Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 51+52
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 51+52", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 51+52

Ngày soạn: 25/4/2021 Tiết PPCT: 51 ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI TẬP A. NỘI DUNG ÔN TẬP Hệ thống hóa các nội dung chính cần nắm Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ a. Tình hình nước Việt Nam sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 - Với việc kí kết và thực hiện Hiệp định Giơnevơ, nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền, với hai chế độ chính trị khác nhau. b. Nhiệm vụ cách mạng - Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, tiến tới hòa bình thống nhất Tổ quốc. Đây là đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhât của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975. - Vai trò và mối quan hệ của cách mạng hai miền: Miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước, còn miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp Sự nghiệp cách mạng ở Miền Bắc + Sau khi hoàn toàn được giải phóng, miền Bắc tiếp tục tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”. b. Miền Nam đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn - Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) * Điều kiện lịch sử: - Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) khẳng định con đường cách mạng bạo lực, chuyển cách mạng miền Nam tiến lên đấu tranh vũ trang. * Diễn biến: Tại Bến Tre, ngày 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre) * Kết quả: sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960 * Ý nghĩa - “Đồng khởi” thắng lợi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng phần tiến lên làm chiến tranh cách mạng. . II. CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH * Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” - Hoàn cảnh: - Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965). - “Chiến tranh đặc biệt” là một loại hình chiến tranh thực đân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và yêu nước. - Âm mưu: “Dùng người Việt trị người Việt” - Biện pháp: + Thực hiện liên tiếp hai kế hoạch: “kế hoạch Xtalây – Taylo” (bình định miền Nam trong vòng 18 tháng) và “kế hoạch Giôn xơn – Mắc Namara” (bình định miền Nam trong 24 tháng). - Ngày 29/3/1973, toán lính của Mĩ cuối rút khỏi miền Nam, nhưng Mĩ vẫn theo đuổi mục tiêu Việt Nam hoá chiến tranh. - Thực hiện nghị quyết 21, giành thắng lợi vang dội ở Đường 14 – Phước Long (6/1/1975),cho thấy rõ sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế. 2. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc b. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 * Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4/3 đến ngày 24/3/1975) + Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhất ở miền Nam. + Đây là nơi địch có sở hở trong chiến lược phòng ngự: do địch nhận định sai hướng tiến công của ta - Ý nghĩa: + Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. * Các chiến dịch giải phóng Huế và Đà Nẵng (từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975) + Ngày 26/3, giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. + Ngày 29/3, giải phóng Đà Nẵng - Ý nghĩa: Chiến thắng Huế – Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng trong chính quyền Sài Gòn, đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của nhân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo. * Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975): “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất, giải phóng miền Nam trước mùa mưa”. Ngày 14 – 4 – 1975, chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên Chiến dịch Hồ Chí Minh. Đến ngày 2/5/1975, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng. - Phương châm: Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) 1. Nguyên nhân thắng lợi - Có sự lãnh đạo của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo; với tư tưởng chiến lược tiến công, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao. 2. Ý nghĩa lịch sử - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. B. BÀI TẬP CỦNG CỐ Chủ đề VIỆT NAM 1954 - 1975 Câu hỏi (Bài 21,22,23) Trả lời 1. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là gì? 2. Tình hình cơ bản của miền Bắc sau 1954 là gì? 3. Tình hình cơ bản của miền Nam sau 1954 là gì? 4. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Bắc Việt Nam sau 1954 là gì? Việt Nam buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh VN? 23. Trong cuộc tiến công chiến lược 1972, hướng tiến công chủ yếu của ta là 24. Hiệp định Pari (1973) được kí trong hoàn cảnh nào? 25. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng MN là 26. Chiến thăng Đường 14 – Phước Long có nghĩa chiến lược gì? 27. Thủ đoạn nào được chính quyền Sài Gòn thực hiện sau hiệp định Pari ? 28. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị có nội dung gì? 29. Tại sao Bộ chính trị chọn Tây Nguyên là hướng mở đầu cho cuộc tiến công? 30. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có nghĩa to lớn gì? 31. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng thắng lợi có nghĩa gì? 32. Sự kiện nào báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng? 33. Địa phương cuối cùng giành thắng lợi trong chiến dịch Hồ Chí Minh là 34.Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì? CMKH KT và xu thế toàn cầu hóa 1 1 Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX - 1918. 2 2 Việt Nam từ năm 1919 đến 1930. 2 1 2 1 6 Việt Nam từ năm 1930 đến 1945. 2 1 2 1 6 Việt Nam từ năm 1945 đến 1954. 3 1 1 1 6 Việt Nam từ năm 1954 đến 1975. 4 1 1 1 7 Việt Nam từ năm 1975 đến 2000. 1 1 Tổng 20 8 8 4 40 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ 2, NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ Môn: Lịch sử; Lớp: 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công đã ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của A. Phan Bội Châu B. Phan Châu Trinh C. Nguyễn Ái Quốc C. Phạm Hồng Thái Câu 2: Năm 1949, quốc gia nào sau đây chế tạo thành công bom nguyên tử A. Mĩ B. Liên Xô C. Trung Quốc D. Anh Câu 3: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây A. chính sách hòa bình, trung lập, tích cực. B. không ủng hộ phong trào gải phóng dân tộc. C. tham gia các liên minh chính trị quân sự. D. chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ. Câu 4: Bản Hiến pháp tháng 11-1993 của Nam Phi đánh dấu sự kiện gì ? A. Sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi. B. Nenxơn Manđêla làm tổng thống Nam Phi. C. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai. D. Mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 5: Nội dung nào phản ánh đúng tình hình kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982 A. Khủng hoảng và suy thoái kéo dài. B. Trải qua những đợt suy thoái ngắn. C. Phục hồi và phát triển trở lại. D. Phát triển mạnh mẽ. Câu 6: Từ năm 1960-1973 nền kinh tế nước nào sau đây được gọi là phát triển thần kì A. Mĩ B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Liên Xô Câu 7: Sự kiện nào gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1925 – 1930? Câu 20: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 – 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. tư tưởng. Câu 21: Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2/1945) đưa đến sự phân chia 2 cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Liên Xô là quốc gia sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới. D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 22: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobáttơn” chia cắt đất nước Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ A. cuộc đất tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn. B. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ. C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ. D. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. Câu 23: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chế độ phân biệt chủng tộc. C. chế độ độc tài thân Mĩ. D. chủ nghĩa thực dân mới. Câu 24: Nội dung nào không phản ánh đúng hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952- 1973? A. Thiếu vốn, công nghệ chưa được cải tiến. B. Lãnh thổ rộng, tài nguyên nghèo nàn. C. Cơ cấu kinh tế thiếu cân đối. D. Gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu. Câu 25: Sự kiện chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam là A. thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (tháng 2/1930). B. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). C. sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929). D. vụ mưu sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929). Câu 26: Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 – 1939? A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới. B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ V. C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Chủ nghĩa phát xít chuẩn bị gây chiến tranh thế giới. Câu 27: Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) là A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất. C. phát động Tổng khởi nghĩa. D. thành lập Chính phủ nhân dân. Câu 28: Nội dung cốt lõi, bao trùm trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam là A. toàn dân kháng chiến. B. toàn diện kháng chiến. C. trường kì kháng chiến. D. tự lực cánh sinh kháng chiến. Câu 29: Trong thời kì thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ lập ấp chiến lược nhằm A. cô lập nhân dân với lực lượng cách mạng miền Nam. B. phát triển kinh tế miền Nam. C. cô lập cuộc kháng chiến của Việt Nam với bạn bè quốc tế. D. thực hiện cải cách điền địa. Câu 30: Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam tháng 7-1973, đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là A. Hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng. B. Nguyễn Ái Quốc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Cuộc khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp. Câu 40: Qua thực tiễn của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam, chiến tranh nhân dân được hiểu là A. hai bên sử dụng quân đội chính quy tiến hành một số trận quyết chiến. B. huy động toàn dân đánh giặc và đánh bằng những vũ khí, phương tiện hiện đại. C. cuộc chiến có sự phân tuyến triệt để giữa hậu phương với tiền tuyến. D. vừa đánh vừa xây dựng lực lượng, từng bước thay đổi tương quan lực lượng.
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_12_tiet_5152.docx