Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 3: Tiếng Việt Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 3: Tiếng Việt Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 3: Tiếng Việt Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Ngày soạn:06/09/2020 Tiết 3: Tiếng Việt §Æc ®iÓm ng«n ng÷ nãi vµ ng«n ng÷ viÕt I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết: Biết đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết - Thông hiểu: Nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp. - Vận dụng thấp: Nắm được những đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và phương tiện hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết -Vận dụng cao: Có kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. 2. Kĩ năng: - Biết làm: Phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết; - Thông thạo: tránh nói như viết hoặc viết như nói 3. Thái độ a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về ngôn ngữ tiếng việt c/Hình thành nhân cách: -Yêu thương con người -Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc -Sống tự chủ -Sống trách nhiệm 4.Phát triển năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực riêng: + Năng lực tự học + Năng lực giao tiếp + Năng lực hợp tác II. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Tổ chức dạy và học Bước 1. Ổn định tổ chức lớp Bước 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động của GV- HS Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển Hoạt động 1: Khởi động Đoạn văn 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Trong quá trình hội nhập quốc tế và - Gv chiếu hai ví dụ: 1 ví dụ về một cuộc trò hiện đại hóa thì tre ngày nay lại trở chuyện thông thường hàng ngày, 1 ví dụ về thành những sản phẩm văn hóa có giá một đoạn văn. trị thẩm mỹ cao được nhiều khách - GV yêu cầu HS nhận xét về ngôn ngữ của 2 mước ngoài ưa thích, như những mặt Giáo án ngữ văn cơ bản 10 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh viết? Nêu đặc điểm của ngôn ngữ viết ? a. Khái niệm: Được ghi lại bằng chữ viết, lưu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ giữ dưới dạng văn bản - Học sinh suy nghĩ, ghi câu trả lời vào b. Đặc điểm: giấy nháp. - Phương tiện ngôn ngữ: Chữ viết. - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh. - Tình huống giao tiếp: Các nhân vật giao tiếp Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận không tiếp xúc trực tiếp, không đổi vai, có - Học sinh trả lời. điều kiện lựa chọn, suy ngẫm, phân tích. - Học sinh khác thảo luận, nhận xét. - Phương tiện phụ trợ: Dấu câu, kí hiệu văn - GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. tự, sơ đồ, bảng biểu. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Từ, câu, văn bản: Từ được lựa chọn, câu và nhiệm vụ học tập văn bản có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức - Giáo viên nhận xét về kết quả của các độ cao nhóm, rút kinh nghiệm về cách trình bày. - Giáo viên chuẩn hóa kiến thức Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học 1. Bài tập 1 sinh luyện tập - Đặc điểm 1: Đây là bài viết trên báo người Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến tiếp nhận bằng cách đọc . thức ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để Không có ngữ điệu nhưng có các dấu câu làm những bài tập cụ thể. - Đặc điểm 2. Dùng 1 số thuật ngữ khoa học, Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu. văn chương: ( Vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, Phương pháp: công não, thông tin phản phong cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa hồi, phòng tranh, mảnh ghép.. học) Hình thức tổ chức: học sinh làm việc - Đặc điểm 3: Từ ngữ gọt giũa, mang tính nhóm. chính xác cao, câu văn có thể dài hoặc ngắn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học nhưng mạch lạc, không có từ ngữ dư thừa, sử tập dụng triệt để các dấu ngoặc đơn, kép, ba GV cho học sinh đọc ngữ liệu, chia lớp chấm. thành 3 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ: 2) Bài tập 2. Nhóm 1: Làm bài tập số 1. - Đặc điểm 1: Ngôn ngữ bằng âm thanh Nhóm 2: Làm bài tập số 2 + Ngữ điệu đa dạng ( căn cứ dấu câu). nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. + Có các yếu tố phi ngôn ngữ( Cười như nắc GV: Nhóm 3: Làm bài tập số 3. nẻ, cong cớn, ngoái cổ, vuốt mồ hôi, cười, liếc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ mắt, cười tít) HS: suy Quan sát, hỗ trợ học sinh. - Đặc điểm 2:Có sự luân phiên đổi vai. Bước 3: Báo cáo kết quả - Đặc đỉêm 3: Từ ngữ đưa đẩy, các thán từ, hô HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết ngữ, ( kìa, đấy, thật đấy, này, nhỉ...). Nhiều từ quả thảo luận. ngữ địa phương, khẩu ngữ(: kìa, này, ơi, nhỉ, GV quan sát, hỗ trợ. có khối, nói khoác, đằng ấy, nắc nẻ, cong cớn, Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả cười tít,...). Có nhiều câu tỉnh lược( Thật đấy, thực hiện nhiệm vụ th có đẩy thì ra mau lên) GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức 3. Bài tập 3 a. Bỏ từ thì, hết ý. => Trong thơ ca Việt Nam, đã xuất hiện nhiều bức tranh mùa thu đẹp, thơ mộng. Giáo án ngữ văn cơ bản 10 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo Nhận xét: Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến - Ở ví dụ 1, người nói và người nghe tiếp xúc thức ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để trực tiếp với nhau và sử dụng ngôn ngữ âm làm những bài tập cụ thể. thanh làm phương tiện để trao đổi thông tin. Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu. - Trong ví dụ này, các từ ngữ, câu văn được Phương pháp: công não, thông tin phản sử dụng một cách tự nhiên, linh hoạt, đa dạng. hồi, phòng tranh, mảnh ghép.. Đặc biệt, người nói thường xuyên sử dụng lớp Hình thức tổ chức: học sinh làm việc từ khẩu ngữ, các từ ngữ đưa đẩy, chêm xen, nhóm. các trợ từ, thán từ, các từ lóng. Về câu văn, sử Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học dụng nhiều câu đặc biệt, câu tỉnh lược. Ngoài tập từ ngữ và câu văn, người tham gia giao tiếp - Cho học sinh so sánh một đoạn hội còn sử dụng các phương tiện hỗ trợ như cử thoại sử dụng ngôn ngữ nói và một bài chỉ, điệu bộ. báo sử dụng ngôn ngữ viết cùng nói về - Ở ví dụ 2, người nói và người nghe tiếp xúc chủ đề tai nạn giao thông. gián tiếp với nhau và sử dụng chữ viết làm a. Ví dụ 1: Đoạn hội thoại sử dụng ngôn phương tiện để trao đổi thông tin. ngữ nói - Trong ví dụ này, người viết sử dụng các kí A: Hôm nay đi chơi về, tôi gặp vụ tai hiệu chữ viết, các phương tiện hỗ trợ như dấu nạn kinh quá bà ạ! câu để bổ sung, làm rõ thông tin. Từ ngữ B: (ánh mắt ngạc nhiên, lo lắng): Vậy á! trong văn bản này được chọn lọc một cách Ở đâu? chính xác, hiệu quả. Các câu văn cũng được A: Ở chỗ đầu cầu Gián ấy. Hai ô tô đâm tổ chức mạch lạc, chặt chẽ, đầy đủ các thành vào nhau, xe bẹp dí. phần. B. Sợ nhỉ! Giờ đi ra ngoài đường sợ lắm, nhất là gặp mấy cái xe tử thần ấy! A. Xe tử thần là xe gì bà? B. À, xe phóng nhanh, vượt ẩu ấy! A. Ừ! Sợ thật! Giờ tôi vẫn còn nổi da gà mỗi khi nghĩ đến. b. Ví dụ 2: Đoạn văn trên báo chí viết về tai nạn giao thông - Hôm qua, ngày 11/10/2016, trên đoạn đường quốc lộ 1 qua huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình đã xảy ra một vụ tai nạn nghiêm trọng giữa ô tô mang biển kiểm soát 36A 1234 do ông Nguyễn Văn A điều khiển và xe máy mang biển kiếm soát 10B 5678 do ông Trần Văn B điều khiển. Vụ tai nạn đã khiến 2 người bị thương nặn. Nguyên nhân vụ tai nạn đang được công an huyện Gia Viễn điều tra, làm rõ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết Giáo án ngữ văn cơ bản 10 5
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_10_tiet_3_tieng_viet_dac_diem_ngon_ngu_noi_v.doc