Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 25+26 - Nguyễn Thị Yến

doc 6 Trang tailieuthpt 11
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 25+26 - Nguyễn Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 25+26 - Nguyễn Thị Yến

Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 25+26 - Nguyễn Thị Yến
 Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
 Ngày soạn: 8/3/2021
 Tiết PPCT: 25
 KIỂM TRA GIỮA KÌ II 
 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11
 Thời gian 45 phút 
 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
 - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1884. Từ kết 
 quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung đã hoc, từ đó điều chỉnh 
 hoạt động học tập trong các nội học tập tiếp theo.
 - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức 
 dạy học nếu thấy cần thiết
 - Về kiến thức :
 Yêu cầu HS cần :
 - Trình bày được tình hình nước ta trước năm 1858
 - Chiến sự ở các mặt trận.
 - Rút ra nguyên nhân thất bại
 - Về kĩ năng :
 - Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng so sánh, kĩ năng vận dụng 
 kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện.
 - Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với 
 các sự kiện lịch sử : lòng yêu nước, đấu tranh kiên quyết của nhân dân ta.
 II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
 - Hình thức : 
 Trắc nghiệm 60% 
 Tự luận 40%
 III. THIẾT LẬP MA TRẬN
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ 2, NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG THPT ĐỨC Môn: Lịch sử; Lớp: 11
 THỌ Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
 ĐỀ CHÍNH THỀC
 I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
 Câu 1. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là 
 A. một quốc gia độc lập, có chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.
 B. nước thuộc địa nửa phong kiến.
 C. một quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.
 D. một nước quân chủ lập hiến độc lập.
 Câu 2.Vào 1858, để tấn công vào Đà Nẵng, Pháp đã liên minh với quân đội nước nào?
 A. Anh. B. Hà Lan. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha
 Câu 3. Khi Pháp tấn công Đà Nẵng (1858), người tự chiêu mộ 300 quân, lập thành cơ ngũ, lên đường 
 vào Nam xin vua được ra chiến trường là ai?
 A. Nguyễn Tri Phương. B. Phạm Văn Nghị. C. Hoàng Diệu. D. Phan Đình Phùng.
 Câu 4.Thực hiện “vườn không nhà trống” là kế sách của quân dân ta chống lại sự xâm lược của Pháp 
 (1858) khi thực dân Pháp tấn công vào
 A. Gia Định. B. Đà Nẵng. C. Vĩnh Long. D. Hà Nội.
 Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
A. lợi dụng vị trí nước đệm giữa hai đế quốc để bảo toàn độc lập.
B. thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.
C. thực hiện chính sách ngoại giao mềm giẻo.
D. nhượng một số vùng đất để giữ gìn chủ quyền đất nước.
Câu 18. Từ sự thắng lợi của quân dân ta ở Đà Nẵng và sự thất bại của quân đội triều đình ở Nam kỳ 
trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược cuối thế kỷ XIX đã để lại cho chúng ta bài học gì?
A. Đoàn kết, tập hợp và tổ chức các lực lượng nhân dân 
B. Biết tập hợp đồng bào các dân tộc thiểu số 
C. Phải thực hiện chính sách đoàn kết với nhân dân các nước Đông Dương 
D. Phải biết kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
Câu 19. Chỉ huy quân đội triều đình trong cuộc chiến đấu chống quân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 
thứ nhất (1873) là 
A. Hoàng Diệu B. Nguyễn Tri Phương C. Trương Định D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 20. Chỉ huy quân đội triều đình trong cuộc chiến đấu chống quân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 
thứ hai (1882) là
A. Hoàng Diệu B. Nguyễn Tri Phương C. Trương Định D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 21. Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất, triều đình Huế đã kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp 
ước
A. Nhâm Tuất B. Hác măng C. Giáp Tuất. D. Pa tơ nốt.
Câu 22. Để lấy cớ kéo quân ra Bắc Kì lần thứ nhất , thực dân Pháp đã
A. dựng lên vụ Đuy – puy.
B. vu cáo triều đình nhà Nguyễn vi phạm hiệp ước 1874
C. giở trò khiêu khích
D. gửi tối hậu thư cho triều đình nhà Nguyễn.
Câu 23. Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân 
Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hác-măng.
B. Hiệp ước Hác măng và Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Pa tơ nốt và Hiệp ước Hác măng.
Câu 24. Sau khi đánh chiếm các tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp có âm mưu gì?
A. Mở rộng chiến tranh ra cả nước.
B. Tiến hành đánh chiếm kinh thành Huế.
C. Đánh ra Bắc Trung Kì.
D. Buộc nhà Nguyễn kí hiệp ước đầu hàng. 
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cho cuộc tấn công xâm lược 
Việt Nam?
Câu 2 (2 điểm). Bằng những sự kiến lich sử đã học từ 1858 – 1867, em hãy nêu thái độ kháng chiến 
chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn?
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch sử 11 – Ban Cơ bản
 gì? thành vào đêm 4 rạng 5/7/1885 -> thất bại 
 - HS theo dõi SGK trả lời.
 –> Hành động đó nhằm mục đích chuẩn bị - Ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết đã lấy danh 
 cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành lại nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi 
 chủ quyền. nhân dân giúp vua cứu nước -> đã thổi bùng ngọn 
 - GV dùng lược đồ Kinh thành Huế (1885) lửa đấu tranh của nhân dân ta kéo dài suốt 12 năm 
 để trình bày về cuộc phản công kinh thành cuối thế kỉ XIX
 Huế của phái chủ chiến. Diễn biến, kết quả 2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần 
 (theo SGK). vương.
 - GV: Em hiểu thế nào là Cần vương? - Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển qua 2 
 Xuống chiếu Cần vương đã tác động như gaii đoạn.
 thế nào đến quần chúng nhân dân? * Từ 1885 – 1888
 - HS suy nghĩ trả lời. - Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn 
 - GV nhận xét, kết luận thân, sĩ phu yêu nước.
 - GV mỗi một bàn hợp thành một nhóm - Nhiệm vụ: chống Pháp giành độc lập dân tộc
 nhỏ đọc SGK, thảo luận hoàn thành phiếu - Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu 
 học tập các giai đoạn trong 9 phút số.
 - Lãnh đạo: - Địa bàn: rộng lớn từ Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là 
 - Nhiệm vụ: Trung Kì (từ Huế trở ra) và Bắc Kì.
 - Lực lượng tham gia: - Diễn biến: Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ 
 - Địa bàn: tiêu biểu có khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê, Bãi 
 - Diễn biến: Sậy.
 - Kết quả: - Kết quả: cuối năm 1888 Hàm Nghi bị thực dân 
 - Tính chất của phong trào Cần vương pháp bắt và bị lưu đày sang Angiêri
 HS làm theo hướng dẫn của GV. * Từ năm 1888 - 1896
 - GV tiếp tục gọi đại diện HS trình bày kết - Lãnh đạo: Các sỹ phu, văn thân yêu nước tiếp tục 
 quả làm việc của mình. HS trả lời: lãnh đạo. 
 - GV hỏi: Tại sao sau khi vua Hàm Nghi bị - Nhiệm vụ: chống Pháp giành độc lập dân tộc
 bắt phong trào vẫn tiếp tục nổ ra? Điều đó - Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ thành trung tâm lớn. 
 nói lên điều gì? Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du, tiêu 
 - HS suy nghĩ trả lời: biểu có khởi nghĩa Hồng Lĩnh, Hương Khê.
 - GV nhận xét, kết luận: Sau khi vua bị bắt, - Kết quả: năm 1896 phong trào thất bại.
 tính chất Cần vương, phò vua không còn, * Tính chất của phong trào Là phong trào yêu nước 
 nhưng mục đích cứu nước còn và luôn là chống thực dân Pháp theo khuynh hướng, ý thức hệ 
 mục tiêu hướng tới của nhân dân ta. Chứng phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.
 tỏ “Cần vương” chỉ là danh nghĩa khẩu hiệu 
 còn tính chất yêu nước chống Pháp là chủ 
 yếu 
3. Hoạt động vận dụng
Khái quát lại phần đã học
 + Các giai đoạn đấu tranh chống Pháp trong phong trào Cần Vương.
 + Đặc điểm chính của mỗi giai đoạn
4. Hoạt động mở rộng
Tìm hiểu và giới thiệu về các nhân vật Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết
PHIẾU HỌC TẬP
 Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
 Lãnh đạo:
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_tiet_2526_nguyen_thi_yen.doc