nhóm 1: Video + bảng hệ thống nội dung chính cuộc kháng chiến chống quân Tống 1075 – 1077. Tên cuộc kháng Trận quyết Thời gian Người chỉ huy Kết quả chiến chiến Phòng tuyến Như Kháng chiến 1075- Lý Thường Thắng Nguyệt (Bắc chống quân Tống 1077 Kiệt lợi Ninh) - Nhóm 2: Video + bảng hệ thống dung chính ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1258 - 1288) Tên cuộc Thời Kết Người chỉ huy Trận quyết chiến kháng chiến gian quả Kháng chiến Bình Lệ Nguyên Trần Thái Tông Thắng chống 1258 (Vĩnh Phúc) Trần Thủ Độ lợi quân Mông Cổ Đông Bộ Đầu (Hà Nội) Tây Kết, Hàm Tử Kháng chiến Trần Thánh (Hưng Yên), Chương Thắng chống 1285 Tông Trần Quốc Dương, Thăng Long lợi quân Nguyên Tuấn (Hà Nội) Kháng chiến Sông Bạch Đằng 1287- Trần Nhân Tông Thắng chống (Hải Phòng- Quảng 1288 Trần Quốc Tuấn lợi quân Nguyên Ninh) - Nhóm 3: Video tìm hiêu về cuộc đời, sự nghiệp của Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn. d) Tổ chức thực hiện B1. Chuyển giao nhiệm vụ 3p - Giáo viên đã chia lớp thành 3 nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà theo dự án được giao (qua phần mềm padlet) 4 B2. Thực hiện nhiệm vụ (đã thực hiện ở nhà) Học sinh các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, thống nhất về nội dung và phương án trình bày sản phẩm của nhóm (đã chuẩn bị ở nhà) B3. Báo cáo kết quả hoạt động – 19 phút - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo sản phẩm. - HS các nhóm khác nhận xét chéo kết quả, bổ sung ý kiến về sản phẩm của các nhóm đã trình bày B4. Kết luận, nhận định, mở rộng vấn đề - 10 phút - GV nhận xét, bổ sung sản phẩm các nhóm, nhận xét động viên quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. * Với nhóm 1 + Phạt Tống lộ bố văn: Thể hiện tính chính nghĩa của quân Đại Việt muốn ngăn chặn 1 cuộc chiến tranh + Nam Quốc sơn hà: Bản tuyên ngôn đầu tiên của dân tộc Việt Nam. * với nhóm 2: + Điểm đặc biệt trong kế sách đánh giặc thời Trần phải kể đến Kế vườn không nhà trống trong 3 lần đã khiến quân giặc gặp muôn vàn khó khăn góp phần tạo nên chiến thắng. + Hào khí Đông A (khí thế chiến đấu hào hùng, lòng yêu nước, tự tôn dân tộc) Ví dụ những tiếng hô “Sát Thát” ở hội nghị Bình Than, quyết tâm “Đánh” tại Hội nghị Diên Hồng cùng lá cờ thêu sáu chữ vàng “Phá giặc mạnh, báo ân vua” đã thể hiện tinh thần của “Hào khí Đông A” dưới triều Trần. - GV trao đổi với học sinh mở rộng thêm một số vấn đề 1. Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống Tống và kháng chiến chống Mông Nguyên? - Truyền thống yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm - Tài năng của những người lãnh đạo như Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo 2. Ý nghĩa của các cuộc kháng chiến chống Tống và kháng chiến chống Mông Nguyên? - Đập tan mưu đồ bành trướng xâm lược của Trung Quốc - Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền dân tộc C. LUYỆN TẬP 5 phút a. Mục tiêu Củng cố, kiểm tra mức độ tiếp nhận kiến thức của học sinh về các cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) và ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1258 - 1288) 5 b. Nội dung Học sinh làm bài kiểm tra đánh giá nhanh trên phần mềm Azota c. Sản phẩm Câu 1. Dòng sông nào sau đây gắn liền với chiến tích ba lần đại phá quân xâm lược Nam Hán, Tống, Nguyên? A. Sông Hồng. B. Sông Bạch Đằng. C. Sông Đà. D. Sông Cửu Long. Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), nhà Lý đã giành được thắng lợi trong trận đánh nào sau đây? A. Rạch Gầm - Xoài Mút. B. Ngọc Hồi - Đống Đa. C. Phòng tuyến sông Như Nguyệt. D. Tây Kết, Hàm Tử. Câu 3. Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên ở thế kỉ XIII gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào? A. Nhà Tiền Lê. B. Nhà Lý. C. Nhà Trần. D. Nhà Hồ. Câu 4. Trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thế kỉ XIII nổi bật lên với vai trò của vị tướng lĩnh tài ba nào sau đây? A. Ngô Quyền. B. Lý Thường Kiệt. C. Nguyễn Huệ. D. Trần Quốc Tuấn. Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), kế sách “Tiên phát chế nhân” của nhà Lý nhằm mục đích nào sau đây? A. Phô trương tiềm lực quân sự mạnh của Đại Việt. B. Ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống. C. Mở rộng biên giới lãnh thổ sang nước Tống. D. Xây dựng căn cứ quân sự ngay trong lòng quân địch. 6 d) Tổ chức thực hiện B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh quét mã QR phần mềm Azota để vào làm bài tập trắc nghiệm. B2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh truy cập quét mã QR phần mềm Azota để vào làm bài tập trắc nghiệm. B3. Báo cáo kết quả hoạt động (trên phàn mềm) B4. Kết luận, nhận định - GV thống kê số liệu, nhận xét D. VẬN DỤNG 2p a. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có ý thức trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam và sẵn sàng tham gia đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. b. Nội dung: Kể tên những con đường, ngôi trường mang tên các nhân vật lịch sử? Ý nghĩa việc đặt tên đường, tên phố, tên trường học c. Sản phẩm: Học sinh kể tên những đường phố, trường học có tên các nhân vật lịch sử ở Hải Phòng: Lê Chân, Ngô Quyền... Ý nghĩa việc đặt tên đường, tên phố, tên trường học + Lòng tri ân, sự vinh danh những cá nhân đã có nhiều công lao, đóng góp cho dân tộc + Truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam + Góp phần tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc d. Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ở nhà, nộp bài trên phần mềm của lớp học. 7 PHIẾU GIAO BÀI - NHÓM 1 Nhiệm vụ: Trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống 1075 – 1077 về thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả. Thời gian báo cáo: Ngày 19/2/2025 Hình thức báo cáo: Video, powerpoint hoặc thuyết trình. Khuyến khích các dạngchuyển đổi số, phần mềm AI. Thành viên nhóm . PHIẾU GIAO BÀI - NHÓM 2 Nhiệm vụ: Trình bày nội dung chính của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên từ 1258 – 1288 về thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả. Thời gian báo cáo: Ngày 19/2/2025 Hình thức báo cáo: Video, powerpoint hoặc thuyết trình. Khuyến khích các dạngchuyển đổi số, phần mềm AI. Thành viên nhóm . 8 PHIẾU GIAO BÀI - NHÓM 3 Nhiệm vụ: Tìm hiểu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn. Thời gian báo cáo: Ngày 19/2/2025 Hình thức báo cáo: Video, powerpoint hoặc thuyết trình. Khuyến khích các dạngchuyển đổi số, phần mềm AI. Thành viên nhóm . 9 PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM NHÓM Stt Tiêu chí Số điểm Đánh giá 1 Đảm bảo chuẩn kiến thức 2,0 2 Mỗi nhiệm vụ học tập có sản phẩm rõ ràng 2,0 3 Áp dụng các loại phần mềm 2,0 4 sinh động, hấp dẫn học sinh 2,0 Sự hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ 5 2,0 học tập phù hợp hiệu quả Tổng điểm: 10đ TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ ĐIỂM SẢN PHẨM CÁC NHÓM Nhóm cho điểm đánh giá .. Điểm số giành cho Điểm số giành cho Điểm số giành cho nhóm 1 nhóm 2 nhóm 3 10
File đính kèm:
giao_an_lich_su_11_canh_dieu_chu_de_4_chien_tranh_bao_ve_to.docx