Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 12,13,14: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Yến

doc 19 Trang tailieuthpt 13
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 12,13,14: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 12,13,14: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Yến

Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 12,13,14: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Yến
 Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
 Ngày soạn: 21/11/2020
 Tiết PPCT: 12,13,14
CHUYÊN ĐỀ: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ 
 GIỚI (1919 – 1939) (3 tiết)
A. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. TRẬT TỰ THẾ GIỚI HÌNH THÀNH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT – 
HỆ THỐNG VECXAI – OASINHTON
- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước TB đã tổ chức hội nghị hoà bình ở Vecxay và 
Oasinhton để phân chia quyền lợi. Một trật tự thế giới được thiết lập, mang tên hệ thống hòa ước 
Vecxai-Oasinhton.
- Hệ thống Vecxai-Oasinhton mang lại nhiều lợi lộc cho các nước thắng trận. Gây nên mâu thuẫn 
sâu sắc giữa các nước ĐQ.
II. CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG
- Nguyên nhân:
 Những năm 1924 – 1929 các nước TB bất ổn về chính trị, đạt mức tăng trưởng cao về kinh tế. Do 
sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến cung lớn hơn cầu. Hàng hoá dư thừa.
 10/1929 khủng hoảng bùng nổ ở Mỹ rồi lan tràn thế giới.
- Hậu quả:
 + Kinh tế: Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản.
 + Xã hội: Hàng triệu người đói khổ.
 + Chính trị: Bất ổn định, các cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục lôi kéo hàng triệu người 
tham gia.
- Quan hệ quốc tế: Hình thành 2 khối đối lập: Anh – Pháp - Mĩ và Đức-Italia-Nhật, ráo riết chạy 
đua vũ trang. Báo hiệu nguy cơ cuộc chiến tranh mới
III. CÁC BIỆN PHÁP THOÁT KHỎI KHỦNG HOẢNG KINH TẾ CỦA CÁC NƯỚC TƯ 
BẢN
1. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Ph.Ru-dơ-ven-giải pháp thoát khỏi khủng hoảng
- Năm 1932 Ru-dơ-ven thực hiện chính sách mới.
- Nội dung: 
Chính sách kinh tế xã hội:
 + Nhà nước can thiệp tích cực đời sống kinh tế
 + Giải quyết nạn thất nghiệp thông qua các đạo luật: ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều 
chỉnh nông nghiệp.
-> Nhà nước điều tiết KT, giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, vai trò của nhà nước được tăng 
cường.
- Kết quả:
 + Giải quyết việc làm cho người thất nghiệp để xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
 + Khôi phục được sản xuất.
 + Thu nhập quốc dân tăng liên tục từ 1933.
Chính sách ngoại giao:
 + Thực hiện chính sách “Láng giềng thân thiện”.
 + 11/1933 công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
 + Trung lập với các xung đột quân sự ngoài châu Mĩ
2. Nước Đức trong thời kỳ Hítle cầm quyền (1933 – 1939):
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
- Giải thích những tác động của chính sách mới đến tình hình nước Mĩ giai đoạn 1919 – 1939.
- Trình bày được những biện pháp phát xít hóa bộ máy nhà nước của Đức.
- Thông báo những biểu hiện của chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
- So sánh những biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 của các nước Mĩ, 
Đức, Nhật, giải thích những tác động của chính sách đó tới tình hình thế giới.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử.
- Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử
3. Thái độ
- Biết chia sẻ, thông cảm với những người lao động bị mất việc làm, đời sống khó khăn, do tác động 
của khủng hoảng kinh tế thế giới.
- Tôn trọng và học tập tinh thần làm việc
- Lên án những hành động xâm lược, chạy đua vũ trang của các lực lượng phát xít.
4. Định hướng các năng lực hình thành
Năng lực chung
 Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp, năng lực hợp 
tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt
 - Năng lực tái hiện hiện tượng, sự kiện lịch sử khủng hoảng kinh tế thế giới, tác động to lớn 
của nó đối với các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
 - Năng lực thực hành bộ môn: khai thác sử dụng tài liệu tranh ảnh, biểu đồ lien quan đến nội 
dung chuyên đề
 - Năng lực giải quyết mối quan hệ, ảnh hưởng của Hòa ước Vecxai-Oasinhton đến quan hệ 
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
 - So sánh, phân tích những con đường khác nhau của các nước tư bản để tìm cách thoát khỏi 
khủng hoảng kinh tế
 - Biết thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử như: đánh giá về nhân vật Hít-le và 
sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít, đe dọa nền hòa bình an ninh thế giới.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bản đồ chính trị Châu Âu 1914 – 1923
Tranh ảnh nước Đức, Mĩ, Nhật Bản
Tài liệu tham khảo
Phiếu học tập
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, nghiên cứu nội dung chuyên đề
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh nước Đức,Mĩ, Nhật Bản
- Tham khảo tài liệu có liên quan bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ:
 1. Giới thiệu của giáo viên
Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918 đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết, đặc biệt là 
mối quan hệ của các nước đế quốc giữa Đức, Anh, Pháp, Mĩ sẽ như thế nào? Tình hình thế giới có 
gì thay đổi sau năm 1918 và sự thay đổi này sẽ tác động trực tiếp ra sao? Chúng ta cùng thay đổi 
chuyên đề “Các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới” để trả lời câu hỏi này.
 2. Tổ chức các hoạt động học tập
 a. Hoạt động 1. Tìm hiểu về trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất – 
 Hệ thống Vecxai – Oasinhton
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
GV: Với hệ thống V-O, trật tự thế giới mới được thiết lập như thế nào? Em có nhận xét gì về tính 
chất của hệ thống này?
HS: Dựa vào sự so sánh trên lược đồ – trả lời.
GV: Gọi các em HS khác bổ sung.
GV: Chốt ý. Đức mất 1/8 đất đai, ½ dân số, 1/3 mỏ sắt, 1/3 mỏ than Áo – Hung tách thành 2 
nước Áo và Hungari diện tích nhỏ hơn rất nhiều. Đất Áo-Hung cũ lập thành những nước mới Tiệp 
Khắc, Nam Tư, một số đất đai khác cắt cho Rumani, Italia Ba Lan được thành lập với vùng đất 
thuộc Áo-Đức-Nga.
- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước TB đã tổ chức hội nghị hoà bình ở Vecxay và Oa 
Sinh Tơn để phân chia quyền lợi. Một trật tự thế giới được thiết lập, mang tên hệ thống hòa ước 
Vecxai-Oa Sinh Tơn.
- Hệ thống Vecxai-Oasinhton mang lại nhiều lợi lộc cho các nước thắng trận Gây nên mâu thuẫn 
sâu sắc giữa các nước ĐQ.
b. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cuộc khủng hoảng kinh tế và những tác động
* Hoạt động Cả lớp.
* Phương pháp: hỏi đáp
 GV: Cho HS theo dõi SGK tìm nguyên nhân khủng hoảng KT.
 HS: Xem SGK – trả lời.
 GV: Nhận xét – chốt ý. Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Khủng hoảng dẫn đến hậu quả gì 
cho các nước TB?
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
- Khối nhiều thuộc địa.
- Khối ít thuộc địa.
- Nguyên nhân:
 Những năm 1924 – 1929 các nước TB bất ổn về chính trị, đạt mức tăng trưởng cao về KT. Do sản 
xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến cung lớn hơn cầu. Hàng hoá dư thừa.
 10/1929 khủng hoảng bùng nổ ở Mỹ rồi lan tràn thế giới.
- Hậu quả:
 + Kinh tế: Tàn phá nặng nề nền KT các nước TB.
 + Xã hội: Hàng triệu người đói khổ.
 + Chính trị: Bất ổn định, các cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục lôi kéo hàng triệu người 
tham gia.
- Quan hệ quốc tế: Hình thành 2 khối đối lập: Anh – Pháp - Mĩ và Đức-Italia-Nhật, ráo riết chạy 
đua vũ trang. Báo hiệu nguy cơ cuộc chiến tranh mới
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
GV: Qua nội dung chính sách mới của Mỹ, đã mang đến kết quả gì?
Bức tranh đương thời mô tả chính sách mới (người khổng lồ tượng trưng cho Nhà nước
Chính sách mới của tổng thống Mĩ Ph.Ru-dơ-ven-giải pháp thoát khỏi khủng hoảng:
- Năm 1932 Ru-dơ-ven thực hiện chính sách mới.
- Nội dung: 
 + Nhà nước can thiệp tích cực đời sống KT.
 + Giải quyết nạn thất nghiệp thông qua các đạo luật: ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều 
chỉnh nông nghiệp.
-> Nhà nước điều tiết KT, giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, vai trò của nhà nước được tăng 
cường.
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
 - Mục tiêu: tiến tới chiến tranh để phân chia lại thế giới.c.3.Con đường đi tới chiến tranh của 
 Nhật:
Hoạt động/toàn lớp
Quan sát lược đồ nước Nhật: nhận xét về sự thay đổi của nước Nhật
Tìm hiểu cuộc khủng hoảng KT 1929 – 1933 ở Nhật?
- Khủng hoảng KT 1929 – 1933 tác động vào nền KT Nhật làm cho KT bị giảm sút trầm trọng, nhất 
là nông nghiệp. 
- Biểu hiện:
 + Năm 1931 sản lượng công nghiệp giảm 32,5%.
 + N2 giảm 1,7%
 + Ngoại thương giảm 80%.
 + Đồng Yên sụt giá nghiêm trọng.
- Hậu quả: khủng hoảng đạt đỉnh cao năm 1931. tác động mạnh đến XH. 
 + Nông dân bị phá sản.
 + 3 triệu công nhân thất nghiệp. 
 + Mâu thuẫn xã hội lên cao -> những cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ
Chủ nghĩa quân phiệt Nhật hình thành như thế nào?
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
 tranh thế giới mới.
 Trình bày được Vẽ được sơ đồ .
 những điểm cơ bản Khái quát được tỷ lệ thất Nhận xét được 
 Nước Mĩ trong Chính sách những nét chính về nghiệp của Chính sách mới 
 giữa hai mới của Tổng cuộc khủng hoảng nước Mĩ trong do chính quyền 
 cuộc Chiến thống Mĩ Rudơven kinh tế ở Mĩ và giai đoạn này. Tổng thống 
 tranh thế và tác dụng của nó những tác động Rudơven đề ra 
 giới (1918 – trong việc đưa của nó đến kinh tế, đối với nền KT 
 1939) nước Mĩ thoát khỏi xã hội nước Mĩ. Mĩ.
 cuộc khủng hoảng. Liên hệ Chính 
 sách mới của 
 Rudơven đối 
 với vai trò điều 
 tiết nền kinh tế 
 của Nhà nước.
 Trình bày được -Giải thích được - Phân tích Nhận xét được 
 Nước Đức những chính sách tại sao giai cấp tư được: Đức tìm về hậu quả của 
 giữa hai về chính trị, kinh sản ủng hộ Hitle lối thoát khủng việc Hitle lên 
 cuộc Chiến tế, đối ngoại của lên nắm chính hoảng bằng nắm quyền đối 
 tranh thế nước Đức thời quyền việc phát xít với nước Đức 
 giới (1918 – Hítle. hoá bộ máy nhà và thế giới
 1939) nước.
 - Trình bày được - Lí giải được - So sánh được - Nhận xét 
 quá trình quân cuộc khủng hoảng quá trình phát được cách thức 
 Nước Nhật phiệt hoá bộ máy kinh tế thế giới xít hóa bộ máy thoát khỏi 
 Bản giữa nhà nước ở 1929-1933 đã tác Nhà nước giữa khủng hoảng 
 hai cuộc Nhật Bản. động đến nước Đức và Nhật. của Đức, Mĩ, 
 Chiến tranh Nhật ntn. - Phân tích Nhật.
 thế giới - Giải thích được được quá trình - Rút ra đặc 
 (1919 – vì sao Nhật Bản quân Phiệt hóa điểm quá trình 
 1939) - Trình bày được đánh chiếm TQ. ở Nhật Bản. quân phiệt hoá 
 cuộc đấu tranh Nhật Bản.
 chống chủ nghĩa - Giải thích được 
 quân phiệt của những biểu hiện sự 
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
 Ngày soạn: 20/12/2020
 Tiết PPCT: 16
 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 
 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11
 Thời gian 45 phút 
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
 - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới cận đại (Từ giữa thế kỷ 
 XIX đến đầu XX) và lịch sử thế giới hiện đại ( Từ cách mạng tháng 10 Nga đến trước chiến 
 tranh thế giới thứ hai) Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội 
 dung đã hoc, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội học tập tiếp theo.
 - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức 
 dạy học nếu thấy cần thiết
 - Về kiến thức :
 Yêu cầu HS cần :
 - Trình bày được nguyên nhân và kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất
 - So sánh được các điểm giống và khác nhau của cách mạng tháng 2/1917 và cách mạng 
 tháng 10/1917 ở Nga và rút ra tính chất của mỗi cuộc cách mạng
 - Trình bày được nguyên nhân, hậu qửa, của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 2933
 - Về kĩ năng :
 - Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng so sánh, kĩ năng vận 
 dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện.
 - Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với 
 các sự kiện lịch sử : chiến tranh thế giới, cách mạng tháng 10 Nga.
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
 - Hình thức : 
 Trắc nghiệm 60% 
 Tự luận 40%
 Vận dụng Cộng
 Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ 
 cao
Chiến tranh Biết được Để giải quyết mâu 
 thế giới thứ nguyên nhân sâu thuẫn đó các nước 
 nhất và sự xa dẫn đén chiến đế quốc đã gây ra 
 hình thành tranh thế giới thứ cuộc chiến tranh 
hệ thống V-O nhất là mâu thế giới thứ nhất, 
 thuẫn giữa các nhưng kết thúc 
 nước đế quốc về chiến tranh vẫn 
 thuộc địa không thể giải 
 quyết được mâu 
 thuẫn
Số câu Số câu:1/2 Số câu: 1/2 Số câu: Số câu Số câu: 1
Số điểm Tỉ Số Số điểm: 1=50% Số điểm: Số điểm 2 điểm= 
lệ % điểm:1=50%% 20% 
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
 C. tài chính ngân hàng. D. giao thông vận tải.
Câu 8. Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
 A. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP).
 B. Áp dụng “Chính sách mới”.
 C. Tăng lương cho người lao động.
 D. Hỗ trợ người nghèo, dân chủ hóa lao động.
Câu 9. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 -1933) ở Mĩ?
 A. Hàng hóa dư thừa, “cung” vượt “quá cầu”.
 B. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
 C. Sức mua của nhân dân giảm sút.
 D. Sự sụt giảm của giá dầu thô trên thế giới.
Câu 10. Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới và bảo vệ quyền lợi cho mình, đầu năm 1920, các nước tư 
bản đã thành lập
 A. Liên hợp quốc. B. Hội quốc Liên.
 C. Hội liên hiệp Quốc tế. D. Hội nghị Viên.
Câu 11. 
Câu 12. Trong những năm 1918 - 1939, các thế lực phản động, hiếu chiến ở Đức đã tập trung lại trong tổ 
chức nào?
 A. Đảng Quốc xã.
 B. Đảng Liên minh xã hội Kitô giáo.
 C. Đảng Xã hội dân chủ Đức.
 D. Đảng Dân chủ tự do.
Câu 13. Năm 1934, sau khi tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tự xưng là
 A. Tổng thống B. Quốc trưởng.
 C. Thủ tướng. D. Thống soái.
Câu 14. Sự kiện nào được xem như đã “mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức”?
 A. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ (năm 1934).
 B. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng nước Đức (tháng 1/1933).
Câu 15. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), giới cầm quyền Đức đã
 A. thực hiện các cải cách kinh tế - xã hội.
 B. thực hiện các quyền tự do, dân chủ.
 C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.
 D. tiếp tục duy trì chế độ cộng hòa tư sản đại nghị.
Câu 16. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?
 A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.
 B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
 D. Xã hội các nước tư bản không ổn định do các cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp.
Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng những mâu thuẫn trong hệ thống Vécxai - Oasinhtơn?
 A. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
 B. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
 C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.
 D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận vì những bất đồng về quyền lợi.
Câu 18. Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ 
hòa bình thế giới?
 A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước lớn.
 B. Thực hiện chính sách hữu nghị, hòa bình giữa các quốc gia.
 C. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới, xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
 D. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, phản động, cực đoan.
Câu 19. Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), nước Mĩ đã áp dụng
 A. “Chính sách mới”.
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
 tự thế giới theo hệ thống V- O nhưng vẫn không giải quyết được 
 mâu thuẫn giữa các nước mà thậm chí làm trầm trọng thêm
 Câu3 Nguyên nhân, quá trình , phạm vi và hậu quả của cuộc khủng 
 (3đ) hoảng kinh tế 1929-1933?
 - Nguyên nhân: 1.0
 + Sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận trong khi đời sống của nhân dân 
 lao động không được cải thiện nên cung vượt cầu và bùng nổ khủng 
 hoảng thừa
 - Hậu quả 0.5
 + Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản..., hàng chục triệu 
 người thất nghiệp...Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, từ khủng 
 hoảng kinh tế dẫn ấên khủng hoảng về chính trị 0.5
 + để đối phó các nước nhiều thuộc địa tiến hành cải cách kinh tế.... 
 các nước ít thuộc địa tiến hành phát xít hoá chính quyền, chạy đau 
 vũ trang phát động chiến tranh thế giới
 0.5
 0.5
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_tiet_121314_tinh_hinh_cac_nuoc_tu_ban.doc