Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 33+34+35: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

docx 9 Trang tailieuthpt 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 33+34+35: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 33+34+35: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 33+34+35: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 Ngày soạn: 15/11/2020
Tiết 33, 34, 35: Văn học sử
 ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận biết: - Củng cố các tri thức đã học về văn học dân gian Việt Nam.
- Thông hiểu: - Hệ thống hóa các tri thức đã học về văn học dân gian Việt Nam.
- Vận dụng thấp: Xác định, phân loại văn học dân gian với các thể loại văn học khác.
-Vận dụng cao: Biết vận dụng đặc trưng của các thể loại của văn học dân gian để phân 
tích những tác phẩm cụ thể. 
2. Kĩ năng:
- Biết làm: Biết cách khái quát kiến thức.
- Thông thạo: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm.
3. Thái độ
a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản
b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về Văn học dân gian Việt Nam
c/Hình thành nhân cách: -Yêu thương con người -Khát vọng sống, khát vọng hạnh 
phúc
-Sống tự chủ -Sống trách nhiệm
4.Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, 
năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực riêng:
+ Năng lực tự học + Năng lực giao tiếp + Năng lực hợp tác
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III: Tổ chức dạy và học:
Bước 1: Ổn định tổ chức lớp
Bước 2: Kiểm tra bài cũ: 
Bước 3: Tổ chức dạy và học bài mới Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh và kiểm 
tra kết hợp trong giờ.
 Hoạt động của GV – HS Chuẩn kiến thức kĩ năng 
 cần đạt, năng lực cần phát 
 triển
Hoạt động 1: Khởi động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu một số hình ảnh minh họa về các tác phẩm văn - Nhận thức được nhiệm 
học dân gian vụ cần giải quyết của bài 
Yêu cầu HS xem tranh đoán tên tác phẩm học.
 Nhóm nào đoán đúng sẽ là nhóm thắng cuộc. - Tập trung cao và hợp tác 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tốt để giải quyết nhiệm 
HS: suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi vụ.
GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. - Có thái độ tích cực, hứng 
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
yếu của các thể loại. - Nội dung: kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng 
Nhóm 3: Lập bảng đồng thời cổ đại.
tổng hợp, so sánh - Nghệ thuật:
theo mẫu trong bài + Ngôn ngữ: có vần, nhịp. 
tập 3. + Giọng điệu: trang trọng, hào hùng, chậm rãi, tỉ mỉ với lối trì 
Nhóm 4: Nét đặc sắc hoãn sử thi.
về nội dung và nghệ + Các biện pháp tu từ thường sử dụng: so sánh trùng điệp, phóng 
thuật của ca dao than đại, tương phản.
thân, ca dao hài + Kết hợp yếu tố hiện thực với yếu tố hư cấu tưởng tượng.
hước? * Sử thi anh hùng: kể về những chiến công của người anh hùng, xây 
Bước 2: Thực hiện dựng hình tượng người anh hùng kì vĩ, hoành tráng.
nhiệm vụ (2) Truyền thuyết: 
HS: suy nghĩ, thảo - Là tác phẩm tự sự dân gian, kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử 
luận, ghi vào bảng (có liên quan đến lịch sử) theo xu hướng lí tưởng hóa.
phụ. - Có sự hoà trộn giữa yếu tố hiện thực và yếu tố thần kì.
GV: Quan sát, hỗ trợ - Thể hiện nhận thức, quan điểm đánh giá, tình cảm của nhân 
học sinh. dân lao động đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Bước 3: Báo cáo kết (3) Truyện cổ tích:
quả - Là tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng được 
HS mỗi nhóm cử đại hư cấu có chủ định, kể về số phận con người bình thường trong 
diện, báo cáo kết quả xã hội, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao 
thảo luận. động.
GV quan sát, hỗ trợ. Truyện cổ tích thần kì: Là loại truyện cổ tích có sự tham gia của 
Bước 4: Nhận xét, các yếu tố thần kì vào tiến trình phát triển của câu chuyện.
đánh giá kết quả - Nội dung:
thực hiện nhiệm vụ + Phản ánh mâu thuẫn, xung đột gia đình, xã hội, qua đó thể 
GVnhận xét, chuẩn hiện cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.
hóa kiến thức + Đề cao cái thiện, nêu gương đạo đức tốt đẹp giáo dục con 
 người.
 + Thể hiện ước mơ cháy bỏng của nhân dân lao động về hạnh phúc 
 gia đình, lẽ công bằng xã hội, về phẩm chất và năng lực tuyệt vời 
 của con người.
 + Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của nhân dân lao động.
 (4) Truyện cười:
 - Là tác phẩm tự sự dân gian ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ, kết thúc 
 bất ngờ.
 - Kể về những việc xấu, trái tự nhiên trong cuộc sống.
 - Ít nhân vật.
 - Có ý nghĩa giải trí hoặc phê phán.
 (5) Ca dao:
 - Là lời thơ trữ tình dân gian, thường được kết hợp với âm nhạc 
 khi diễn xướng.
 - Diễn tả đời sống nội tâm con người, thể hiện tâm tư, tình cảm 
 của con người ở nhiều hoàn cảnh, nghề nghiệp...
 - Dung lượng thường ngắn gọn.
 - Thể thơ phần lớn là thể lục bát.
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 gian tà.
 4.Truy -Mua Kể Những Kiểu nhân - Ngắn gọn.
 ện vui, điều trái vật có thói - Tạo tình huống 
 cười giải trí. tự nhiên, hư tật xấu. bất ngờ, mâu 
 - Châm những thuẫn phát triển 
 biếm, thói hư nhanh, kết thúc 
 phê tật xấu đột ngột.
 phán đáng 
 XH. cười, 
 đáng 
 phê 
 phán 
 trong 
 XH.
 4.Câu 4
 - Ca dao than thân thường là lời của người phụ nữ trong xã hội 
 cũ nói chung. Vì:
 + Họ vừa phải chịu ách áp bức bóc lột của giai cấp thống trị và 
 những nỗi khổ vật chất khác.
 + Vừa phải gánh chịu những khổ đau bất hạnh riêng của giới 
 mình: thân phận bị phụ thuộc, giá trị của họ không được ai biết 
 đến,...
 - Thân phận người phụ nữ hiện lên rất cụ thể qua lời so sánh 
 hoặc ẩn dụ.
 - Ca dao yêu thương tình nghĩa đề cập đến những tình cảm: tình 
 yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình, tình nghĩa xóm 
 giềng, tình cảm bạn bè, tình yêu nam nữ...
  Vẻ đẹp tâm hồn: giàu nghĩa tình của người dân lao động.
 - Các biểu tượng thường dùng:
 + Cái khăn: vật gần gũi- đối tượng tâm tình, bộc lộ tình cảm; vật 
 trao duyên, vật kỉ niệm.
 + Cây cầu: nơi hò hẹn, gặp gỡ; nối nhịp tình yêu.
 + Cây đa, bến nước những vật cố định biểu tượng cho người 
 ở lại đợi chờ, chung thuỷ.
 + Con thuyền vật di chuyển biểu tượng cho người ra đi.
 + Gừng cay- muối mặn những cay đắng, mặn mà trong tình 
 nghĩa con người đã trải nghiệm; tình cảm thuỷ chung của con 
 người.
 - Tiếng cười tự trào: tự cười mình, phê phán, cảnh tỉnh trong nội 
 bộ nhân dân, mong con người tự sửa những thói hư tật xấu của 
 mình ý nghĩa nhân văn.
 - Tiếng cười phê phán: đả kích, châm biếm những kẻ xấu xa, độc 
 ác, bản chất bóc lột của giai cấp thống trị ý nghĩa xã hội.
  Tâm hồn lạc quan, yêu đời của nhân dân lao động.
 - Những biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong ca 
 dao:
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 Bụt, Tấm kiên quyết đấu tranh giành lại cuộc sống 
 và hạnh phúc.
  Bốn lần bị giết  Bốn lần hoá kiếp: chim vàng 
 anh- cây xoan đào- khung cửi- quả thị trở lại làm 
 người, xinh đẹp hơn xưa.
  Luôn vạch mặt, tố cáo tội ác của Cám.
 - Lí giải: + Ban đầu: Tấm chưa ý thức rõ về thân 
 phận mình, mâu thuẫn gia đình chưa căng thẳng lại 
 được Bụt giúp đỡ thụ động.
 + Về sau: mâu thuẫn gia đình càng quyết liệt, phát 
 triển thành mâu thuẫn xã hội, mâu thuẫn thiện- ác 
 và Tấm lại ko nhận được sự giúp đỡ của Bụt kiên 
 quyết đấu tranh.
 - Ý nghĩa: + Khẳng định sức sống, sức trỗi dậy 
 mãnh liệt của con người trước sự vùi dập của các 
 thế lực thù địch, sức mạnh của cái thiện, là cuộc 
 đấu tranh đến cùng, triệt để của cái thiện với cái ác.
 + Thể hiện sự phát triển tích cực của tính cách nhân 
 vật.
 + Thể hiện niềm tin, lòng nhân đạo và lạc quan của 
 nhân dân lao động.
 Câu 4:
 Đối Nội Tình huống Cao trào để tiếng 
 tượng dung gây cười cười oà ra
 cười cười
 1. -Thói - Luống - Khi thầy đồ nói 
 Truyện giấu cuống ko câu: “Dủ dỉ là chị 
 Tam đại dốt, biết chữ con công, con công 
 con gà: khoe “kê”, học là ông con gà”.
 Anh học khoang trò hỏi gấp. - Câu nói cuối cùng 
 trò làm . - Bố học trò của thầy lí: “Tao 
 gia sư - Bi hài chất vấn biết mày phải nhưng 
 (thầy đồ) kịch thầy đồ. nó phải...bằng hai 
 2. Nhưng của + Cải đã đút mày”.
 nó phải việc lót mà ko 
 bằng hai hối lộ những bị 
 mày: và ăn thua kiện lại 
 Thầy lí, hối lộ còn bị đánh 
 Cải và đòn.
 Ngô.
 Câu 5
 - Môtíp mở đầu các bài ca dao được lặp lại có tác 
 dụng nhấn mạnh, tăng sức gợi cảm và làm người 
 đọc (nghe) thêm hiểu sâu hơn về chúng.
 - Các hình ảnh so sánh, ẩn dụ trong các bài ca dao 
 đã học: tấm lụa đào, củ ấu gai, trăng, sao, mặt trời, 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
 khăn, đèn, chiếc cầu dải yếm,gừng cay-muối mặn.
học tập
 - Các câu ca dao:
GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển 
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 7 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
nhưng cũng rất bóng bẩy
d. Ngôn ngữ của người bình dân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: suy nghĩ câu trả lời
GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
Bước 3: Báo cáo kết quả 
HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo 
kết quả thảo luận. 
GV quan sát, hỗ trợ. 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết 
quả thực hiện nhiệm vụ
GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn bài, chuẩn bị bài ở nhà
- Học bài và hoàn thiện bài tập
- Chuẩn bị tiết sau: Dàn ý bài kiểm tra giữa HKI
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 9

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_tiet_333435_on_tap_van_hoc_dan_gian_viet.docx