Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 12,13,14: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Yến
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 12,13,14: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 12,13,14: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Yến

Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản Ngày soạn: 21/11/2020 Tiết PPCT: 12,13,14 CHUYÊN ĐỀ: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1919 – 1939) (3 tiết) A. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ I. TRẬT TỰ THẾ GIỚI HÌNH THÀNH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT – HỆ THỐNG VECXAI – OASINHTON - Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước TB đã tổ chức hội nghị hoà bình ở Vecxay và Oasinhton để phân chia quyền lợi. Một trật tự thế giới được thiết lập, mang tên hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton. - Hệ thống Vecxai-Oasinhton mang lại nhiều lợi lộc cho các nước thắng trận. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước ĐQ. II. CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG - Nguyên nhân: Những năm 1924 – 1929 các nước TB bất ổn về chính trị, đạt mức tăng trưởng cao về kinh tế. Do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến cung lớn hơn cầu. Hàng hoá dư thừa. 10/1929 khủng hoảng bùng nổ ở Mỹ rồi lan tràn thế giới. - Hậu quả: + Kinh tế: Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản. + Xã hội: Hàng triệu người đói khổ. + Chính trị: Bất ổn định, các cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục lôi kéo hàng triệu người tham gia. - Quan hệ quốc tế: Hình thành 2 khối đối lập: Anh – Pháp - Mĩ và Đức-Italia-Nhật, ráo riết chạy đua vũ trang. Báo hiệu nguy cơ cuộc chiến tranh mới III. CÁC BIỆN PHÁP THOÁT KHỎI KHỦNG HOẢNG KINH TẾ CỦA CÁC NƯỚC TƯ BẢN 1. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Ph.Ru-dơ-ven-giải pháp thoát khỏi khủng hoảng - Năm 1932 Ru-dơ-ven thực hiện chính sách mới. - Nội dung: Chính sách kinh tế xã hội: + Nhà nước can thiệp tích cực đời sống kinh tế + Giải quyết nạn thất nghiệp thông qua các đạo luật: ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp. -> Nhà nước điều tiết KT, giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, vai trò của nhà nước được tăng cường. - Kết quả: + Giải quyết việc làm cho người thất nghiệp để xoa dịu mâu thuẫn xã hội. + Khôi phục được sản xuất. + Thu nhập quốc dân tăng liên tục từ 1933. Chính sách ngoại giao: + Thực hiện chính sách “Láng giềng thân thiện”. + 11/1933 công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. + Trung lập với các xung đột quân sự ngoài châu Mĩ 2. Nước Đức trong thời kỳ Hítle cầm quyền (1933 – 1939): Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản - Giải thích những tác động của chính sách mới đến tình hình nước Mĩ giai đoạn 1919 – 1939. - Trình bày được những biện pháp phát xít hóa bộ máy nhà nước của Đức. - Thông báo những biểu hiện của chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản - So sánh những biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 của các nước Mĩ, Đức, Nhật, giải thích những tác động của chính sách đó tới tình hình thế giới. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử. - Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử 3. Thái độ - Biết chia sẻ, thông cảm với những người lao động bị mất việc làm, đời sống khó khăn, do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. - Tôn trọng và học tập tinh thần làm việc - Lên án những hành động xâm lược, chạy đua vũ trang của các lực lượng phát xít. 4. Định hướng các năng lực hình thành Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực chuyên biệt - Năng lực tái hiện hiện tượng, sự kiện lịch sử khủng hoảng kinh tế thế giới, tác động to lớn của nó đối với các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. - Năng lực thực hành bộ môn: khai thác sử dụng tài liệu tranh ảnh, biểu đồ lien quan đến nội dung chuyên đề - Năng lực giải quyết mối quan hệ, ảnh hưởng của Hòa ước Vecxai-Oasinhton đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất - So sánh, phân tích những con đường khác nhau của các nước tư bản để tìm cách thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - Biết thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử như: đánh giá về nhân vật Hít-le và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít, đe dọa nền hòa bình an ninh thế giới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên Bản đồ chính trị Châu Âu 1914 – 1923 Tranh ảnh nước Đức, Mĩ, Nhật Bản Tài liệu tham khảo Phiếu học tập 2.Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa, nghiên cứu nội dung chuyên đề - Cho HS sưu tầm tranh ảnh nước Đức,Mĩ, Nhật Bản - Tham khảo tài liệu có liên quan bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ: 1. Giới thiệu của giáo viên Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918 đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết, đặc biệt là mối quan hệ của các nước đế quốc giữa Đức, Anh, Pháp, Mĩ sẽ như thế nào? Tình hình thế giới có gì thay đổi sau năm 1918 và sự thay đổi này sẽ tác động trực tiếp ra sao? Chúng ta cùng thay đổi chuyên đề “Các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới” để trả lời câu hỏi này. 2. Tổ chức các hoạt động học tập a. Hoạt động 1. Tìm hiểu về trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất – Hệ thống Vecxai – Oasinhton Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản GV: Với hệ thống V-O, trật tự thế giới mới được thiết lập như thế nào? Em có nhận xét gì về tính chất của hệ thống này? HS: Dựa vào sự so sánh trên lược đồ – trả lời. GV: Gọi các em HS khác bổ sung. GV: Chốt ý. Đức mất 1/8 đất đai, ½ dân số, 1/3 mỏ sắt, 1/3 mỏ than Áo – Hung tách thành 2 nước Áo và Hungari diện tích nhỏ hơn rất nhiều. Đất Áo-Hung cũ lập thành những nước mới Tiệp Khắc, Nam Tư, một số đất đai khác cắt cho Rumani, Italia Ba Lan được thành lập với vùng đất thuộc Áo-Đức-Nga. - Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước TB đã tổ chức hội nghị hoà bình ở Vecxay và Oa Sinh Tơn để phân chia quyền lợi. Một trật tự thế giới được thiết lập, mang tên hệ thống hòa ước Vecxai-Oa Sinh Tơn. - Hệ thống Vecxai-Oasinhton mang lại nhiều lợi lộc cho các nước thắng trận Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước ĐQ. b. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cuộc khủng hoảng kinh tế và những tác động * Hoạt động Cả lớp. * Phương pháp: hỏi đáp GV: Cho HS theo dõi SGK tìm nguyên nhân khủng hoảng KT. HS: Xem SGK – trả lời. GV: Nhận xét – chốt ý. Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Khủng hoảng dẫn đến hậu quả gì cho các nước TB? Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản - Khối nhiều thuộc địa. - Khối ít thuộc địa. - Nguyên nhân: Những năm 1924 – 1929 các nước TB bất ổn về chính trị, đạt mức tăng trưởng cao về KT. Do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến cung lớn hơn cầu. Hàng hoá dư thừa. 10/1929 khủng hoảng bùng nổ ở Mỹ rồi lan tràn thế giới. - Hậu quả: + Kinh tế: Tàn phá nặng nề nền KT các nước TB. + Xã hội: Hàng triệu người đói khổ. + Chính trị: Bất ổn định, các cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục lôi kéo hàng triệu người tham gia. - Quan hệ quốc tế: Hình thành 2 khối đối lập: Anh – Pháp - Mĩ và Đức-Italia-Nhật, ráo riết chạy đua vũ trang. Báo hiệu nguy cơ cuộc chiến tranh mới Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản GV: Qua nội dung chính sách mới của Mỹ, đã mang đến kết quả gì? Bức tranh đương thời mô tả chính sách mới (người khổng lồ tượng trưng cho Nhà nước Chính sách mới của tổng thống Mĩ Ph.Ru-dơ-ven-giải pháp thoát khỏi khủng hoảng: - Năm 1932 Ru-dơ-ven thực hiện chính sách mới. - Nội dung: + Nhà nước can thiệp tích cực đời sống KT. + Giải quyết nạn thất nghiệp thông qua các đạo luật: ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp. -> Nhà nước điều tiết KT, giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, vai trò của nhà nước được tăng cường. Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản - Mục tiêu: tiến tới chiến tranh để phân chia lại thế giới.c.3.Con đường đi tới chiến tranh của Nhật: Hoạt động/toàn lớp Quan sát lược đồ nước Nhật: nhận xét về sự thay đổi của nước Nhật Tìm hiểu cuộc khủng hoảng KT 1929 – 1933 ở Nhật? - Khủng hoảng KT 1929 – 1933 tác động vào nền KT Nhật làm cho KT bị giảm sút trầm trọng, nhất là nông nghiệp. - Biểu hiện: + Năm 1931 sản lượng công nghiệp giảm 32,5%. + N2 giảm 1,7% + Ngoại thương giảm 80%. + Đồng Yên sụt giá nghiêm trọng. - Hậu quả: khủng hoảng đạt đỉnh cao năm 1931. tác động mạnh đến XH. + Nông dân bị phá sản. + 3 triệu công nhân thất nghiệp. + Mâu thuẫn xã hội lên cao -> những cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ Chủ nghĩa quân phiệt Nhật hình thành như thế nào? Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản tranh thế giới mới. Trình bày được Vẽ được sơ đồ . những điểm cơ bản Khái quát được tỷ lệ thất Nhận xét được Nước Mĩ trong Chính sách những nét chính về nghiệp của Chính sách mới giữa hai mới của Tổng cuộc khủng hoảng nước Mĩ trong do chính quyền cuộc Chiến thống Mĩ Rudơven kinh tế ở Mĩ và giai đoạn này. Tổng thống tranh thế và tác dụng của nó những tác động Rudơven đề ra giới (1918 – trong việc đưa của nó đến kinh tế, đối với nền KT 1939) nước Mĩ thoát khỏi xã hội nước Mĩ. Mĩ. cuộc khủng hoảng. Liên hệ Chính sách mới của Rudơven đối với vai trò điều tiết nền kinh tế của Nhà nước. Trình bày được -Giải thích được - Phân tích Nhận xét được Nước Đức những chính sách tại sao giai cấp tư được: Đức tìm về hậu quả của giữa hai về chính trị, kinh sản ủng hộ Hitle lối thoát khủng việc Hitle lên cuộc Chiến tế, đối ngoại của lên nắm chính hoảng bằng nắm quyền đối tranh thế nước Đức thời quyền việc phát xít với nước Đức giới (1918 – Hítle. hoá bộ máy nhà và thế giới 1939) nước. - Trình bày được - Lí giải được - So sánh được - Nhận xét quá trình quân cuộc khủng hoảng quá trình phát được cách thức Nước Nhật phiệt hoá bộ máy kinh tế thế giới xít hóa bộ máy thoát khỏi Bản giữa nhà nước ở 1929-1933 đã tác Nhà nước giữa khủng hoảng hai cuộc Nhật Bản. động đến nước Đức và Nhật. của Đức, Mĩ, Chiến tranh Nhật ntn. - Phân tích Nhật. thế giới - Giải thích được được quá trình - Rút ra đặc (1919 – vì sao Nhật Bản quân Phiệt hóa điểm quá trình 1939) - Trình bày được đánh chiếm TQ. ở Nhật Bản. quân phiệt hoá cuộc đấu tranh Nhật Bản. chống chủ nghĩa - Giải thích được quân phiệt của những biểu hiện sự Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản Ngày soạn: 20/12/2020 Tiết PPCT: 16 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11 Thời gian 45 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới cận đại (Từ giữa thế kỷ XIX đến đầu XX) và lịch sử thế giới hiện đại ( Từ cách mạng tháng 10 Nga đến trước chiến tranh thế giới thứ hai) Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung đã hoc, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội học tập tiếp theo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết - Về kiến thức : Yêu cầu HS cần : - Trình bày được nguyên nhân và kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất - So sánh được các điểm giống và khác nhau của cách mạng tháng 2/1917 và cách mạng tháng 10/1917 ở Nga và rút ra tính chất của mỗi cuộc cách mạng - Trình bày được nguyên nhân, hậu qửa, của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 2933 - Về kĩ năng : - Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng so sánh, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. - Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện lịch sử : chiến tranh thế giới, cách mạng tháng 10 Nga. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức : Trắc nghiệm 60% Tự luận 40% Vận dụng Cộng Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Chiến tranh Biết được Để giải quyết mâu thế giới thứ nguyên nhân sâu thuẫn đó các nước nhất và sự xa dẫn đén chiến đế quốc đã gây ra hình thành tranh thế giới thứ cuộc chiến tranh hệ thống V-O nhất là mâu thế giới thứ nhất, thuẫn giữa các nhưng kết thúc nước đế quốc về chiến tranh vẫn thuộc địa không thể giải quyết được mâu thuẫn Số câu Số câu:1/2 Số câu: 1/2 Số câu: Số câu Số câu: 1 Số điểm Tỉ Số Số điểm: 1=50% Số điểm: Số điểm 2 điểm= lệ % điểm:1=50%% 20% III. THIẾT LẬP MA TRẬN Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản C. tài chính ngân hàng. D. giao thông vận tải. Câu 8. Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)? A. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP). B. Áp dụng “Chính sách mới”. C. Tăng lương cho người lao động. D. Hỗ trợ người nghèo, dân chủ hóa lao động. Câu 9. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 -1933) ở Mĩ? A. Hàng hóa dư thừa, “cung” vượt “quá cầu”. B. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận. C. Sức mua của nhân dân giảm sút. D. Sự sụt giảm của giá dầu thô trên thế giới. Câu 10. Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới và bảo vệ quyền lợi cho mình, đầu năm 1920, các nước tư bản đã thành lập A. Liên hợp quốc. B. Hội quốc Liên. C. Hội liên hiệp Quốc tế. D. Hội nghị Viên. Câu 11. Câu 12. Trong những năm 1918 - 1939, các thế lực phản động, hiếu chiến ở Đức đã tập trung lại trong tổ chức nào? A. Đảng Quốc xã. B. Đảng Liên minh xã hội Kitô giáo. C. Đảng Xã hội dân chủ Đức. D. Đảng Dân chủ tự do. Câu 13. Năm 1934, sau khi tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tự xưng là A. Tổng thống B. Quốc trưởng. C. Thủ tướng. D. Thống soái. Câu 14. Sự kiện nào được xem như đã “mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức”? A. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ (năm 1934). B. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng nước Đức (tháng 1/1933). Câu 15. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), giới cầm quyền Đức đã A. thực hiện các cải cách kinh tế - xã hội. B. thực hiện các quyền tự do, dân chủ. C. phát xít hóa bộ máy nhà nước. D. tiếp tục duy trì chế độ cộng hòa tư sản đại nghị. Câu 16. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì? A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa. B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ. C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần. D. Xã hội các nước tư bản không ổn định do các cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp. Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng những mâu thuẫn trong hệ thống Vécxai - Oasinhtơn? A. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận. B. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc. D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận vì những bất đồng về quyền lợi. Câu 18. Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới? A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước lớn. B. Thực hiện chính sách hữu nghị, hòa bình giữa các quốc gia. C. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới, xây dựng lực lượng quân sự mạnh. D. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, phản động, cực đoan. Câu 19. Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), nước Mĩ đã áp dụng A. “Chính sách mới”. Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản tự thế giới theo hệ thống V- O nhưng vẫn không giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước mà thậm chí làm trầm trọng thêm Câu3 Nguyên nhân, quá trình , phạm vi và hậu quả của cuộc khủng (3đ) hoảng kinh tế 1929-1933? - Nguyên nhân: 1.0 + Sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận trong khi đời sống của nhân dân lao động không được cải thiện nên cung vượt cầu và bùng nổ khủng hoảng thừa - Hậu quả 0.5 + Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản..., hàng chục triệu người thất nghiệp...Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, từ khủng hoảng kinh tế dẫn ấên khủng hoảng về chính trị 0.5 + để đối phó các nước nhiều thuộc địa tiến hành cải cách kinh tế.... các nước ít thuộc địa tiến hành phát xít hoá chính quyền, chạy đau vũ trang phát động chiến tranh thế giới 0.5 0.5 Giáo viên: Nguyễn Thị Yến
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_11_tiet_121314_tinh_hinh_cac_nuoc_tu_ban.doc