Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 2: Tiếng Việt Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 2: Tiếng Việt Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 2: Tiếng Việt Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Ngày soạn: 04/09/2020 Tiết 2: Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng tình cảm, hành động,) - Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc) - Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. 2. Kĩ năng: -Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp - Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu 3. Thái độ: Hiểu rõ các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng đạt mục đích giao tiếp 4. Định hướng năng lực hình thành - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực thẩm mĩ - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực hợp tác II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng - HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Tổ chức dạy và học Bước 1: Ổn định tổ chức lớp: Bước 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh Bước 3: Bài mới: Giới thiệu bài qua hình thức câu hỏi - Gv: Trong cuộc sống con người thường sử dụng những phương tiện gì để giao tiếp ? - HS: Giao tiếp có thể tiến hành qua: ngôn ngữ, cử chỉ , điệu bộ, nét mặt, hệ thống tín hiệu. - Gv: Vậy phương tiện giao tiếp phổ biến nhất, quan trọng nhất là phương tiện nào? - HS: Phương tiện ngôn ngữ Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)Hình thức: Đóng vai, diễn tiểu phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nhận thức được nhiệm vụ cần GV nêu yêu cầu: Ca dao có câu: giải quyết của bài học: Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng HS nhận nhiệm vụ diễn tiểu phẩm, - Tre non đủ lá đan sàng nên chăng? xử lí tình huống (2 khả năng xảy ra: Câu hỏi 1: Nếu em là chàng trai trong câu ca dao cô gái từ chối, chàng trai không đạt trên, trong một “đêm trăng thanh”, em “đặt vấn đề’ được ý muốn; và ngược lại). với người mình yêu: “Tre non đủ lá đan sàng nên - Tập trung cao và hợp tác tốt để Giáo án ngữ văn cơ bản 10 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Hình thức: Cá nhân Nhân vật giao tiếp: tác giả SGK (người viết : ở Kĩ thuật : Đặt câu hỏi tuổi cao hơn, có vốn sống, trình độ hiểu biết cao hơn ) và HS lớp 10 người đọc: trẻ tuổi hơn, có vốn sống, trình độ hiểu biết thấp hơn) Trong hoàn cảnh của nền giáo dục VN (nhà trường, có tính tổ chức cao ). ND giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học, với đề tài “Tổng quan văn học việt nam”. - Những vấn đề cơ bản: + Các bộ phận hợp thành của nền VHVN. + Quá trình phát triển của VH viết. + Con người VN qua VH. Mục đích giao tiếp: + Người viết: trình bày những vấn đề cơ bản về VHVN cho HS lớp 10. + Người đọc: tiếp nhận những vấn đề đó. Ngôn ngữ viết dùng một số lượng lớn các thuật ngữ văn học, các câu mang đặc điểm của văn bản khoa học, kết cấu văn bản mạch lạc, rõ ràng. 2. Kết luận - Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:Là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói, viết), nhằm thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành học tập động... GV đặt câu hỏi, HS trả lời - Hoạt động giao tiếp bao gồm hai quá trình: tạo -Từ hai ngữ liệu trên, anh/ chị lập văn bản (do người nói, người viết thực hiện), hiểu thế nào là hoạt động giao lĩnh hội văn bản (do người nghe, người đọc thực tiếp bằng ngôn ngữ? hiện). Hai quá trình này diễn ra đồng thời, trong - Mỗi HĐGT gồm mấy quá trình? sự tương tác với nhau. Các quá trình có mối quan hệ với - Hoạt động giao tiếp chịu sự chi phối của các nhau như thế nào? nhân tố: nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, - Xác đinh các nhân tố chi phối nội dung giao tiếp, mục đích giao tiếp, phương HĐGT bằng ngôn ngữ? tiện và cách thức giao Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ câu trả lời Bài ca dao là một hoạt động giao tiếp: Bước 3: Báo cáo kết quả vào buổi - Nhân vật giao tiếp: Người nông dân đang cày học sau ruộng nói với những người khác (Đại từ “Ai”: chỉ Bước 4:Nhận xét, đánh giá kết tất cả mọi người) quả thực hiện nhiệm vụ - Hoàn cảnh giao tiếp: Người nông dân cày ruộng GV: Nhận xét đánh giá kết quả và vất vả giữa buổi trưa nóng nực. chuẩn hóa kiến thức. - Nội dung giao tiếp: Nói về mối quan hệ giữa bát - Nhận thức được nhiệm vụ cần cơm đầy, dẻo thơm và sự làm việc vất vả, đắng giải quyết của bài học. cay. - Tập trung cao và hợp tác tốt để - Mục đích: Nhắc nhở mọi người phải có ý thức Giáo án ngữ văn cơ bản 10 3
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_10_tiet_2_tieng_viet_hoat_dong_giao_tiep_ban.doc