Giáo án Lịch sử 12 (Cánh diều) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

docx 10 Trang Hải Bình 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 12 (Cánh diều) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 12 (Cánh diều) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Giáo án Lịch sử 12 (Cánh diều) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
 BÀI 13.
 HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY
 Thời gian thực hiện: 03 tiết
Tiết 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985.
Tiết 2. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1986 đến nay.
Tiết 3. Thực hành
Tiết đánh giá 
 Tiết 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985.
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức 
- Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến 
1985. 
- Ý nghĩa những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến 
1985. 
2. Về năng lực 
+ Tìm hiểu lịch sử: Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ 1975 
đến nay.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Ý nghĩa các hoạt động đối ngoại mà Việt Nam tiến hành 
trong giai đoạn 1975 – 1985 đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (làm giảm 
căng thẳng, thúc đẩy hợp tác và mở ra cơ hội cho Việt Nam tham gia các hoạt động kinh 
tế và chính trị trong khu vực; tạo điều kiện để Việt Nam xây dựng mối quan hệ tích cực 
với các nước láng giềng và các tổ chức khu vực; góp phần cho sự ổn định và phát triển 
của Việt Nam và của khu vực, ). 
+ Vận dụng: có những việc làm góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện 
của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. 
3. Về phẩm chất 
- Chăm chỉ: thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của thế hệ trẻ góp phẩn vào việc xây dựng hình 
ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đổng quốc tế.
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, từ đó hình 
thành ý thức quảng bá hình ảnh đất nước ra khu vực, thế giới. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên 
- SGK 12 Cánh Diều, kế hoạch bài dạy, tranh ảnh, tư liệu về các hoạt động đối ngoại 
của Việt Nam từ năm 1975 đến nay, phiếu học tập, máy tính, máy chiếu 
- Phương pháp: dạy học nhóm, vấn đáp 
- Kĩ thuật: sơ đồ tư duy, chia sẻ nhóm đôi, các mảnh ghép, phân tích tranh ảnh.
 1 2. Học sinh 
- SGK, 
- Giấy A0, bút dạ 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 Tiết 1 – Tiết dự thi giáo viên dạy giỏi cấp cụm 
 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p)
a) Mục tiêu:
Tạo sự hứng thú, lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về hoạt động đối ngoại của 
Việt Nam trong giai đoạn 1975 - 1985, đồng thời giúp GV có thể giới thiệu nội dung bài 
học một cách nhẹ nhàng, hấp dẫn, thu hút sự chú ý của HS. 
b) Tổ chức thực hiện 
Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, quan sát H.1. Lễ cắt băng khánh thành và bàn 
giao các công trình nhân đạo do Đội Công binh số 1 của Việt Nam tặng trường cấp 3 A-
bi-ê năm 2023 và khai thác thông tin đoạn mở đầu trong SGK trang 79 trả lời các câu 
hỏi: 
1. Nêu hiểu biết của em về sự kiện Lễ cắt băng khánh thành và bàn giao các công trình 
nhân đạo do Đội Công binh số 1 của Việt Nam tặng trường cấp 3 A-bi-ê năm 2023? 
2. Sự kiện trên cho thấy điều gì trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 
1975 đến nay? 
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát hình ảnh, khai thác thông tin đoạn mở đầu trong SGK trang 79 cũng như 
dựa vào hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi. 
Báo cáo, thảo luận 
GV gọi 2 – 3 HS trả lời từng câu hỏi. Các HS khác bổ sung (nếu có). 
Kết luận, chốt kiến thức 
Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV bổ sung, dẫn dắt vào nội dung bài học mới: Vậy hoạt 
động đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay diễn ra như thế nào? Để hiểu rõ 
hơn về vấn đề này, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu Bài 13. hoạt động đối ngoại của Việt 
Nam từ sau năm 1975 đến nay. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1. Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử tác động hoạt động đối ngoại chủ yếu của 
Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. 
a. Mục tiêu. 
- Giúp học sinh hiểu được bối cảnh lịch sử ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại chủ yếu 
của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. 
b) Tổ chức thực hiện 
Chuyển giao nhiệm vụ
 2 GV tổ chức 
HS KHAI THÁC VIDEO ĐỂ TÌM RA BỐI CẢNH TÁC ĐỘNG
Hoạt động 2. Thảo luận nhóm tìm hiểu về hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam 
trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. 
a) Mục tiêu 
Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến 
năm 1985. 
b) Tổ chức thực hiện 
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trao đổi cùng HS bối cảnh lịch sử tác động đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam 
giai đoạn 1975 – 1985. 
+ Xu thế hòa hoãn Đông – Tây
+ Xu thế liên kết hợp tác khu vực (ASEAN, liên minh châu Âu) 
+ Xu thế toàn cầu hóa
+ Chủ nghĩa xã hội lâm vào khủng hoảng, tiến hành cải cách đổi mới. 
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm thảo luận làm sáng tỏ các vấn đề về hoạt động đối 
ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985 theo mẫu 
 Hoạt động Sự kiện 
 ............
Nhóm 1: Nêu nét chính về hoạt động đối ngoại của Việt Nam với Liên Xô và các nước 
xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1975 – 1985. 
 Hoạt động Sự kiện 
 ............
Nhóm 2: Nêu nét chính về hoạt động đối ngoại của Việt Nam với các nước Đông Nam Á 
giai đoạn 1975 – 1985. 
 Hoạt động Sự kiện 
 ............
Nhóm 3: Nêu nét chính về hoạt động đối ngoại của Việt Nam với các nước và các tổ 
chức thế giới giai đoạn 1975 – 1985. 
 Hoạt động Sự kiện 
 ............
 3 Nhóm 4: Nêu nét chính về hoạt động đối ngoại của Việt Nam với Mĩ giai đoạn 1975 – 
1985. 
 Hoạt động Sự kiện 
 ............
Thực hiện nhiệm vụ 
Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm, thống nhất về nội dung và phương án 
trình bày sản phẩm của nhóm. 
Báo cáo kết quả hoạt động – Thời gian thực hiện 15 phút
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo sản phẩm. 
- HS các nhóm khác nhận xét chéo kết quả, bổ sung ý kiến về sản phẩm của các nhóm 
đã trình bày
Kết luận, nhận định – Thời gian thực hiện 8 phút 
- GV nhận xét, bổ sung sản phẩm các nhóm, nhận xét động viên quá trình thực hiện 
nhiệm vụ của các nhóm. 
-------------------------------------------- Sản phẩm dự kiến ---------------------------------
1. Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 - 1985
 Hoạt động Những sự kiện tiêu biểu
1. Đẩy mạnh hợp tác toàn - 1975 Việt Nam - Liên Xô kí các hiệp định tương trợ. 
diện với Liên Xô và các - 1978, Việt Nam - Liên Xô kí Hiệp ước hữu nghị và hợp 
nước xã hội chủ nghĩa tác. 
 -1978, Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế 
 (SEV) và kí nhiều hiệp ước hợp tác với các nước xã hội 
 chủ nghĩa trên thế giới.
2. Phát triển quan hệ với - Năm 1977, Việt Nam và Lào kí Hiệp ước hữu nghị và 
các nước láng giềng Đông hợp tác. 
Nam Á, thúc đẩy đối - Năm 1979, Việt Nam giúp nhân dân Cam-pu-chia lật đổ 
thoại với ASEAN chế độ diệt chủng Khơ-me Đỏ.
3. Tham gia và đóng góp - Năm 1976, nước Việt Nam thống nhất chính thức gia 
tích cực vào Phong trào nhập Phong trào Không liên kết.
Không liên kết
4. Phát triển quan hệ đối - Năm 1977, Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc. 
ngoại với các quốc gia và - Đến năm 1979, Việt Nam đã tham gia 33 tổ chức và 19 
tổ chức quốc tế điều ước quốc tế.
5. Bước đầu đàm phán Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, Việt Nam đã gửi 
bình thường hoá quan hệ thông điệp cho chính quyền Mỹ về việc duy trì quan hệ 
với Mỹ song phương trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau, không thù địch. 
 Nhiều cuộc hội đàm Việt - Mỹ đã diễn ra tại Pa-ri và Hà 
 Nội.
 4 Hoạt động 3. Trao đổi, mở rộng vấn đề. 
*GV mở rộng trao đổi thêm với học sinh một số vấn đề: 
1. Em hiểu thế nào về phong trào không liên kết. 
2. Khai thác Hình 2. Lễ kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Liên Xô tại 
Mát –xcơva (Liên Xô 1978) hãy: Nhận xét về tầm quan trọng của Liên Xô trong chính 
sách ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985? 
 Được coi là hòn đá tảng trong quan hệ đối ngoại
3. Phân tích ý nghĩa các hoạt động đối ngoại mà Việt Nam tiến hành trong giai đoạn 
1975 – 1985 đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 
(Gợi ý: Các hoạt động đối ngoại này làm giảm căng thẳng, thúc đẩy hợp tác và mở ra cơ 
hội cho Việt Nam tham gia các hoạt động kinh tế và chính trị trong khu vực; tạo điều 
kiện để Việt Nam xây dựng mối quan hệ tích cực với các nước láng giềng và các tổ 
chức khu vực; góp phần cho sự ổn định và phát triển của Việt Nam và của khu vực, ). 
Ý nghĩa các hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985. 
 (làm giảm căng thẳng, thúc đẩy hợp tác và mở ra cơ hội cho Việt Nam tham 
gia các hoạt động kinh tế và chính trị trong khu vực; tạo điều kiện để Việt Nam xây 
dựng mối quan hệ tích cực với các nước láng giềng và các tổ chức khu vực; góp phần 
cho sự ổn định và phát triển của Việt Nam và của khu vực, ).
Hoạt động 4. Củng cố kiến thức 
c. Sản phẩm: là bài trình bày của 4 nhóm đã được sửa chữa, bổ sung 
C. LUYỆN TẬP. 
Củng cố kiến thức hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến 
năm 1985. 
a. Mục tiêu
Khắc sâu, hệ thống lại kiến thức của tiết học số 1 về hoạt động đối ngoại chủ yếu của 
Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. 
b. Cách thức tiến hành
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức
- GV phổ biến luật chơi: Thành lập 2 đội chơi, mỗi đội chọn ra 5 thành viên, trong thời 
gian 5 phút nối tiếp nhau mỗi học sinh chọn 1 nội dung đáp án dán hoàn thành 1 ô kiến 
thức phù hợp (có 2 phương án gây nhiễu) về hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai 
đoạn 1975 đến năm 1985. Đội nào có số ô đúng nhiều hơn, nhanh hơn đội đó giành 
 5 chiến thắng 
 Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 đến năm 
 1985
 1. Với 2. Với các 3. Với 4. Với các 5. Với Mỹ
 các nước nước Đông phong trào tổ chức 
 xã hội Nam Á không liên quốc tế
 chủ nghĩa kết Đáp án
 Đáp án Đáp án
 Đáp án
 Đáp án
 Sản phẩm khi hoàn thành trò chơi
 Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 đến năm 1985
 1. Với Liên 2. Với Đông 3. Với 4. Với các 5. Với Mỹ:
 Xô và các Nam Á: phong trào quốc gia và 
 Bước đầu 
 nước xã hội không liên tổ chức 
 Phát triển đám phán 
 chủ nghĩa: quan hệ với kết: quốc tế: bình 
 Đẩy mạnh các nước thường 
 Tham gia Phát tiển 
 hợp tác toàn láng giềng, hóa quan 
 và đóng quan hệ đối 
 diện thúc đẩy đối hệ đối 
 góp tích ngoại
 thoại với ngoại
 cực
 ASEAN 
 6 D. VẬN DỤNG
- GV trình chiếu video ngắn bài hát + các hình ảnh đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 
1975 – 1986 để sinh động vấn đề, tạo cho các em học sinh tình yêu đất nước, tự hào về 
truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử
Câu 1. Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, em hãy nêu những 
việc có thể làm của bản thân để góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện 
của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. 
Câu 2. Hãy giới thiệu về một hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1986 
mà em ấn tượng nhất.
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân ở nhà: Sưu 
tầm tư liệu từ sách, báo và internet, hãy viết bài giới thiệu về một hoạt động đối ngoại 
của Việt Nam mà em ấn tượng nhất. – Lưu ý: GV cần có những gợi ý cụ thể và yêu cầu 
rõ ràng về dung lượng và chất lượng của sản phẩm. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS 
dựa vào kiến thức đã học và tìm hiểu thêm thông tin trên sách, báo hoặc internet để viết 
bài giới thiệu. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS sẽ báo cáo kết quả phần vận dụng trước 
lớp vào buổi học sau theo yêu cầu của GV
Câu 2. Tìm những dẫn chứng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ 
năm 1975 - 1985 để làm rõ nhận định: Hoạt động đối ngoại góp phần quan trọng nâng 
cao vị thế, uy tín của đất nước trong khu vực cũng như trên thế giới
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu Nhiệm vụ này giúp HS củng cố, khái quát hoá kiến thức đã lĩnh hội ở bài 
học trong một bảng hệ thống; phát triển năng lực tư duy khi phân tích, tổng hợp kiến 
thức lịch sử, từ đó, có khả năng lựa chọn, đưa ra các dẫn chứng phù hợp với nhận định. 
b) Tổ chức thực hiện 
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
 7 Câu 1. Lập bảng hệ thống về một số hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ năm 
1975 đến năm 1985. 
Hoạt động đối ngoại chủ yếu Những nét chính Với các nước xã hội chủ nghĩa ? Với các 
nước Đông Nam Á ? Với các tổ chức quốc tế và các nước khác ? 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân ở nhà và thực 
hiện nhiệm vụ: Lập bảng hệ thống về một số hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam 
từ năm 1975 đến năm 1985. 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bảng thống 
kê theo gợi ý. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận – HS nộp lại sản phẩm cho GV vào buổi học sau. – GV 
gọi 1 – 2 HS trình bày trước lớp. 
* Bước 4: Kết luận, chốt kiến thức GV nhận xét phần làm việc ở nhà của HS và chốt lại 
kiến thức chính cho HS ghi nhớ. 
Câu 2. Tìm những dẫn chứng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ 
năm 1986 đến nay để làm rõ nhận định: Hoạt động đối ngoại đã và đang góp phần quan 
trọng nâng cao vị thế, uy tín của đất nước trong khu vực cũng như trên thế giới. 109 * 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV tổ chức cho HS làm việc nhóm ở lớp, chia lớp 
thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận để tìm ra dẫn chứng cho nhận định: Hoạt động đối 
ngoại đã và đang góp phần quan trọng nâng cao vị thế, uy tín của đất nước trong khu 
vực cũng như trên thế giới. 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nhóm HS dựa vào những kiến thức đã học trong bài, 
thảo luận, đưa ra dẫn chứng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ 
năm 1986 đến nay để làm rõ được nhận định trên. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi 2 – 3 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của 
mình. Các nhóm HS khác phản biện, đặt câu hỏi và bổ sung. 
* Bước 4: Kết luận, chốt kiến thức – GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt 
kiến thức cho HS. – Lưu ý: câu hỏi này mang tính mở vì vậy việc đánh giá, chốt kiến 
thức của GV cũng nên mang tính mở. Gợi ý: + Việt Nam tham gia nhiều tổ chức kinh tế 
khu vực, quốc tế và với tư cách thành viên của ASEAN (từ năm 1995) và WTO (từ năm 
2007) đã tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế và nâng cao vị thế của đất nước. + 
Sự tham gia của Việt Nam vào nhiều tổ chức toàn cầu khác nhau thể hiện cam kết của 
Việt Nam đối với các chuẩn mực quốc tế, nỗ lực gìn giữ hoà bình và quản trị toàn cầu 
(dẫn chứng); từ đó, không ngừng nâng cao vị thế của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. 
+ Việt Nam đã phát triển quan hệ song phương mạnh mẽ với nhiều quốc gia trên thế 
giới (dẫn chứng). + Việt Nam đóng vai trò tích cực tại các diễn đàn, sáng kiến khu vực, 
thể hiện vai trò lãnh đạo trong ASEAN. Việt Nam đã tham gia giải quyết các thách thức 
khu vực, thúc đẩy hợp tác kinh tế và góp phần duy trì hoà bình, ổn định ở Đông Nam Á 
(dẫn chứng). + Việt Nam đã tích cực thực hiện ngoại giao văn hoá, tổ chức các sự kiện 
quốc tế và tham gia giao lưu văn hoá quốc tế (dẫn chứng). Điều này đã góp phần tạo 
dựng hình ảnh tích cực của Việt Nam trên trường quốc tế và nâng cao quyền lực “mềm” 
 8 của đất nước. + Việt Nam đã tham gia cung cấp hỗ trợ nhân đạo cho các quốc gia khác, 
đặc biệt là khắc phục hậu quả của thiên tai (dẫn chứng), tham gia các sứ mệnh gìn giữ 
hoà bình của Liên hợp quốc, thể hiện thiện chí, trách nhiệm của Việt Nam trong việc 
đóng góp cho hoà bình và an ninh quốc tế. + Việt Nam còn tham gia vào các dự án hợp 
tác phát triển ở nhiều nước, góp phần tạo dựng hình ảnh tích cực của mình trên toàn cầu. 
Phản ứng hiệu quả của Việt Nam trước các thách thức toàn cầu, như đại dịch COVID – 
19, đã nhận được sự công nhận của quốc tế. Cách tiếp cận chủ động và linh hoạt của 
Việt Nam trong xử lí khủng hoảng đã nâng cao vị thế của đất nước trong khu vực và 
toàn cầu. 110 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu – HS phát triển kĩ năng thu 
thập các nguồn tư liệu đáng tin cậy từ sách, báo và internet về nội dung liên quan trực 
tiếp đến bài học; biết phân tích và tổng hợp để nhận xét, đánh giá về một số hoạt động 
cụ thể ở trường hoặc địa phương; góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã 
học và thực tiễn. – HS phát triển năng lực tư duy lô gíc qua việc xây dựng các lập luận 
mạch lạc, sử dụng bằng chứng một cách hiệu quả cho các phân tích của mình. b) Tổ 
chức thực hiện Câu 1. Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, hãy viết bài giới thiệu về 
một hoạt động đối ngoại của Việt Nam mà em ấn tượng nhất. * Bước 1: Chuyển giao 
nhiệm vụ – GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân ở nhà: Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và 
internet, hãy viết bài giới thiệu về một hoạt động đối ngoại của Việt Nam mà em ấn 
tượng nhất. – Lưu ý: GV cần có những gợi ý cụ thể và yêu cầu rõ ràng về dung lượng và 
chất lượng của sản phẩm. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS dựa vào kiến thức đã học 
và tìm hiểu thêm thông tin trên sách, báo hoặc internet để viết bài giới thiệu. * Bước 3: 
Báo cáo, thảo luận HS sẽ báo cáo kết quả phần vận dụng trước lớp vào buổi học sau 
theo yêu cầu của GV. * Bước 4: Kết luận, chốt kiến thức Gợi ý: Một hoạt động đối 
ngoại tiêu biểu như: bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc, bình thường hoá quan hệ 
với Mỹ, giải quyết vấn đề Cam-pu-chia, gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới, gia 
nhập ASEAN, gia nhập APEC Ví dụ: – Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Mỹ: + 
Cột mốc lịch sử này đạt được vào năm 1995, đánh dấu sự kết thúc hàng thập kỉ “băng 
giá” giữa hai quốc gia, mở ra một kỉ nguyên mới của sự gắn kết và hợp tác. + Quá trình 
bình thường hoá là minh chứng cho sự khéo léo trong ngoại giao và cam kết của Việt 
Nam đối với hội nhập khu vực và toàn cầu. + Nêu những sự kiện quan trọng, các cuộc 
đàm phán ngoại giao trong quá trình bình thường hoá quan hệ với Mỹ. + Ý nghĩa: Đây 
được coi là một trong những nền tảng quan trọng cho việc mở rộng quan hệ đối ngoại 
của Việt Nam thời kì Đổi mới. – Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới 
(WTO): + Hành trình đưa Việt Nam gia nhập WTO được đánh dấu bằng những cải cách 
kinh tế toàn diện, tự do hoá thương mại và nỗ lực phối hợp để phù hợp với các tiêu 
chuẩn thương mại quốc tế. Những cải cách đó nhằm tạo ra một nền kinh tế thị trường, 
thu hút đầu tư nước ngoài và tạo thuận lợi cho quan hệ thương mại với các quốc gia trên 
thế giới. 111 + Việc gia nhập WTO mang lại nhiều tác động tích cực đối với hoạt động 
đối ngoại của Việt Nam. Nó giúp đất nước tăng khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao 
khả năng dự đoán kinh tế và tạo một nền tảng để tham gia vào các hoạt động thương 
 9 mại công bằng và minh bạch. + Cam kết của Việt Nam đối với các nguyên tắc WTO thể 
hiện sự sẵn sàng tuân thủ các chuẩn mực quốc tế. + Việc gia nhập WTO giúp Việt Nam 
đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, thúc đẩy đổi mới và nâng cao khả năng cạnh tranh 
tổng thể của các ngành công nghiệp. Đất nước chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ về đầu 
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và chuyển giao công nghệ, góp phần đáng kể vào tốc độ 
tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong giai đoạn này. + Việc Việt Nam gia nhập WTO 
minh chứng cho chiến lược đối ngoại chủ động và thành công của đất nước trong thời kì 
Đổi mới, đánh dấu một bước quyết định trong thúc đẩy mở cửa kinh tế và định vị là một 
quốc gia tham gia công bằng vào sân chơi toàn cầu. Câu 2. Chia sẻ một số hoạt động 
của trường em (hoặc địa phương em) nhằm góp phần xây dựng hình ảnh đất nước tươi 
đẹp, thân thiện trong mắt bạn bè quốc tế. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức 
cho HS làm việc cá nhân ở nhà để thực hiện nhiệm vụ: Chia sẻ một số hoạt động của 
trường em (hoặc địa phương em) nhằm góp phần xây dựng hình ảnh đất nước tươi đẹp, 
thân thiện trong mắt bạn bè quốc tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS dựa vào gợi ý 
của GV và tìm hiểu thêm thông tin trên sách, báo hoặc internet để thực hiện nhiệm vụ. * 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS sẽ báo cáo kết quả phần vận dụng trước lớp vào buổi 
học sau theo yêu cầu của GV. * Bước 4: Kết luận, chốt kiến thức Gợi ý: Một số hoạt 
động của trường em (hoặc địa phương em) nhằm góp phần xây dựng hình ảnh đất nước 
tươi đẹp, thân thiện trong mắt bạn bè quốc tế: giới thiệu, quảng bá các di sản văn hoá, 
ẩm thực, danh lam thắng cảnh của đất nước; tham gia các cuộc thi tuyên truyền về di 
sản văn hoá; có những hành động thiết thực để góp phần xây dựng làng văn hoá, xây 
dựng nông thôn mới, xây dựng khu phố văn hoá
 10

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_12_canh_dieu_bai_13_hoat_dong_doi_ngoai_cua.docx