Giáo án Lịch sử 12 (Cánh diều) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 12 (Cánh diều) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 12 (Cánh diều) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
BÀI 13. HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY Thời gian thực hiện: 03 tiết Tiết 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985. Tiết 2. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1986 đến nay. Tiết 3. Thực hành Tiết đánh giá Tiết 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến 1985. - Ý nghĩa những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến 1985. 2. Về năng lực + Tìm hiểu lịch sử: Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ 1975 đến nay. + Nhận thức và tư duy lịch sử: Ý nghĩa các hoạt động đối ngoại mà Việt Nam tiến hành trong giai đoạn 1975 – 1985 đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (làm giảm căng thẳng, thúc đẩy hợp tác và mở ra cơ hội cho Việt Nam tham gia các hoạt động kinh tế và chính trị trong khu vực; tạo điều kiện để Việt Nam xây dựng mối quan hệ tích cực với các nước láng giềng và các tổ chức khu vực; góp phần cho sự ổn định và phát triển của Việt Nam và của khu vực, ). + Vận dụng: có những việc làm góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao - Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của thế hệ trẻ góp phẩn vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đổng quốc tế. - Yêu nước: Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, từ đó hình thành ý thức quảng bá hình ảnh đất nước ra khu vực, thế giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK 12 Cánh Diều, kế hoạch bài dạy, tranh ảnh, tư liệu về các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay, phiếu học tập, máy tính, máy chiếu - Phương pháp: dạy học nhóm, vấn đáp - Kĩ thuật: sơ đồ tư duy, chia sẻ nhóm đôi, các mảnh ghép, phân tích tranh ảnh. 1 2. Học sinh - SGK, - Giấy A0, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 – Tiết dự thi giáo viên dạy giỏi cấp cụm 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p) a) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975 - 1985, đồng thời giúp GV có thể giới thiệu nội dung bài học một cách nhẹ nhàng, hấp dẫn, thu hút sự chú ý của HS. b) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, quan sát H.1. Lễ cắt băng khánh thành và bàn giao các công trình nhân đạo do Đội Công binh số 1 của Việt Nam tặng trường cấp 3 A- bi-ê năm 2023 và khai thác thông tin đoạn mở đầu trong SGK trang 79 trả lời các câu hỏi: 1. Nêu hiểu biết của em về sự kiện Lễ cắt băng khánh thành và bàn giao các công trình nhân đạo do Đội Công binh số 1 của Việt Nam tặng trường cấp 3 A-bi-ê năm 2023? 2. Sự kiện trên cho thấy điều gì trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay? Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát hình ảnh, khai thác thông tin đoạn mở đầu trong SGK trang 79 cũng như dựa vào hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV gọi 2 – 3 HS trả lời từng câu hỏi. Các HS khác bổ sung (nếu có). Kết luận, chốt kiến thức Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV bổ sung, dẫn dắt vào nội dung bài học mới: Vậy hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay diễn ra như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu Bài 13. hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1. Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử tác động hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. a. Mục tiêu. - Giúp học sinh hiểu được bối cảnh lịch sử ảnh hưởng đến hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. b) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ 2 GV tổ chức HS KHAI THÁC VIDEO ĐỂ TÌM RA BỐI CẢNH TÁC ĐỘNG Hoạt động 2. Thảo luận nhóm tìm hiểu về hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. a) Mục tiêu Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. b) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ - GV trao đổi cùng HS bối cảnh lịch sử tác động đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985. + Xu thế hòa hoãn Đông – Tây + Xu thế liên kết hợp tác khu vực (ASEAN, liên minh châu Âu) + Xu thế toàn cầu hóa + Chủ nghĩa xã hội lâm vào khủng hoảng, tiến hành cải cách đổi mới. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm thảo luận làm sáng tỏ các vấn đề về hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985 theo mẫu Hoạt động Sự kiện ............ Nhóm 1: Nêu nét chính về hoạt động đối ngoại của Việt Nam với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1975 – 1985. Hoạt động Sự kiện ............ Nhóm 2: Nêu nét chính về hoạt động đối ngoại của Việt Nam với các nước Đông Nam Á giai đoạn 1975 – 1985. Hoạt động Sự kiện ............ Nhóm 3: Nêu nét chính về hoạt động đối ngoại của Việt Nam với các nước và các tổ chức thế giới giai đoạn 1975 – 1985. Hoạt động Sự kiện ............ 3 Nhóm 4: Nêu nét chính về hoạt động đối ngoại của Việt Nam với Mĩ giai đoạn 1975 – 1985. Hoạt động Sự kiện ............ Thực hiện nhiệm vụ Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm, thống nhất về nội dung và phương án trình bày sản phẩm của nhóm. Báo cáo kết quả hoạt động – Thời gian thực hiện 15 phút - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo sản phẩm. - HS các nhóm khác nhận xét chéo kết quả, bổ sung ý kiến về sản phẩm của các nhóm đã trình bày Kết luận, nhận định – Thời gian thực hiện 8 phút - GV nhận xét, bổ sung sản phẩm các nhóm, nhận xét động viên quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. -------------------------------------------- Sản phẩm dự kiến --------------------------------- 1. Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 - 1985 Hoạt động Những sự kiện tiêu biểu 1. Đẩy mạnh hợp tác toàn - 1975 Việt Nam - Liên Xô kí các hiệp định tương trợ. diện với Liên Xô và các - 1978, Việt Nam - Liên Xô kí Hiệp ước hữu nghị và hợp nước xã hội chủ nghĩa tác. -1978, Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và kí nhiều hiệp ước hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. 2. Phát triển quan hệ với - Năm 1977, Việt Nam và Lào kí Hiệp ước hữu nghị và các nước láng giềng Đông hợp tác. Nam Á, thúc đẩy đối - Năm 1979, Việt Nam giúp nhân dân Cam-pu-chia lật đổ thoại với ASEAN chế độ diệt chủng Khơ-me Đỏ. 3. Tham gia và đóng góp - Năm 1976, nước Việt Nam thống nhất chính thức gia tích cực vào Phong trào nhập Phong trào Không liên kết. Không liên kết 4. Phát triển quan hệ đối - Năm 1977, Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc. ngoại với các quốc gia và - Đến năm 1979, Việt Nam đã tham gia 33 tổ chức và 19 tổ chức quốc tế điều ước quốc tế. 5. Bước đầu đàm phán Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, Việt Nam đã gửi bình thường hoá quan hệ thông điệp cho chính quyền Mỹ về việc duy trì quan hệ với Mỹ song phương trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau, không thù địch. Nhiều cuộc hội đàm Việt - Mỹ đã diễn ra tại Pa-ri và Hà Nội. 4 Hoạt động 3. Trao đổi, mở rộng vấn đề. *GV mở rộng trao đổi thêm với học sinh một số vấn đề: 1. Em hiểu thế nào về phong trào không liên kết. 2. Khai thác Hình 2. Lễ kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Liên Xô tại Mát –xcơva (Liên Xô 1978) hãy: Nhận xét về tầm quan trọng của Liên Xô trong chính sách ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985? Được coi là hòn đá tảng trong quan hệ đối ngoại 3. Phân tích ý nghĩa các hoạt động đối ngoại mà Việt Nam tiến hành trong giai đoạn 1975 – 1985 đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (Gợi ý: Các hoạt động đối ngoại này làm giảm căng thẳng, thúc đẩy hợp tác và mở ra cơ hội cho Việt Nam tham gia các hoạt động kinh tế và chính trị trong khu vực; tạo điều kiện để Việt Nam xây dựng mối quan hệ tích cực với các nước láng giềng và các tổ chức khu vực; góp phần cho sự ổn định và phát triển của Việt Nam và của khu vực, ). Ý nghĩa các hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985. (làm giảm căng thẳng, thúc đẩy hợp tác và mở ra cơ hội cho Việt Nam tham gia các hoạt động kinh tế và chính trị trong khu vực; tạo điều kiện để Việt Nam xây dựng mối quan hệ tích cực với các nước láng giềng và các tổ chức khu vực; góp phần cho sự ổn định và phát triển của Việt Nam và của khu vực, ). Hoạt động 4. Củng cố kiến thức c. Sản phẩm: là bài trình bày của 4 nhóm đã được sửa chữa, bổ sung C. LUYỆN TẬP. Củng cố kiến thức hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. a. Mục tiêu Khắc sâu, hệ thống lại kiến thức của tiết học số 1 về hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến năm 1985. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức trò chơi tiếp sức - GV phổ biến luật chơi: Thành lập 2 đội chơi, mỗi đội chọn ra 5 thành viên, trong thời gian 5 phút nối tiếp nhau mỗi học sinh chọn 1 nội dung đáp án dán hoàn thành 1 ô kiến thức phù hợp (có 2 phương án gây nhiễu) về hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 đến năm 1985. Đội nào có số ô đúng nhiều hơn, nhanh hơn đội đó giành 5 chiến thắng Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 đến năm 1985 1. Với 2. Với các 3. Với 4. Với các 5. Với Mỹ các nước nước Đông phong trào tổ chức xã hội Nam Á không liên quốc tế chủ nghĩa kết Đáp án Đáp án Đáp án Đáp án Đáp án Sản phẩm khi hoàn thành trò chơi Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 đến năm 1985 1. Với Liên 2. Với Đông 3. Với 4. Với các 5. Với Mỹ: Xô và các Nam Á: phong trào quốc gia và Bước đầu nước xã hội không liên tổ chức Phát triển đám phán chủ nghĩa: quan hệ với kết: quốc tế: bình Đẩy mạnh các nước thường Tham gia Phát tiển hợp tác toàn láng giềng, hóa quan và đóng quan hệ đối diện thúc đẩy đối hệ đối góp tích ngoại thoại với ngoại cực ASEAN 6 D. VẬN DỤNG - GV trình chiếu video ngắn bài hát + các hình ảnh đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1986 để sinh động vấn đề, tạo cho các em học sinh tình yêu đất nước, tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử Câu 1. Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, em hãy nêu những việc có thể làm của bản thân để góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. Câu 2. Hãy giới thiệu về một hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1986 mà em ấn tượng nhất. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân ở nhà: Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, hãy viết bài giới thiệu về một hoạt động đối ngoại của Việt Nam mà em ấn tượng nhất. – Lưu ý: GV cần có những gợi ý cụ thể và yêu cầu rõ ràng về dung lượng và chất lượng của sản phẩm. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS dựa vào kiến thức đã học và tìm hiểu thêm thông tin trên sách, báo hoặc internet để viết bài giới thiệu. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS sẽ báo cáo kết quả phần vận dụng trước lớp vào buổi học sau theo yêu cầu của GV Câu 2. Tìm những dẫn chứng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1975 - 1985 để làm rõ nhận định: Hoạt động đối ngoại góp phần quan trọng nâng cao vị thế, uy tín của đất nước trong khu vực cũng như trên thế giới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu Nhiệm vụ này giúp HS củng cố, khái quát hoá kiến thức đã lĩnh hội ở bài học trong một bảng hệ thống; phát triển năng lực tư duy khi phân tích, tổng hợp kiến thức lịch sử, từ đó, có khả năng lựa chọn, đưa ra các dẫn chứng phù hợp với nhận định. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: 7 Câu 1. Lập bảng hệ thống về một số hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1985. Hoạt động đối ngoại chủ yếu Những nét chính Với các nước xã hội chủ nghĩa ? Với các nước Đông Nam Á ? Với các tổ chức quốc tế và các nước khác ? * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân ở nhà và thực hiện nhiệm vụ: Lập bảng hệ thống về một số hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1985. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bảng thống kê theo gợi ý. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận – HS nộp lại sản phẩm cho GV vào buổi học sau. – GV gọi 1 – 2 HS trình bày trước lớp. * Bước 4: Kết luận, chốt kiến thức GV nhận xét phần làm việc ở nhà của HS và chốt lại kiến thức chính cho HS ghi nhớ. Câu 2. Tìm những dẫn chứng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay để làm rõ nhận định: Hoạt động đối ngoại đã và đang góp phần quan trọng nâng cao vị thế, uy tín của đất nước trong khu vực cũng như trên thế giới. 109 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV tổ chức cho HS làm việc nhóm ở lớp, chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận để tìm ra dẫn chứng cho nhận định: Hoạt động đối ngoại đã và đang góp phần quan trọng nâng cao vị thế, uy tín của đất nước trong khu vực cũng như trên thế giới. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nhóm HS dựa vào những kiến thức đã học trong bài, thảo luận, đưa ra dẫn chứng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay để làm rõ được nhận định trên. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi 2 – 3 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của mình. Các nhóm HS khác phản biện, đặt câu hỏi và bổ sung. * Bước 4: Kết luận, chốt kiến thức – GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt kiến thức cho HS. – Lưu ý: câu hỏi này mang tính mở vì vậy việc đánh giá, chốt kiến thức của GV cũng nên mang tính mở. Gợi ý: + Việt Nam tham gia nhiều tổ chức kinh tế khu vực, quốc tế và với tư cách thành viên của ASEAN (từ năm 1995) và WTO (từ năm 2007) đã tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế và nâng cao vị thế của đất nước. + Sự tham gia của Việt Nam vào nhiều tổ chức toàn cầu khác nhau thể hiện cam kết của Việt Nam đối với các chuẩn mực quốc tế, nỗ lực gìn giữ hoà bình và quản trị toàn cầu (dẫn chứng); từ đó, không ngừng nâng cao vị thế của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. + Việt Nam đã phát triển quan hệ song phương mạnh mẽ với nhiều quốc gia trên thế giới (dẫn chứng). + Việt Nam đóng vai trò tích cực tại các diễn đàn, sáng kiến khu vực, thể hiện vai trò lãnh đạo trong ASEAN. Việt Nam đã tham gia giải quyết các thách thức khu vực, thúc đẩy hợp tác kinh tế và góp phần duy trì hoà bình, ổn định ở Đông Nam Á (dẫn chứng). + Việt Nam đã tích cực thực hiện ngoại giao văn hoá, tổ chức các sự kiện quốc tế và tham gia giao lưu văn hoá quốc tế (dẫn chứng). Điều này đã góp phần tạo dựng hình ảnh tích cực của Việt Nam trên trường quốc tế và nâng cao quyền lực “mềm” 8 của đất nước. + Việt Nam đã tham gia cung cấp hỗ trợ nhân đạo cho các quốc gia khác, đặc biệt là khắc phục hậu quả của thiên tai (dẫn chứng), tham gia các sứ mệnh gìn giữ hoà bình của Liên hợp quốc, thể hiện thiện chí, trách nhiệm của Việt Nam trong việc đóng góp cho hoà bình và an ninh quốc tế. + Việt Nam còn tham gia vào các dự án hợp tác phát triển ở nhiều nước, góp phần tạo dựng hình ảnh tích cực của mình trên toàn cầu. Phản ứng hiệu quả của Việt Nam trước các thách thức toàn cầu, như đại dịch COVID – 19, đã nhận được sự công nhận của quốc tế. Cách tiếp cận chủ động và linh hoạt của Việt Nam trong xử lí khủng hoảng đã nâng cao vị thế của đất nước trong khu vực và toàn cầu. 110 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu – HS phát triển kĩ năng thu thập các nguồn tư liệu đáng tin cậy từ sách, báo và internet về nội dung liên quan trực tiếp đến bài học; biết phân tích và tổng hợp để nhận xét, đánh giá về một số hoạt động cụ thể ở trường hoặc địa phương; góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã học và thực tiễn. – HS phát triển năng lực tư duy lô gíc qua việc xây dựng các lập luận mạch lạc, sử dụng bằng chứng một cách hiệu quả cho các phân tích của mình. b) Tổ chức thực hiện Câu 1. Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, hãy viết bài giới thiệu về một hoạt động đối ngoại của Việt Nam mà em ấn tượng nhất. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân ở nhà: Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, hãy viết bài giới thiệu về một hoạt động đối ngoại của Việt Nam mà em ấn tượng nhất. – Lưu ý: GV cần có những gợi ý cụ thể và yêu cầu rõ ràng về dung lượng và chất lượng của sản phẩm. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS dựa vào kiến thức đã học và tìm hiểu thêm thông tin trên sách, báo hoặc internet để viết bài giới thiệu. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS sẽ báo cáo kết quả phần vận dụng trước lớp vào buổi học sau theo yêu cầu của GV. * Bước 4: Kết luận, chốt kiến thức Gợi ý: Một hoạt động đối ngoại tiêu biểu như: bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc, bình thường hoá quan hệ với Mỹ, giải quyết vấn đề Cam-pu-chia, gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới, gia nhập ASEAN, gia nhập APEC Ví dụ: – Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Mỹ: + Cột mốc lịch sử này đạt được vào năm 1995, đánh dấu sự kết thúc hàng thập kỉ “băng giá” giữa hai quốc gia, mở ra một kỉ nguyên mới của sự gắn kết và hợp tác. + Quá trình bình thường hoá là minh chứng cho sự khéo léo trong ngoại giao và cam kết của Việt Nam đối với hội nhập khu vực và toàn cầu. + Nêu những sự kiện quan trọng, các cuộc đàm phán ngoại giao trong quá trình bình thường hoá quan hệ với Mỹ. + Ý nghĩa: Đây được coi là một trong những nền tảng quan trọng cho việc mở rộng quan hệ đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới. – Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): + Hành trình đưa Việt Nam gia nhập WTO được đánh dấu bằng những cải cách kinh tế toàn diện, tự do hoá thương mại và nỗ lực phối hợp để phù hợp với các tiêu chuẩn thương mại quốc tế. Những cải cách đó nhằm tạo ra một nền kinh tế thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài và tạo thuận lợi cho quan hệ thương mại với các quốc gia trên thế giới. 111 + Việc gia nhập WTO mang lại nhiều tác động tích cực đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam. Nó giúp đất nước tăng khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao khả năng dự đoán kinh tế và tạo một nền tảng để tham gia vào các hoạt động thương 9 mại công bằng và minh bạch. + Cam kết của Việt Nam đối với các nguyên tắc WTO thể hiện sự sẵn sàng tuân thủ các chuẩn mực quốc tế. + Việc gia nhập WTO giúp Việt Nam đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, thúc đẩy đổi mới và nâng cao khả năng cạnh tranh tổng thể của các ngành công nghiệp. Đất nước chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và chuyển giao công nghệ, góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong giai đoạn này. + Việc Việt Nam gia nhập WTO minh chứng cho chiến lược đối ngoại chủ động và thành công của đất nước trong thời kì Đổi mới, đánh dấu một bước quyết định trong thúc đẩy mở cửa kinh tế và định vị là một quốc gia tham gia công bằng vào sân chơi toàn cầu. Câu 2. Chia sẻ một số hoạt động của trường em (hoặc địa phương em) nhằm góp phần xây dựng hình ảnh đất nước tươi đẹp, thân thiện trong mắt bạn bè quốc tế. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân ở nhà để thực hiện nhiệm vụ: Chia sẻ một số hoạt động của trường em (hoặc địa phương em) nhằm góp phần xây dựng hình ảnh đất nước tươi đẹp, thân thiện trong mắt bạn bè quốc tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS dựa vào gợi ý của GV và tìm hiểu thêm thông tin trên sách, báo hoặc internet để thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS sẽ báo cáo kết quả phần vận dụng trước lớp vào buổi học sau theo yêu cầu của GV. * Bước 4: Kết luận, chốt kiến thức Gợi ý: Một số hoạt động của trường em (hoặc địa phương em) nhằm góp phần xây dựng hình ảnh đất nước tươi đẹp, thân thiện trong mắt bạn bè quốc tế: giới thiệu, quảng bá các di sản văn hoá, ẩm thực, danh lam thắng cảnh của đất nước; tham gia các cuộc thi tuyên truyền về di sản văn hoá; có những hành động thiết thực để góp phần xây dựng làng văn hoá, xây dựng nông thôn mới, xây dựng khu phố văn hoá 10
File đính kèm:
giao_an_lich_su_12_canh_dieu_bai_13_hoat_dong_doi_ngoai_cua.docx