Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 33+34+36 - Nguyễn Thị Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 33+34+36 - Nguyễn Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 33+34+36 - Nguyễn Thị Yến

Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) Ngày soạn: 9/1/2021 Tiết PPCT: 33 Bài 20 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953- 1954) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hiểu được âm mưu, hành động mới của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Nava. Trình bày được diễn biến chính và ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954, âm mưu mới của địch ở Điện Biên Phủ KTTT: kế hoạch Nava, cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954, âm mưu của địch ở Điện Biên Phủ 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng các phân tích, đánh giá, tổng hợp và biết tìm hiểu những nguyên nhân, ý nghĩa của sự kiện lịch sử. Rèn luyện kĩ năng sử dụng SGK. 3. Thái độ, tư tưởng - Hiểu thêm về âm mưu, can thiệp mới của Mĩ qua đó giáo dục HS lòng căm thù TD Pháp, Mĩ. 4. Năng lực hướng tới: Năng lực giải quyết tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực trình bày vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ thế giới, tư liệu. LĐ Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc sách, tài liệu II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động tạo tình huống: Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh tướng Na va..., Sau đó GV hỏi: em biết gì về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời Dự kiến sản phẩm: - Dự kiến HS trả lời: tướng Na va. GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Năm 1953 Đảng đã quyết định mở cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 nhằm phân tán lực lượng của địch ở Bắc Bộ, với thắng lợi đạt được ta chủ động mở chiến dịch Điện Biên Phủ quyết định số phận của Pháp ở Đông Dương. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm Hoạt động 1: Trình bày và phân tích bối I. Âm mưu mới của Pháp - Mỹ ở Đông cảnh lịch sử, âm mưu, thủ đoạn mới của TD Dương: Kế hoạch Nava pháp và can thiệp Mĩ trong k/h Nava. - Sau 8 năm tiến hành CTXLVN, Pháp thiệt hại ngày càng lớn, loại khỏi vòng chiến đấu GV: Vì sao, Kế hoạch Nava ra đời? 39 vạn quân, ngày càng lâm vào thế bị động HS: HS suy nghĩ để trả lời trên chiến trường. - Pháp gặp nhiều khó khăn ... - Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến - Dựa vào Mỹ để tìm thắng lợi, kết thúc trường Đông dương. Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) bản đồ. phóng Lai Châu, P buộc phải điều quân GV: Em có nhận xét gì về kết quả đạt tăng cường cho ĐBP, biến ĐBP trở thành được trong đông –xuân 1953-1954? nơi tập trung quân thứ 2... - Đầu tháng 12/1953, Liên quân V-Lào t/c GV gợi ý : Điểm then chốt của kế Trung Lào giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp hoạch Nava? Xavannakhét và Xênô buộc chúng phải HS suy nghĩ để trả lời tăng quân cho Xênô biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ 3... - Tập trung quân...ta phá thế tập trung - Tháng 1/1954, liên quân Lào -Việt tiến Như vậy với cuộc tiến công đông –xuân công địch ở thượng Lào, GP lưu vực sông 1953-1954, Kế hoạch Nava bước đầu bị Nậm Hu và tỉnh Phongxalì, buộc Pháp tăng phá sản, tạo điều kiện cho ta giành thắng quân cho Luôngphabăng lợi lớn ở Điện Biên Phủ và Mường Sài, Luôngphabăng và Mường Sài trở thành nơi tập trung quân thứ 4... -Tháng 2/1954, ta GP thị xã Kontum, uy hiếp Playku, địch phải tăng cường lực lượng cho Playku, Playku trở thành nơi tập trung quân thứ 5... - Ở vùng sau lưng địch, ta đẩy mạnh chiến tranh du kíchđịch phải phân tán lực lượng để đối phó * Ý nghĩa : Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi lớn ở Điện Biên Phủ 3. Hoạt động luyện tập: -Cho biết chủ trương của ta, kết quả, ý nghĩa lịch sử cuộc tiến công CL Đông Xuân 1953-1954? -Trình bày nội dung cơ bản Kế hoạch Nava. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: Vì sao Pháp thực hiện Kế hoạch Nava, nội dung cơ bản. Nghệ thuật quân sự của Đảng ta khi chỉ đạo tiến công trong Đông xuân 1953-1954? HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ, làm bài tập ở SGK. Bài mới : trả lời câu hỏi SGK bài 20 Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) 12- 1953, Bộ CTTW Đảng thông qua k/h tác ĐBP Vị trí chiến lược quang trọng chiến của Bộ tổng tư lệnh quyết định mở CD *Âm mưu của địch: ĐBP. GV: bổ sung thêm về công việc ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng chuẩn bị củata: huy động 1L. lượng lớn: Xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh 4 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công nhất Đông Dương: gồm 3 phân khu, 49 cứ pháo, nhiều tiểu đoàn công binh, thông tin, điểm16.200 quân, trang bị hiện đại nhất vận tải, quân yvới tổng số 55.000 quân. Đông Nam Á... Hàng chục nghìn tấn vũ khí đạn dượt, *Diễn biến: chiến dịch ĐBP được chia 27.000 tấn gạo, 628 ô tô tải, 11.800 thuyền làm 3 đợt bè, 21.000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa, trâu - Đợt 1: Từ 13->17 - 3 - 1954: quân ta tấn bò..chuyển ra mặt trận. công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và Tích hợp môn văn: toàn bộ phân khu Bắc Dốc Pha Đin anh gánh chị - Đợt 2: Từ 30 - 3->24 - 4 - 1954: quân ta thồ Đèo lũng Lô anh hò chị đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông hát phân khu Trung tâm như các cứ điểm: E1, -> Tinh thần chuẩn bị cho cuộc KC hăng D1, C1, A1,bao vây chi cắt địch. say sôi nổi, ko quản khó khăn gian khổ - Đợt 3: Từ 1->7 - 5 - 1954: quân ta đồng *Chủ trương của ta: loạt tiến công vào phân khu Trung tâm và Quyết tâm đập tan tập đoàn cứ điểm ĐBP phân khu Nam. Phương châm cách đánh: Từ “Đánh nhanh, Chiều 7 - 5 - 1954 Tổng công kích vào sở thắng nhanh” sang “Đánh chắc, tiến chắc” chỉ huy địch bắt sống tướng Đờcátxtơri toàn Cuộc chiến đấu giữa Hổ và Voi như thế nào bộ, bộ chỉ huy ... chúng ta vào phần diễn biến. *Kết quả: Hoạt động 2: Trình bày diễn biến theo Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu: 16.200 tên lược đồ, nêu kết quả, ý nghĩa của CD. trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, -GV: Tại sao ta quyết tâm đập tan tập thu toàn bộ vũ khí và phương tiện chiến đoàn cứ điểm ĐBP? tranh HS: suy nghĩ trả lời *Ý nghĩa GV: Sự chuẩn bị đã hoàn tất ngày mở màn - Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, đè cho chiến dịc đã đến bẹp ý chí xâm lược của TD Pháp -GV trình bày diễn biến trên bản đồ - Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở - HS: theo dõi tiếp thu và ghi bài ĐD, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại -GV: giới thiệu một số tranh ảnh Điện giao của ta giành thắng lợi. biên phủ.Sử dụng kiến thức liên môn: Môn Là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc văn: đọc đoạn thơ của Tố Hữu: Bài thơ: kháng chiến chống Pháp Hoan hô chiến sĩ điện biên: 56 ngày đêm khoét núi ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt máu trộn bùn non,gan ko núng,chí ko mòn. - GV: chiến dịch ĐBP có kết quả, Ý nghĩa gì? -HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV bổ sung nhận xét. - Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Nói về thắng lợi Điện Biên Phủ CTHCM khẳng III.Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm định: dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) trọng nhất,vì sao? tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ - HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, phân tích, quân, có hậu phương rộng lớn vững mạnh. nhận xét và chốt. chuyển ý *Khách quan : Có liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước ĐD. - Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung * Hoạt động 2: Tập thể, cá nhân : trình quốc, Liên xô, các nước DCND và các nước bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc KCC khác.. Pháp xâm lược. .Ý nghĩa lịch sử: *Đối dân tộc ta: -GV: Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế - Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng nào? thời chấm dứt ách thống trị thực dân của - HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, nhận xét Pháp gần 1 thế kỉ trên đất nước ta. và chốt. - Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng *Đối dân tộc ta: chuyển sang cách mạng XHCN, tạo cơ sở để ND ta giải phóng hoàn toàn MN. *Đối với thế giới: *Đối với thế giới: - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của CNĐQ, góp -GV gọi các em trả lời sau đó bổ sung và chốt phần làm góp phần làm tan rã hệ thống ý. Kết thúc bài thuộc địa của chúng. -Cổ vũ phong trào GPDT các nước châu Á, châu Phi và KV MLT. 3.Hoạt động luyện tập: -Cho biết chủ trương của ta, kết quả, ý nghĩa lịch sử Chiến dịch Điện Biên Phủ -Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? 4.Hoạt động vận dụng, mở rộng: Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Pháp.. Nghệ thuật quân sự của Đảng ta khi chỉ đạo tiến công trong Đông xuân 1953-1954? Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? IV. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Học bài cũ, làm bài tập ở SGK. Bài mới : ôn tập kiểm tra học kỳ Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) Câu 10. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm A. chống lại phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân. C. chống lại Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. xác lập cục diện hai cực hai phe: Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 11. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn, kịp thời của Đảng. B. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. C. Là cuộc tập dượt lần thứ nhất chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám. D. Khối liên minh công nông được hình thành và đoàn kết đấu tranh. Câu 12. Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là A. tạm gác cách mạng ruộng đất, thực thiện giảm tô, giảm thuế. B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước. C. dương cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc. D. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. Câu 13. Nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân được Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941 xác định là A. chuẩn bị khởi nghĩa.B. tạm gác cách mạng ruộng đất. C. thành lập Mặt trận Việt Minh.D. giải phóng dân tộc. Câu 14. Đóng góp to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là A. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919). B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đi theo khuynh hướng vô sản (7/1920). C. chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921-1929). D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng (2/1930). Câu 15. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. C. tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. D. đọc bản sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Câu 16. Theo chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, kẻ thù nguy hiểm nhất được Đảng xác định cần phải giải quyết trước mắt là A. quân Trung Hoa dân quốc.B. quân Mĩ. C. quân Nhật.D. quân Pháp. Câu 17. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây? A. Thành lập Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới. B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béclin của Đức. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 18. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì? A. Tình trạng chiến tranh lạnh.B. Sự ra đời của NATO và Vác-sa-va. C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.D. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược Xô - Mĩ Câu 19. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ loài người? A. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Liên xô phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) B. Soạn thảo Luận cương chính trị cho Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức, cán bộ cho đảng ra đời. D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 30. Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) là A. chưa xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. B. đánh giá chưa đúng lực lượng lãnh đạo cách mạng. C. chưa xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam và thế giới D. chưa xác định được đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam. Câu 31. Cương lĩnh chính trị (tháng 2/1930) và Luận cương chính trị (tháng 10/1930) đều xác định A. lực lượng cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc. B. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc, phong kiến. C. vai trò lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân. D. nhiệm vụ chống đế quốc được đặt lên hàng đầu Câu 32. Sự kiện nào tạo ra chuyển biến về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam trong thập niên 20 của thế kỉ XX ? A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời (5/1925). C. Ba tổ chức Cộng sản ra đời (1929).D. Phong trào “vô sản hóa” (cuối 1928). Câu 33. Ý nào sau đây không giải thích cho luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Từ đây, Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành đảng cầm quyền. B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. C. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính một đảng, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Là sự chuẩn bị tất yếu quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam. Câu 34. Nội dung nào chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam phát triển đến đỉnh cao? A. Giải quyết triệt để vấn đề ruông đất cho nông dân. B. Cuộc đấu tranh của nông dân được công nhân ủng hộ. C. Phong trào diễn ra mạnh mẽ trên quy mô cả nước. D. Chính quyền thực dân bị tê liệt ở nhiều thôn xã. Câu 35. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là A. nhân tố cơ bản đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám. B. đánh dấu bước chuyển hướng đấu tranh của Đảng. C. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng. D. Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 36. Nhận xét nào không đúng về cách mang tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang hùng mạnh. B. Nổ ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. D. Cách mạng diễn ra ở cả thành thị và nông thôn. Câu 37. Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là A. không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, toàn dân. B. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. C. nắm vững được ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Câu 38. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì A. chấm dứt khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ 1, NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ Môn: LỊCH SỬ; Lớp: 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ 212 ( Đề thi gồm có 40 câu, 4 trang) Câu 1. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.B. Liên hợp quốc. C. Liên minh châu Âu.D. Cộng đồng châu Âu. Câu 2. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai cảu Pháp ở Việt Nam là A. đầu tư vào lập đồn điền và khai mỏ.B. tăng cường đầu tư vốn, kĩ thuật. C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến.D. đầu tư vào lĩnh vực ngân hàng. Câu 3. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng. D. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 4. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925) nhằm mục đích A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc và tay sai. B. đánh đổ Pháp, đánh đổ phong kiến, thiết lập dân quyền. C. đánh đổ Pháp và tay sai giải phóng các dân tộc Đông Dương. D. đánh đổ Pháp, đánh đổ phong kiến, thiết lập nền Cộng hòa. Câu 5. Khi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vec xai chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn giải phóng, các dân tộc A. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.B. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. C. phải tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ quốc tế.D. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế. Câu 6. Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)? A. Bản án chế độ thực dân Pháp.B. Nhật kí trong tù. C. Đường Kách mệnh.D. Hồ Chí Minh toàn tập. Câu 7. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) đã chủ trương thành lập A. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 8. Nguyên nhân khách quan góp phần vào thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật. B. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố. C. quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp. D. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Nhật. Câu 9. Nguyên tắc nào là cơ bản nhất trong chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) Câu 21. Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”? A. Đánh đuổi Pháp - Nhật.B. Đánh đuổi đế quốc và tay sai. C. Đánh đuổi phát xít Nhật.D. Đánh đuổi thực dân Pháp. Câu 22. Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941 là A. tạm gác cách mạng ruộng đất.B. khởi nghĩa từng phần. C. thành lập Mặt trận Việt Minh.D. giải phóng dân tộc. Câu 23. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kỳ 1936 -1939 là gì? A. Đánh đổ đế quốc, tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. Chống phản động thuộc địa, chống phát - xít, chống chiến tranh. C. Đánh đổ phong kiến,tay sai, chia ruộng đất cho dân cày. D. Chống chính sách khủng bố, đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ. Câu 24. Một trong những căn cứ để khẳng đinh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn đó là A. xác định đúng các lực lượng tham gia cách mạng. B. kết hợp đúng vấn đề dân tộc và giai cấp. C. thấy được khả năng cách mạng của công nhân và nông dân. D. đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 25. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.B. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. C. phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác.D. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. Câu 26. Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau chiến tranh lạnh? A. Sự mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản. C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới. D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền. Câu 27. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” cuối năm 1928 nhằm mục đích gì? A. Tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về nước. B. Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ hội viên. C. Thúc đẩy phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh. D. Truyền bá lí luận chủ nghĩa Mác - Lênin về nước. Câu 28. Nguyên nhân nào quyết định phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển mạnh mẽ ở Nghệ - Tĩnh? A. Công nhân đông, sống tập trung. B. Đời sống công nhân, người lao động cơ cực. C. Có nhiều cơ sở đảng và hoạt động mạnh. D. Truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm. Câu 29. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. bước phát triển mạnh sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam. C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 30. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) và Cương lĩnh chính trị (tháng 2/1930) đều xác định A. nhiệm vụ chống đế quốc được đặt lên hàng đầu. B. vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân. C. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc. Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. C. giải quyết vận đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. D. thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc và tay sai. -------Hết------- Họ và tên học sinh........................................................................Số báo danh................ Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào,.D. Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia. Câu 10. Chiến lược hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN có hạn chế nào sau đây? A. Chưa góp phần giải quyết được nạn thất nghiệp.B. Chưa giải quyết được nhu cầu cơ bản của nhân dân. C. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa kém phát triển.D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường Câu 11. Mục tiêu hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. thiết lập trật tự thế giới đơn cực.B. lôi kéo, khống chế các nước đồng minh. C. bao vây, tiêu diệt Liên xô, các nước XHCN.D. đàn áp phong trào cách mạng thế giới. Câu 12. Cương lĩnh chính trị (tháng 2/1930) và Luận cương chính trị (tháng 10/1930) đều xác định A. lực lượng cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc. B. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc, phong kiến. C. nhiệm vụ chống đế quốc được đặt lên hàng đầu. D. vai trò lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân. Câu 13. Sự kiện nào tạo ra chuyển biến về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam trong thập niên 20 của thế kỉ XX ? A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời (5/1925). C. Ba tổ chức Cộng sản ra đời (1929).D. Phong trào “vô sản hóa” (cuối 1928). Câu 14. Nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân được Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941 xác định là A. chuẩn bị khởi nghĩa.B. giải phóng dân tộc. C. tạm gác cách mạng ruộng đất.D. thành lập Mặt trận Việt Minh. Câu 15. Ý nào không phù hợp khi đánh giá vai trò của chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945? A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, đưa đến sự ra đời của Đảng Công sản Việt Nam. B. Người tổ chức và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương, mở ra thời kì trực tiếp chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. C. Người đã cùng trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. D. Cùng với Trung ương Đảng, Người dự báo chính xác thời cơ và kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa Câu 16. Nguyên tắc quan trọng nhất trong chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. Câu 17. Theo quyết định của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ thuộc phía Đông nước Đức, các nước Đông Âu, phía Bắc Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 18. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta là A. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới. C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. D. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít để kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 19. Lực lượng nào đóng vai trò xung kích, nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở VIệt Nam? A. Lực lượng vũ trang.B. Lực lượng chính trị. C. Lực lượng trung gian.D. Lực lượng quần chúng. Câu 20. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm “Đường Kách mệnh” và báo Thanh niên được truyền bá về Việt Nam nhằm mục đích gì? Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đi theo khuynh hướng vô sản (7/1920). C. chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921-1929). D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng (2/1930). Câu 32. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm A. chống lại phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. B. chống lại Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân. D. xác lập cục diện hai cực hai phe: Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 33. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì A. chấm dứt khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. B. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. C. lãnh đạo cách mạng Việt Nam dành những thắng lợi to lớn sau này. D. đề ra đường lối chính trị đúng đắn, khoa học, sáng tạo và hệ thống tổ chức chặt chẽ. Câu 34. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là A. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng. B. giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. nhân tố cơ bản đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám. D. đánh dấu bước chuyển hướng đấu tranh của Đảng. Câu 35. Ý nào sau đây không giải thích cho luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Từ đây, Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành đảng cầm quyền. B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. C. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính một đảng, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Là sự chuẩn bị tất yếu quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam. Câu 36. Nội dung nào chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam phát triển đến đỉnh cao? A. Giải quyết triệt để vấn đề ruông đất cho nông dân. B. Cuộc đấu tranh của nông dân được công nhân ủng hộ. C. Phong trào diễn ra mạnh mẽ trên quy mô cả nước. D. Chính quyền thực dân bị tê liệt ở nhiều thôn xã. Câu 37. Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là E. nắm vững được ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. F. không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, toàn dân. G. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. H. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Câu 38. Nhận xét nào không đúng về cách mang tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang hùng mạnh. B. Nổ ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. D. Cách mạng diễn ra ở cả thành thị và nông thôn. Câu 39. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất chỉ đạo khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là A. tập hợp, tổ chức các lược lượng yêu nước rộng rãi trong Mặt trận dân tộc thống nhất. B. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù, chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa. C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần. D. nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp. Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ 1, NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ Môn: LỊCH SỬ; Lớp: 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 214 ( Đề thi gồm có 40 câu, 04 trang) Câu 1. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam là A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến.B. đầu tư vào lĩnh vực ngân hàng. C. đầu tư vào lập đồn điền và khai mỏ.D. tăng cường đầu tư vốn, kĩ thuật. Câu 2. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925) nhằm mục đích A. đánh đổ Pháp và tay sai giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. đánh đổ Pháp, đánh đổ phong kiến, thiết lập nền Cộng hòa. C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc và tay sai. D. đánh đổ Pháp, đánh đổ phong kiến, thiết lập dân quyền. Câu 4. Khi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vécxai chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn giải phóng, các dân tộc A. phải tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ quốc tế. B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế. C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản. D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. Câu 5. Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)? A. Bản án chế độ thực dân Pháp.B. Nhật kí trong tù. C. Đường Kách mệnh.D. Hồ Chí Minh toàn tập. Câu 6. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) đã chủ trương thành lập A. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 7. Nguyên nhân khách quan góp phần vào thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp. B. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Nhật C. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật. D. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố. Câu 8. Nguyên tắc nào là cơ bản nhất trong chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. Câu 9. Theo quyết định của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ thuộc phía Tây nước Đức, các nước Tây Âu, phía Nam Triều Tiên? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Liên Xô. Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) C. Đánh đuổi phát xít Nhật.D. Đánh đuổi thực dân Pháp. Câu 22. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác.B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. C. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.D. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 23. Chiến lược hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN có hạn chế nào sau đây? A. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài. B. Thiếu công nghệ, kĩ thuật, trình độ quản lí. C. Trình độ sản xuất thấp kém, lạc hậu. D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường. Câu 24. Nguyên nhân chung dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế. B. Thu lợi nhuận sau chiến tranh thế giới thứ hai. C. Các công ty công nghiệp- dân dụng năng động, tầm nhìn tốt. D. Vai trò điều tiết của nhà nước. Câu 25. Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu quyết định thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng tự vệ.B. Lực lượng quân sự. C. Lực lượng chính trị.D. Lực lượng vũ trang. Câu 26. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” cuối năm 1928 nhằm mục đích gì? A. Tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về nước. B. Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ hội viên. C. Thúc đẩy phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh. D. Truyền bá lí luận chủ nghĩa Mác - Lênin về nước. Câu 27. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là gì? A. Đánh đổ phong kiến,tay sai, chia ruộng đất cho dân cày. B. Chống chính sách khủng bố, đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ. C. Đánh đổ đế quốc, tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương. D. Chống phản động thuộc địa, chống phát - xít, chống chiến tranh. Câu 28. Một trong những căn cứ để khẳng đinh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn đó là A. xác định đúng các lực lượng tham gia cách mạng. B. kết hợp đúng vấn đề dân tộc và giai cấp. C. thấy được khả năng cách mạng của công nhân và nông dân. D. đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 29. Nguyên nhân nào quyết định phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển mạnh mẽ ở Nghệ - Tĩnh? A. Có nhiều cơ sở đảng và hoạt động mạnh. B. Công nhân đông, sống tập trung. C. Đời sống công nhân, người lao động cơ cực. D. Truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm. Câu 30. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. bước phát triển mạnh sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam. C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 31. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) và Cương lĩnh chính trị (tháng 2/1930) đều xác định A. nhiệm vụ chống đế quốc được đặt lên hàng đầu Giáo viên: Nguyễn Thị Yến Giáo án Lịch Sử lớp 12 (Chương trình cơ bản) C. hoà bình độc lập dân tộc và thống nhất Tổ quốc. D. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. -------Hết------- Họ và tên học sinh........................................................................Số báo danh................ Giáo viên: Nguyễn Thị Yến
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_12_tiet_333436_nguyen_thi_yen.doc