Giáo án Lịch sử 12 (Kết nối tri thức) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

docx 24 Trang Hải Bình 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 12 (Kết nối tri thức) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 12 (Kết nối tri thức) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Giáo án Lịch sử 12 (Kết nối tri thức) - Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
 Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 BÀI 13: HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM 
 TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY 
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: 
 - Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 
 1975 – 1985 và giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
 - Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, góp phần vào 
 việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng 
 đồng quốc tế.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm 
 những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học 
 tập.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập 
 và tìm cách giải quyết chúng. 
Năng lực riêng: 
 - Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu để tìm hiểu về những 
 hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay.
 - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu 
 của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985 và giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Viết một đoạn văn giới thiệu về một hoạt động 
 đối ngoại quan trọng của Việt Nam từ năm 1975 đến nay; Sưu tầm tư liệu về 
 1 hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay. Giới thiệu tư liệu đó 
 với thầy cô và bạn học.
3. Phẩm chất
 - Yêu nước: Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử. Từ 
 đó, hình thành ý thức quảng bá hình ảnh đất nước ra khu vực và thế giới.
 - Trách nhiệm: Có khát khao tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử, nhất là lịch sử các 
 hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Cánh diều.
 - Bản đồ thế giới.
 - Tư liệu lịch sử (hình ảnh, văn bản) về các hoạt động đối ngoại của Việt Nam 
 từ năm 1975 đến nay. 
 - Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
 - Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
 - SGK, SBT Lịch sử 12 – Cánh diều.
 - Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Hoạt động đối 
 ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về hoạt động đối ngoại 
của Việt Nam từ năm 1975 đến nay. 
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh, video về sự kiện Việt Nam trở thành 
thành viên chính thức của Liên hợp quốc và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự kiện Việt 
Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
c. Sản phẩm: Ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của 
Liên hợp quốc (ngày 20-9-1977). 
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
 2 - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về sự kiện Việt Nam trở thành 
thành viên chính thức của Liên hợp quốc.
 Kì họp lần thứ 32 Đại hội đồng Liên hợp quốc (9-1977) 
 thông qua Nghị quyết công nhận Việt Nam là thành viên của tổ chức này
 (từ 1p43 đến 2p45).
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Sự kiện Việt Nam trở thành 
thành viên chính thức của Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác hình ảnh, video, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên 
chính thức của Liên hợp quốc (ngày 20-9-1977). 
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 
+ Việc Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng 
trong quan hệ quốc tế của Việt Nam. Việt Nam đã trở thành một thành viên bình 
đẳng của cộng đồng quốc tế và có tiếng nói trong các vấn đề của thế giới.
+ Kể từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã tích cực tham gia các hoạt động 
của tổ chức này, đóng góp vào việc duy trì hòa bình, an ninh và phát triển bền vững.
 3 - GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày 20-9-1977, Việt Nam trở thành thành viên chính 
thức của Liên hợp quốc. Sự kiện này là một hoạt động đối ngoại quan trọng, tạo điều 
kiện thuận lợi cho những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn mới. 
Vậy đâu là những hoạt động ngoại giao chủ yếu của Việt Nam từ năm 1975 đến nay? 
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: Bài 13 – Hoạt động 
đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975 
– 1985
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu 
của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985. 
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác Bảng 1, Hình 2, mục 
Góc mở rộng, Tư liệu, thông tin mục 1 SGK tr.79 – 81 và trả lời câu hỏi: Nêu hoạt 
động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt 
Nam trong giai đoạn 1975 – 1985. 
d. Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Hoạt động đối ngoại 
 - GV phân tích tình hình quốc tế phức tạp, khó khăn mà của Việt Nam trong giai 
 Việt Nam gặp phải trong giai đoạn 1975- 1985: đoạn 1975 – 1985
 + Cuộc Chiến tranh lạnh, thế giới bị phân chia làm 2 - Đẩy mạnh hợp tác toàn 
 phe. diện với Liên Xô và các 
 + Các lực lượng xã hội chủ nghĩa trên thế giới cũng bị nước XHCN:
 chia rẽ, trong đó có quan hệ căng thẳng giữa Việt Nam + Năm 1975: Tổng Bí thư 
 và Trung Quốc. Lê Duẩn thăm chính thức 
 + Tình hình khu vực Đông Nam Á có nhiều phức tạp. Liên Xô. 
 Đặc biệt là thái độ thù địch của tập đoàn Khmer Đỏ ở • Hai bên kí các hiệp 
 định tương trợ. 
 4 Cam-pu-chia và cuộc chiến tranh tự vệ của nhân dân • Liên Xô giúp Việt 
Việt Nam tại Cam-pu-chia. Nam xây dựng 
Vậy, trong bối cảnh này, hoạt động đối ngoại chủ yếu nhiều công trình 
của Việt Nam được thể hiện như thế nào? lớn.
- GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). + Năm 1978: Việt Nam 
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: và Liên Xô kí Hiệp ước 
Khai thác Bảng 1, Hình 2, Tư liệu, thông tin mục 1 SGK hữu nghị và hợp tác.
tr.79 – 81 và trả lời câu hỏi: Nêu hoạt động đối ngoại chủ + Năm 1978: 
yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985. • Gia nhập Hội đồng 
 Tăng cường đoàn kết với Lào và Cam-pu-chia, tôn tương trợ kinh tế 
 trọng độc lập chủ quyền của nhau, thực hiện hợp tác (SEV).
 lâu đài, giúp đỡ lẫn nhau, làm cho ba nước Đông • Kí nhiều hiệp ước 
 Dương trở thành lực lượng vững chắc của cách mạng hợp tác với các 
 và hoà bình ở Đông Nam Á. Củng cố và tăng cường nước XHCN.
 quan hệ hợp tác xã hội chủ nghĩa giữa nước ta và các - Phát triển quan hệ với 
 nước xã hội chủ nghĩa anh em...”. các nước láng giềng 
 (Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị Đông Nam Á, thúc đẩy 
 lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (1975), trích đối thoại với ASEAN:
 trong: Văn kiện Đảng, Toàn Tập,Tập 36, NXB + Năm 1977: Việt Nam 
 Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2004. tr.379) và Lào kí Hiệp ước hữu 
- GV cung cấp thêm một số tư liệu (Đính kèm phía dưới nghị và hợp tác.
Hoạt động 1). + Năm 1979: Giúp nhân 
- GV hướng dẫn HS khai thác Hình 2, đọc mục Góc mở dân Cam-pu-chia lật đổ 
rộng SGK tr.80 để tìm hiểu về tầm quan trọng của quan chế độ diệt chủng Khơ-
hệ giữa Việt Nam và Liên Xô. Trên thực tế, Liên Xô đã me Đỏ.
có những giúp đỡ to lớn đối với Việt Nam trên tất cả các - Tham gia và đóng góp 
lĩnh vực. tích cực vào Phong trào 
 Không liên kết:
 5 + Năm 1976: nước Việt 
 Nam thống nhất chính 
 thức gia nhập Phong trào 
 Không liên kết.
 - Phát triển quan hệ đối 
 ngoại với các quốc gia và 
 tổ chức quốc tế:
 Hình 2. Lễ kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa + Năm 1977: trở thành 
 Việt Nam và Liên Xô tại Mát-xcơ-va (Liên Xô, 1978) thành viên Liên hợp 
- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và quốc.
trả lời câu hỏi: + Năm 1979: tham gia 33 
+ Tại sao hoạt động đối ngoại với các nước xã hội chủ tổ chức và 19 điều ước 
nghĩa lại được Việt Nam coi trọng? quốc tế.
+ Phân tích ý nghĩa các hoạt động đối ngoại mà Việt - Bước đầu đàm phán 
Nam tiến hành trong giai đoạn 1975 – 1985 đối với công bình thường hóa quan 
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. hệ với Mỹ:
- GV hướng dẫn HS sưu tầm tài liệu trên internet và tìm + Cuối những năm 70 của 
hiểu về: thế kỉ XX, Việt Nam gửi 
+ Chuyến thăm của Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt thông điệp cho Mỹ về 
Nam Lê Duẩn đến Liên Xô năm 1978 và nội dung chuyến duy trì quan hệ song 
đi. phương.
+ Nội dung Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam + Nhiều cuộc hội đàm 
và Liên Xô, giữa Việt Nam và Lào. Việt - Mỹ diễn ra tại Pa-ri 
 và Hà Nội.
+ Quá trình Việt Nam gia nhập ASEAN, Liên hợp quốc, 
WTO. 
- GV hướng dẫn HS liên hệ, vận dụng thực tế và trả lời 
câu hỏi: Nêu một số kinh nghiệm từ việc thực hiện các 
hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975 
– 1985.
 6 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu GV cung cấp 
và trả lời câu hỏi. 
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS nêu những hoạt động đối ngoại 
chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985. 
- GV mời đại diện 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi mở rộng:
+ Hoạt động đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa lại 
được Việt Nam coi trọng, bởi:
 • Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh và vấn đề ý thức 
 hệ vẫn còn có vai trò trong các quan hệ quốc tế, 
 hoạt động đối ngoại với các nước XHCN luôn 
 được Việt Nam đặt lên hàng đầu. 
 • Các nước XHCN luôn ủng hộ, giúp đỡ Việt Nam 
 trên nhiều phương diện và trong điều kiện Việt 
 Nam bị bao vây, cấm vận, thì sự ủng hộ, giúp đỡ 
 càng cần thiết.
+ Ý nghĩa các hoạt động đối ngoại mà Việt Nam tiến 
hành trong giai đoạn 1975 – 1985 đối với công cuộc xây 
dựng và bảo vệ Tổ quốc: 
 • Làm giảm căng thẳng, thúc đẩy hợp tác và mở ra 
 cơ hội cho Việt Nam tham gia các hoạt động kinh 
 tế và chính trị trong khu vực.
 • Tạo điều kiện để Việt Nam xây dựng mối quan hệ 
 tích cực với các nước láng giềng và các tổ chức 
 khu vực.
 • Góp phần cho sự ổn định, phát triển của Việt Nam 
 và của khu vực. 
 7 - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi liên hệ, vận 
dụng:
Một số kinh nghiệm từ việc thực hiện các hoạt động đối 
ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985: 
+ Kinh nghiệm về đánh giá và dự báo đúng tình hình 
trong nước và quốc tế.
+ Kinh nghiệm về giải quyết những điểm nghẽn trong 
quan hệ quốc tế của Việt Nam. 
+ Kinh nghiệm về đánh giá đúng thực lực đất nước để 
xác định mục tiêu đối ngoại.
+ .
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Trong giai đoạn 1975 – 1985, Việt Nam đẩy mạnh 
hoạt động ngoại giao hòa bình, hữu nghị với các quốc 
gia và các tổ chức quốc tế. Đồng thời, đấu tranh chống 
chống chính sách bao vây, cấm vận từ bên ngoài. 
+ Các hoạt động đối ngoại này mở ra cơ hội cho Việt 
Nam tham gia các hoạt động kinh tế - chính trị, tạo 
điều kiện để xây dựng mối quan hệ tích cực, góp phần 
cho sự ổn định, phát triển của Việt Nam và của khu 
vực.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Tư liệu 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985.
 1.1. “Kiên trì chính sách hữu nghị và láng giềng tốt với nhân dân Trung Quốc, 
chúng ta chủ trương khôi phục quan hệ bình thường giữa hai nước trên cơ sở các 
nguyên tắc cùng tồn tại hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ 
của nhau và giải quyết những vấn đề tranh chấp bằng con đường thương lượng...”.
 8 (Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ V, trích trong Văn kiện Đảng toàn tập, 
 tập 43, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, trang 149, 150)
 1.2. Ngày 05/7/1976, Việt Nam công bố “Chính sách bốn điểm” trong quan hệ 
với các nước Đông Nam Á:
 1. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không xâm lược 
nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi, cùng 
tồn tại hoà bình.
 2. Không để lãnh thổ nước mình cho bất cứ nước ngoài nào sử dụng làm căn cứ 
xâm lược và can thiệp vào các nước khác trong khu vực.
 3. Thiết lập quan hệ hữu nghị láng giềng tốt, hợp tác kinh tế và trao đổi văn hoá 
trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi. Giải quyết những vấn đề tranh chấp giữa các nước 
trong khu vực thông qua thương lượng theo tinh thần bình đằng, hiểu biết và tôn 
trọng lẫn nhau.
 4. Phát triển hợp tác vì sự nghiệp xây dựng đất nước phồn vinh theo điều kiện 
riêng mỗi nước vì lợi ích độc lập dân tộc, hoà bình, trung lập thật sự ở Đông Nam 
Á, góp phần vào sự nghiệp hoà bình trên thế giới.
 (Theo Nguyễn Đình Bin (Chủ biên), 
 Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000, Sđd)
 TT Bộ Ngoại giao Hoàng Văn Tiến và 
 Nhân dân Nhật Bản biểu tình tại thủ đô 
 Đại sứ Nhật Ki-ô-xi Xư-ga-nư-ma kí 
 To-ky-o đòi Mỹ chấm dứt ném bom
 văn bản sử dụng không viện trợ hoàn 
 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1972)
 lại trong năm tài chính 1975
 9 Thủ tướng Phạm Văn Đồng và Thủ 
 Thủ tướng Phạm Văn Đồng tại Hội 
 tướng Cay-xỏn Phôm-vi-hẳn kí Hiệp 
nghị cấp cao các nước Không liên kết 
 ước hữu nghị và hợp tác giữa hai 
lần 5 ở Cô-lôm-bô, Xri-lan-ca (1976)
 nước Việt Nam và Lào (18/7/1977)
 Kì họp lần thứ 32 Đại hội đồng
 Thủ tướng Phạm Văn Đồng phát biểu 
 Liên hợp quốc (T9/1977) thông qua 
 tại Hội nghị thượng đỉnh lần thứ 6 
 Nghị quyết công nhận Việt Nam
 Phong trào Không liên kết tại La Ha-
 là thành viên của tổ chức này ba-na (Cu-ba) năm 1979
Thủ tướng Phạm Văn Đồng đọc diễn 
văn Lễ khai mạc Hội nghị cấp cao các V. Go-rơ-bát-cô (Liên Xô)
nước Không liên kết lần thứ 7 tại Thủ và Phạm Tuân (Việt Nam)
đô Niu Đê-li, Ấn Độ (ngày 7/3/1983) cùng bay vào vũ trụ (1980)
 10 Video: Phóng Sự Việt Nam: Phong trào Không liên kết - 55 năm nhìn lại.
 (từ 1p35 đến 3p26 và từ 5p55 
 đến 6p53).
 Video: Việt Nam chính thức gia nhập Liên hợp quốc.
 (từ 0p4s đến 2p10).
Hoạt động 2. Tìm hiểu hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu 
của Việt Nam từ năm 1986 đến nay. 
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, khai thác Bảng 2, Tư liệu, mục Góc 
mở rộng, thông tin mục 2 SGK tr.81, 82 và trả lời câu hỏi: Nêu hoạt động đối ngoại 
chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn từ 1986 đến nay. 
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt 
Nam từ năm 1986 đến nay. 
d. Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Hoạt động đối ngoại của Việt 
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, khai thác Bảng Nam từ năm 1986 đến nay
 2, Tư liệu, mục Góc mở rộng, thông tin mục 2 - Phá thế bao vây, cấm vận:
 SGK tr.81, 82 và trả lời câu hỏi: Nêu hoạt động + Năm 1991: bình thường hoá 
 đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn quan hệ ngoại giao với Trung 
 từ 1986 đến nay. Quốc.
 “Với chính sách đối ngoại rộng mở, chúng ta + Năm 1995: bình thường hoá 
 tuyên bố rằng: Việt Nam muốn là bạn với tất cả quan hệ ngoại giao với Mỹ.
 các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì - Củng cố quan hệ hữu nghị 
 hoà bình, độc lập và phát triển”. truyền thống với Lào, Cam-pu-
 (Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo của Ban chia; tham gia ASEAN, thúc 
 Chấp hành Trung ương (khoá VI) về các 
 11 văn kiện trình Đại hội VII (1991), trích trong: đẩy hoạt động đối ngoại ở Đông 
 Văn kiện Đảng, Toàn tập, Tập 51, NXB Nam Á:
 Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2007. tr.52 - 53) + Năm 1995: 
 - GV cung cấp thêm một số tư liệu cho HS (Đính • Là thành viên thứ 7 của 
kèm phía dưới Hoạt động 4). ASEAN.
- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS làm việc cá • Tham gia Hiệp định 
nhân và trả lời câu hỏi: Theo em, nguyên nhân dẫn thương mại tự do ASEAN 
đến sự thành công trong hoạt động đối ngoại của (AFTA).
Việt Nam thời kì Đổi mới? + Tổ chức hoạt động và hội nghị 
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học của ASEAN; là nước Chủ tịch 
tập ASEAN vào các năm 1998, 
- HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV 2010, 2020; đóng góp xây dựng 
cung cấp và trả lời câu hỏi. Cộng đồng ASEAN.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần - Thiết lập và mở rộng quan hệ 
thiết). hợp tác với nhiều đối tác: thiết 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận lập, nâng cấp quan hệ đối tác 
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu những hoạt động chiến lược toàn diện với Trung 
đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn từ Quốc, Liên bang Nga, Ấn Độ, 
năm 1986 đến nay. Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: - Gia nhập và đóng góp tích cực 
Nguyên nhân dẫn đến sự thành công trong hoạt với tổ chức, diễn đàn quốc tế: 
động đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới: + Năm 2007: gia nhập Tổ chức 
+ Đổi mới tư duy đối ngoại, đưa ra chủ trương, Thương mại Thế giới
chính sách đối ngoại phù hợp với những diễn biến (WTO).
của tình hình quốc tế. + Năm 2023: 
+ Xác định đúng các yêu cầu đặt ra đối với sự • Là thành viên của 70 diễn 
nghiệp xây dựng đất nước. Từ đó, có những điều đàn và các cơ chế hợp tác 
chỉnh, bổ sung kịp thời đường lối đối ngoại. quốc tế.
+ Không ngừng nâng cao thực lực đất nước.
 12 + Linh hoạt trong tổ chức thực hiện các hoạt động • Có quan hệ với hơn 500 tổ 
đối ngoại. chức phi chính phủ trên 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thế giới.
học tập - Hoạt động khác:
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Trong quá + Mở rộng hoạt động đối ngoại, 
trình thực hiện công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã bảo vệ, chủ quyền lãnh thổ, an 
từng bước thành công trong việc phá thế bao vây, ninh biên giới quốc gia; giải 
cấm vận. Đồng thời, triển khai nhiều hoạt động quyết tranh chấp, bất đồng về 
đối ngoại hội nhập mạnh mẽ vào cộng đồng quốc biên giới.
tế. + Giao lưu văn hoá, hỗ trợ nhân 
- GV mở rộng: Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam đạo, cứu hộ thảm họa thiên tai, 
kiên quyết bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, đặc bảo vệ môi trường, .
biệt là chủ quyền biển, đảo đối với Hoàng Sa và + Đối ngoại nhân dân tiếp gắn 
Trường Sa. Khái niệm “ngoại giao nhân dân” là với vai trò của MTTQ Việt Nam, 
hình thức hoạt động quan hệ đối ngoại do các tổ các tổ chức chính trị - xã hội, 
chức, các đoàn thể hoặc cá nhân tiến hành, không 
mang tính chất chính thức của Nhà nước. Hoạt 
động này có nhiều hình thức phong phú như gặp 
gỡ, các cuộc đi thăm, hội đàm, trao đổi ý kiến, 
Vì vậy, mỗi cá nhân HS là công dân Việt Nam cũng 
có thể góp phần vào quá trình này, giúp tăng 
cường tình hữu nghị giữa nhân dân Việt Nam và 
thế giới. 
Tư liệu 2. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
 2.1. “Hợp tác, bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế 
độ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình”.
 (Văn kiện Đảng toàn tập, tập 51, 
 NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2007, trang 118)
 13 2.2. “Tiếp tục mở rộng, làm sâu sắc hơn quan hệ và tạo thế đan xen lợi ích kinh tế 
với các đối tác. Với các đối tác quan trọng, nhất là các nước láng giềng, các đối tác 
chiến lược, đối tác toàn diện phải chủ động, tích cực tạo lập, hoàn thiện các khuôn 
khổ hợp tác, gắn kết chặt chẽ quan hệ chính trị, đối ngoại với hợp tác kinh tế, quốc 
phòng, an ninh, văn hoá, giáo dục và khoa học - công nghệ...”.
 (Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao 
 kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030)
 Ngày 30/12/1999, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam – 
 Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Mạnh Mỹ kí Nghị định thư chính thức thiết 
 Cầm và Bộ trưởng Ngoại giao Trung lập quan hệ ngoại giao giữa hai nước 
 Quốc Đường Gia Triền ký Hiệp ước (5/8/1995)
 biên giới trên đất liền giữa hai nước
 Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng và Thủ 
 Lễ chào cờ cột mốc và chứng kiến tướng Nhật Bản Naoto Kan kí Tuyên bố 
 tuần tra chung ba nước Việt Nam – Lào chung Việt Nam – Nhật Bản sáng 
 – Cam-pu-chia (2018) 31/10/2010 tại Văn phòng Chính phủ
 14 Các nước chúc mừng Việt Nam Lễ hội pháo hoa quốc tế Đà Nẵng
 trúng cử Hội đồng Nhân quyền – sự kiện thường niên được tổ chức với 
 Liên hợp quốc, tháng 11/2013 sự tham gia của nhiều quốc gia (2019)
 Toàn cảnh cuộc họp Hội đồng Bảo an Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng 
 Liên hợp quốc ngày 6/6/2019 hội đàm với Tổng thống Giô Bai-đơn 
 bầu Việt Nam làm Ủy viên không tại Hà Nội vào ngày 10/9/2023
 thường trực Hội đồng Bảo an 
 nhiệm kì 2020 – 2021
Video: Công tác đối ngoại nâng nâng tầm vị thế Việt Nam - Sự công nhận của bạn bè 
quốc tế.
Video: ASEAN: Ưu tiên chiến lược trong chính sách đối ngoại của Việt Nam.
Video: Đưa quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ ngày càng phát triển ổn định, thực chất.
 15 Video: Tăng cường ngoại giao nhân dân để thắt chặt tình hữu nghị Nga - Việt trong 
 tình hình mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về bài học Hoạt 
động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay. 
b. Nội dung: 
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Hoạt động đối ngoại 
của Việt Nam từ năm 1975 đến nay. 
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.82.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Hoạt động đối ngoại 
của Việt Nam từ năm 1975 đến nay. 
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện:
 Trường THPT: .
 Lớp: ..
 Họ và tên: .
 PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
 BÀI 12: HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM
 TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY
 Câu 1 – câu 8: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1. Nội dung chủ yếu của hoạt động đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1975 - 1985
 là gì?
 A. Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao hoà bình, thúc đẩy chính sách đổi mới.
 16 B. Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao hoà bình, chống bao vây, cấm vận từ bên ngoài.
C. Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao hoà bình, hội nhập mạnh mẽ vào cộng đồng quốc 
tế.
D. Phát triển quan hệ với các nước láng giềng, xúc tiến việc gia nhập ASEAN.
Câu 2. Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong những năm 1975 – 1985 đã 
nhận được sự giúp đỡ to lớn của:
 A. Liên Xô B. Nhật Bản. C. Mỹ. D. Liên minh châu Âu.
Câu 3. Với việc bình thường hoá ngoại giao với Trung Quốc (1991) và Mỹ (1995), 
Việt Nam đã thành công trong việc:
A. Củng cố quan hệ với các cường quốc.
B. Mở đường cho việc gia nhập Liên hợp quốc.
C. Mở rộng hoạt động đối ngoại thời kì Đổi mới.
D. Phá thế bao vây, cấm vận.
Câu 4. Quá trình đàm phán bình thường hoá quan hệ giữa Việt Nam và Mỹ đã diễn 
ra từ:
A. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Đầu những năm 80 cúa thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh việc Việt Nam đẩy mạnh hợp tác toàn diện 
với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Việt Nam thúc đẩy quan hệ hợp tác với Lào và Cam-pu-chia.
B. Việt Nam kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác với Liên Xô (1978) và bình thường hoá 
quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (1991).
C. Việt Nam kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác với Liên Xô và gia nhập Hội đồng 
tương trợ kinh tế (SEV).
D. Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và bình thường hoá quan hệ 
với Trung Quốc (1991).
 17 Câu 6. Sự kiện nào sau đây cho thấy thành công của Việt Nam trong việc thúc đẩy 
hoạt động đối ngoại ở Đông Nam Á?
A. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.
B. Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc.
C. Việt Nam đảm nhận vai trò Chủ tịch ASEAN liên tục trong Š năm.
D. Hoà bình được lập lại ở Cam-pu-chia.
Câu 7. Tính đến năm 2023, Việt Nam đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn 
diện với các nước:
A. Trung Quốc, Liên bang Nga, Án Độ, Hàn Quốc, Mỹ. Nhật Bản.
B. Lào, Liên bang Nga. Ấn Độ, Hàn Quốc, Mỹ. Nhật Bản.
C. Cu-ba, Liên bang Nga, Ấn Độ. Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản.
D. Lào, Liên bang Nga, Ấn Độ, Hàn Quốc, Cu-ba, Nhật Bản.
Câu 8. Nội dung mới về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những thập ki đầu
thế kỉ XXI là:
A. Tham gia ASEAN, thúc đây hoạt động đối ngoại ở Đông Nam Á.
B. Mở rộng sang các lĩnh vực như: giao lưu văn hoá, hỗ trợ nhân đạo, cứu hộ thiên 
tai.
C. Thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều đối tác khu vực và quốc tế.
D. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: “ Ngày 3/2/1994, Chính phủ Mỹ tuyên bố bãi bỏ cấm vận đối với Việt Nam 
và hai bên mở cửa cơ quan đại diện của nhau. Đây là bước ngoặt quan trọng trong 
việc điều chỉnh chính sách của Hoa Kỳ đối với Việt Nam, và là bước ngoặt phát triển 
quan hệ Việt - Mỹ. Sự kiện quan trọng nhất, mở ra một chương mới trong quan hệ 
Mỹ - Việt là ngày 11/7/1995, Tổng thống Mỹ tuyên bố chính thức bình thường hoá 
quan hệ với Việt Nam. Như vậy, cho đến thời điểm này, Mỹ là nước lớn cuối cùng 
trên thế giới đã bình thường hoá quan hệ với Việt Nam”.
 (Đinh Xuân Lý, Đối ngoại Việt Nam qua các thời kì lịch sử (1945 - 2012),
 NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2013, tr.254)
 18 A. Sau sự kiện ngày 11/7/1995, Việt Nam đã có quan hệ bình thường với tất cả các 
 nước lớn trên thế giới.
 B. Việc Chính phủ Mỹ tuyên bố bãi bỏ cấm vận đối với Việt Nam là một bước ngoặt 
 trong quan hệ Việt - Mỹ.
 C. Mỹ và Việt Nam trở thành đối tác toàn điện và tin cậy từ sau năm 1995.
 D. Việc Mỹ và Việt Nam mở cửa cơ quan đại diện của nhau đã chính thức đưa quan 
 hệ hai nước bước vào thời kì thân thiện, hợp tác.
 Câu 10: “Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của tổ chức ASEAN đánh dấu một 
 bước phát triển mới trong toàn bộ lịch sử quan hệ giữa nước ta với các nước ASEAN, 
 là sự kiện quan trọng đối với nước Việt Nam lẫn đối với khu vực, tạo thêm thuận lợi 
 cho sự phát triển của Việt Nam trong sự phát triển chung của toàn khu vực. Điều này 
 càng có ý nghĩa vì Việt Nam nằm trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương, một khu 
 vực phát triển năng động nhất và đầy hứa hẹn sẽ trở thành trung tâm kinh tế, thương 
 mại của thế giới vào thế kỉ tới”.
 (Lưu Văn Lợi, Ngoại giao Việt Nam (1945 - 1995),
 NXB Công an nhân dân, Hà Nội. 2004. tr.549)
 A. Gia nhập ASEAN sẽ tạo thêm điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Việt Nam.
 B. Châu Á - Thái Bình Dương là trung tâm kinh tế, thương mại của thế giới vào thế 
 kỉ tới.
 C. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN là một sự kiện quan trọng của Việt 
 Nam và của ASEAN.
 D. Việt Nam gia nhập ASEAN là sự kiện quan trọng nhất của ASEAN.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập. 
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS lần lượt đọc đáp án đúng. 
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 19 - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
 Câu hỏi 1 2 3 4
 Đáp án B A D D
 Câu hỏi 5 6 7 8
 Đáp án C A A C
 Câu hỏi 9 10
 A, B, C – Đ A, D – S
 Đáp án
 D – S B, C – Đ
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.82
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành bảng về hoạt 
động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay theo mẫu sau vào vở ghi. 
 Giai đoạn Hoạt động Kết quả, ý nghĩa
 1975 – 1985
 1986 đến nay
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bài tập vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 HS trình bày hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 
đến nay theo bảng mẫu.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
 20

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_12_ket_noi_tri_thuc_bai_13_hoat_dong_doi_ngo.docx