Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 28 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 28 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 28 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Ngày soạn 29/10/2020 Tiết 28, 29, 30, 31, 32: CHỦ ĐỀ CA DAO BƯỚC 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học Đọc hiểu văn bản thơ ca dân gian. BƯỚC 2: Xây dựng nội dung chủ đề dạy học Gồm: các vấn đề: – Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa. – Ca dao hài hước. BƯỚC 3: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức: • Giúp HS hiểu và cảm nhận tiếng hát than thân và tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người bình dân trong xã hội phong kiến xưa qua nghệ thuật riêng đậm màu sắc dân gian của ca dao. • Cảm nhận tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh của người bình dân cho dù cuộc sống của họ còn nhiều vất vả lo toan. 2. Kĩ năng: • Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao theo đặc trưng thể loại. • Kĩ năng đọc hiểu văn bản. 3. Thái độ: • Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác của họ. • Trân trọng tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động và yêu quý tiếng cười của họ trong ca dao. 4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh: • Năng lực giải quyết vấn đề. • Năng lực hợp tác. • Năng lực tự học. • Năng lực sáng tạo. • Năng lực giao tiếp tiếng Việt. • Năng lực thẩm mĩ. BƯỚC 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/ bài tập cốt lõi có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu Mức độ vận dụng và vận Giáo án ngữ văn cơ bản 10 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh – Những từ ngữ nào trong các bài ca dao giúp em xác Em có nhận xét gì về tâm Nhân vật trữ tình trong các định được nhân vật trữ tình? trạng của nhân vật trữ tình bài ca dao là ai? – Tâm trạng của nhân vật trong bài ca dao? trữ tình trong bài ca dao là gì? Bài ca dao than thân: Bài 1 – Hãy cắt nghĩa lí giải từ – Đọc những câu ca dao mở – Mở đầu bài ca dao là hình “Thân em, tấm lụa đào”? đầu có cụm từ Thân em? ảnh nào? Biện pháp tu từ nào? – Hình ảnh “tấm lụa đào Em cảm nhận như thế nào phất phơ giữa chợ” gợi lên về nỗi đau trong lời than điều gì? thân của nhân vật trữ tình? Bài 4: – Từ ‘khăn” gắn với nỗi Nỗi niềm thương nhớ của nhớ diễn biến như thế nào Vì sao khăn được hỏi đầu cô gái được thể hiện qua trong không gian? tiên và hỏi nhiều lần? những biểu hiện nào? – Các động từ nói lên tâm trạng gì của cô gái? Chuyển từ khăn sang đèn Hình ảnh “ đèn không nỗi nhớ lan tỏa theo thời tắt gợi cho em suy nghĩ gì? gian như thế nào? Phân tích hình ảnh đôi Tại sao cô gái trăn trở lo mắtvà tâm tạng của cô gái phiền? lo phiền vì điều gì? bộc lộ qua hình ảnh nào? Nhận xét về số chữ trong Ý nghĩa của số chữ không các câu thơ? đều trong các câu? Qua bài ca dao số 1,4 em có cảm nhận gì về hình tượng người phụ nữ trong xã hộ xưa? Giáo án ngữ văn cơ bản 10 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Đặc sắc về nội dung và Hãy rút ra cách đọc một bài nghệ thuật của ca dao? ca dao trữ tình/ hài hước? BƯỚC 6: Thiết kế tiến trình dạy học – Xác định các văn bản được dùng dạy học đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại và vấn đề trọng tâm cần đọc hiểu ở mỗi văn bản: + Bài 1: Chùm ca dao than thân yêu thương tình nghĩa: Tập trung tìm hiểu ngôn ngữ thơ và tiếng hát than thân. + Bài 4: Chùm ca dao than thân yêu thương tình nghĩa: tập trung tìm hiểu thể thơ, ngôn ngữ thơ và tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người dân lao động trong xã hội xưa. + Bài 1: Chùm ca dao hài hước: tập trung tìm hiểu kết cấu và vẻ đẹp tâm hồn của người lao động. + Bài 2: Chùm ca dao hài hước: tập trung tìm hiểu ngôn ngữ và vẻ đẹp tâm hồn của người lao động. – Xác định các văn bản được dùng để học sinh luyện tập/ tự học. Các bài 2,3,5 trong chùm ca dao than thân yêu thương yêu thương tình nghĩa; các bài ca dao 3,4 chùm ca dao hài hước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 5 phút – Hình thức: cả lớp – Kĩ thuật: trò chơi Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv chia lớp thành 4 nhóm Trình chiếu một số ngữ liệu: – “ Bây giờ mận .chưa” – “ Đêm trăng thanhnên chăng” – “ Trèo lên.tiếc lắm thay” Yêu cầu các nhóm tìm lời đáp cho các bài ca dao trên. HS thực hiện được yêu cầu của GV, tìm Bước 2: Các nhóm thảo luận tìm đáp được các lời đáp cho các bài ca dao đã nêu. án Bước 3: Các nhóm báo cáo sản phẩm Bước 4: Dự kiến sản phẩm của HS GV chốt dẫn vào bài -“ Mận hỏi.vào” -“ Đan sàng thiếp cũng xin vâng Tre vừa đủ lá nên chăng hỡi chàng” -“ Ba đồngra” Giáo án ngữ văn cơ bản 10 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh 2. Bài ca dao số 4: Tiếng hát yêu thương, 2.4.Tìm hiểu bài ca dao số 4: tình nghĩa – Hình thức: theo nhóm * Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô – Kĩ thuật: tổ chức nhóm gái được gửi gắm qua 3 hình ảnh mang ý B1:GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nghĩa biểu tượng: các câu hỏi. Thời gian: 5 phút. – Khăn: Hình ảnh nhân hóa được nhắc đến Nhóm 1: 6 lần: Tìm hiểu hình ảnh biểu tượng “khăn” + Vật kỉ niệm, vật trao duyên gợi nhớ trong bài ca dao? (nghệ thuật, nội dung, ý người yêu. nghĩa). + Gắn bó với cô gái trong mọi hoàn cảnh. Nhóm 2: + Điệp từ “khăn”, điệp khúc “khăn thương Tìm hiểu hình ảnh biểu tượng “đèn” trong nhớ ai”: nỗi nhớ triền miên, da diết. bài ca dao? (nghệ thuật, nội dung, ý + Nỗi nhớ trải dài trong không gian: rơi nghĩa). xuống đất, vắt lên vai, chùi nước mắt. Các Nhóm 3: động từ: rơi, vắt, xuống, lên diễn tả được Tìm hiểu hình ảnh biểu tượng “mắt” trong tâm trạng ngổn ngang, bồn chồn, khắc bài ca dao? (nghệ thuật, nội dung, ý khoải của cô gái. nghĩa). – Đèn: Hình ảnh nhân hóa, được nhắc đến Nhóm 4: 2 lần. Phân tích hai câu cuối bài? Khái quát đặc + Từ “khăn” đến “đèn”: Nỗi nhớ lan tỏa điểm kết cấu, nội dung trữ tình của bài ca theo thời gian từ ngày sang đêm. dao? + Đèn không tắt: Ẩn dụ: nỗi thương nhớ không nguôi trong lòng cô gái. B2: Các nhóm thảo luận, làm bài. – Mắt: Hình ảnh hoán dụ: cô gái, được B3: Đại diện 4 nhóm trình bày. Các nhóm nhắc đến 2 lần. khác nhận xét, bổ sung. + Nếu “khăn”, “đèn” là biểu tượng gián B4: GV nhận xét, chốt ý. tiếp thì “mắt” là biểu tượng trực tiếp, là chính bản thân cô gái, cô tự hỏi chính mình. + Mắt thương nhớ ai/ Mắt ngủ không yên: nỗi nhớ, nỗi ưu tư, trăn trở nặng trĩu trong lòng. + Điệp khúc “thương nhớ ai” thể hiện nỗi mong nhớ khắc khoải, da diết. – “Đêm qua em những lo phiền Lo vì một nỗi không yên một bề” Niềm lo âu, trăn trở cho hạnh phúc lứa đôi: Sợ tình yêu hạnh phúc lứa đôi bị dang dở, bị ngăn cản. → Bài ca dao gồm 6 cặp câu. Ở 5 cặp câu đầu, mỗi câu chỉ có 4 tiếng, được kết cấu theo kiểu câu hỏi tu từ không có lời đáp. Cặp câu cuối là cặp câu lục bát, số tiếng trong câu tăng lên. Hình thức này diễn tả sự trào dâng cảm xúc của nhân vật trữ tình Giáo án ngữ văn cơ bản 10 7 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Kĩ thuật: đặt câu hỏi dẫn trâu/ sợ họ nhà gái máu hàn. B1: GV nêu câu hỏi: Kết luận: “Miễn là mời làng” – Phân tích lời dẫn cưới của chàng Lối nói giảm dần: voi – trâu – bò – chuột trai?Những yếu tố nghệ thuật gây cười? ý Chàng trai nói về việc dẫn cưới khác nghĩa? thường, rất hóm hỉnh, đáng yêu – Phân tích lời thách cưới của cô gái? Sự – Lời thách cưới của cô gái: độc đáo? thái độ của cô gái? Những yếu tố * “Người ta thách lợn, thách gà nghệ thuật gây cười? ý nghĩa? Nhà em thách cưới một nhà khoai lang” – Khái quát nội dung, ý nghĩa của bài ca Thách cưới đơn giản, nhẹ nhàng, vô tư, dí dao? dỏm, đáng yêu, chứa đựng sự chia sẻ, cảm B2: HS suy nghĩ, trả lời. thông, thấu hiểu với cảnh nghèo của nhau. B3: HS trình bày. + Lời thách cưới của cô gái cũng sử dụng B4: GV nhận xét, chốt lại. lối nói khoa trương, phóng đại: “một nhà khoai lang”, lối nói giảm dần: củ to – củ nhỏ – củ mẻ, củ rím, củ hà, cách nói đối lập: lợn gà/ khoai lang. →Lời dẫn cưới, thách cưới của chàng trai, cô gái khiến người đọc cảm nhận rõ hơn đằng sau tiếng cười là cảnh nghèo và niềm lạc quan của người lao động trong cuộc sống. b. Ý nghĩa Bài ca dao là tiếng cười tự trào của người bình dân về chính cảnh nghèo của mình. Qua đó, thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu đời, bản lĩnh, nghị lực vươn lên trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của họ. 2. Bài ca dao số 2 a. Nội dung, nghệ thuật 2.8. Tìm hiểu bài ca dao số 2 – Cách nói phóng đại, thủ pháp đối lập: Hình thức: cá nhân Khom lưng chống gối (cố gắng hết sức) – Kĩ thuật: đặt câu hỏi gánh hai hạt vừng (gánh khối lượng rất B1: GV nêu câu hỏi: nhỏ, không đáng kể). – Phân tích nội dung, nghệ thuật của bài → yếu đuối, không có một chút sức mạnh ca dao ? Những yếu tố nghệ thuật gây nào, không đáng mặt làm trai. cười? → Chế giễu loại đàn ông yếu đuối, lười – Khái quát nội dung, ý nghĩa của bài ca nhác trong xã hội. dao? b. Ý nghĩa: B2: HS suy nghĩ, trả lời. Bài ca dao là tiếng cười phê phán trong nội B3: HS trình bày. bộ nhân dân nhằm nhắc nhở nhau tránh B4: GV nhận xét, chốt lại. những thói hư, tật xấu mà con người thường mắc phải với thái độ phê phán vừa nhẹ nhàng, thân tình, mang tính giáo dục, vừa sâu sắc, hóm hỉnh. Giáo án ngữ văn cơ bản 10 9 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh nhiệm vụ học tập lấy nhau khi góa bụa về già”. - Giáo viên nhận xét,chuẩn hóa kiến thức c. Tâm trạng của chàng trai khi chứng kiến người mình yêu bị đánh đập, giày vò - “Đầu bù anh chải cho/ tóc rối đưa anh búi hộ”, “tơ rối ta cùng gỡ” => cử chỉ ân cần. - Lời lay gọi ấm áp, chân tình: “Dậy đi em, dậy đi em ơi! Dậy rũ áo kẻo bọ! Dậy phủi áo kẻo lấm” => Nỗi đau của cô gái như được xoa dịu bởi một tấm lòng bao dung, độ lượng. c. Nghệ thuật - Điệp cấu trúc: nhấn mạnh tình cảm yêu thương, sâu đậm của chàng trai dành cho cô gái. Tổng kết III. Tổng kết: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Nội dung văn bản Qua việc tìm hiểu đoạn trích,em hãy nhận Đoạn trích thể hiện tâm trạng của chàng xét một cách khái quát về giá trị tư tưởng trai, cô gái ; tố cáo tập tục hôn nhân ngày và nghệ thuật của đoạn trích ?. xưa, đồng thời là tiếng nói chứa chan tình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cảm nhân đạo, đòi quyền yêu đương cho - Học sinh suy nghĩ, ghi câu trả lời vào con người giấy nháp. 2. Nghệ thuật - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh. - Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh thể hiện đặc Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận trưng, gần gũi với đồng bào Thái. - Học sinh trả lời. - Cách miêu tả tâm trạng nhân vật chi tiết, - Học sinh khác thảo luận, nhận xét. cụ thể qua lời nói đầy cảm động, qua hành - GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. động săn sóc ân cần, qua suy nghĩ, cảm xúc Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện mãnh liệt.. nhiệm vụ học tập - Giáo viên nhận xét,chuẩn hóa kiến thức HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP IV. Luyện tập Bài tập 1: 15 phút Bài tập 1: – Hình thức : cả lớp Câu 1:Thành ngữ “ Muối mặn gừng cay, – kĩ thuật: đặt câu hỏi. nghĩa nặng tình dày”à Ý nghĩa: Biểu trưng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho sự gắn bó tình nghĩa thủy chung của GV trình chiếu ngữ liệu bài ca dao số 6 con người. SGK Ngữ văn 10 “ Muối ba nămmới Câu 2: bài học: xa” – Lời khuyên về lối sống thủy chung, tình Câu hỏi 1: Chỉ ra những thành ngữ trong nghĩa vẹn tròn của con người trong tình bài ca dao trên? Nêu ý nghĩa? cảm lứa đôi và tình vợ chồng. Câu hỏi 2: Bài ca dao đã đem đến cho anh/ chị bài học gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: HS báo cáo sản phẩm và thảo Giáo án ngữ văn cơ bản 10 11 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh lời. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: HS báo cáo sản phẩm và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chốt kiến thức. Bài tập 4: – Hình thức : Cả lớp – Kĩ thuật: Sơ đồ tư duy Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu hs khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: HS báo cáo sản phẩm và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 4,5: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG Hình thức: Cả lớp. Kĩ thuật: dạy học dự án GV giao cho HS bài tập về nhà làm trong 1 V. Vận dụng, mở rộng tuần, trình bày sản phẩm sau: Sưu tầm các HS sưu tầm được các làn điệu đối đáp hay, bài ca dao dân ca hát đối đáp giao duyên diễn xướng tự tin, thuyết phục quan họ, nhập vai liền anh, liền chị để diễn xướng các bài ca dao dân ca đó? HS về nhà sưu tầm, tập luyện diễn xướng. GV cho HS thể hiện vào tiết học cụ thể hoặc khi sinh hoạt ngoại khóa. Giáo án ngữ văn cơ bản 10 13
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_10_tiet_28_den_32_nam_hoc_2020_2021_nguyen_t.docx