Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 37 đến 39: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 37 đến 39: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 37 đến 39: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Ngày soạn: 26/11/2020 Tiết 37 - 39: Văn học sử KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết: - Nắm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, - Thông hiểu: - Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung và hình thức của VH trung đại VN trong quá trình phát triển, - Vận dụng thấp: Xác định, phân loại văn học trung đại với các thể loại văn học khác. -Vận dụng cao: Biết vận dụng đặc trưng của các thể loại của văn học trung đại để phân tích những tác phẩm cụ thể. 2. Kĩ năng: - Biết làm: - Nhận diện một giai đoạn văn học, cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn VHTĐ - Thông thạo: - Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát hoá hệ thống hoá các kiến thức đã học về VHVN từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX 3. Thái độ a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học trung đại c/Hình thành nhân cách: -Yêu thương con người -Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc -Sống tự chủ -Sống trách nhiệm 4. Phát triển năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực riêng: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống II. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Tổ chức dạy và học: Bước 1. Ổn định tổ chức lớp Bước 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh và kiểm tra kết hợp trong giờ Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Chuẩn kiến thức kĩ năng cần Hoạt động của GV – HS đạt, năng lực cần phát triển Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS nêu đúng tên các tác giả và Giáo án ngữ văn cơ bản 10 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết II. Các giai đoạn phát triển của văn học quả thảo luận. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX GV quan sát, hỗ trợ. 1.Giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV: Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả a. Hoàn cảnh lịch sử: thực hiện nhiệm vụ Bảo vệ tổ quốc, lập nhiều kì tích trong GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức kháng chiến chống ngoại xâm, chế độ phong Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học kiến Việt Nam phát triển đi lên. sinh tìm hiểu các giai đoạn phát triển b. Nội dung: của văn học Việt Nam trung đại Yêu nước với âm hưởng hào hùng ( hàokhí Mục tiêu: Giúp học sinh nắm các giai Đông A ). đoạn phát triển của văn học Việt Nam c. Nghệ thuật: trung đại. - Văn học chữ Hán: văn chính luận, văn xuôi - Kĩ thuật dạy học: công não – thông về lịch sử, thơ phú (ví dụ SGK). tin phản hồi, thảo luận nhóm. - Văn học chữ Nôm: Một số bài thơ phú - Hình thức tổ chức dạy học: học sinh Nôm. làm việc độc lập kết hợp với làm việc d. Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: SGK nhóm. 2.Giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết XVII: - Các bước thực hiện: a. Hoàn cảnh lịch sử: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Kì tích trong cuộc kháng chiến chống quân tập Minh. GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển - Chế độ phong kiến Việt Nam đạt đến đỉnh giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm tìm hiểu cao cực thịnh, sau đó có những biểu hiện một giai đoạn văn học theo các khủng hoảng. phương diện: bối cảnh lịch sử, đặc b. Nội dung: điểm nội dung và nghệ thuật, thành Từ nội dung yêu nước với âm hưởng ngợi ca tựu, tác giả, tác phẩm tiêu biểu. chuyển sang nội dung phản ánh, phê phán Nhóm 1: Giai đoạn từ thế kỉ X đến thế hiện thực xã hội phong kiến trên lập trường kỉ XIV đạo đức với cảm hứng củng cố, phục hồi xã Nhóm 2: Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII. hội thái bình thịnh trị. Nhóm 3: Từ đầu thế kỉ XVIII đến nửa c. Nghệ thuật: đầu thế kỉ XIX. - Văn học chữ Hán: văn chính luận, văn xôi Nhóm 4: Nửa cuối thế kỉ XIX. tự sự. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Văn học chữ Nôm: có sự Việt hoá, sáng tạo HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng những thể loại văn học dân tộc (thơ Nôm, phụ. khúc ngâm, diễn ca lịch sử). GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. d. Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: SGK Bước 3: Báo cáo kết quả 3. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết thế XIX: quả thảo luận. a. Hoàn cảnh lịch sử: GV quan sát, hỗ trợ. - Chế độ phong kiến suy thoái. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả - Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn ( Nguyễn Huệ) thực hiện nhiệm vụ lật đổ tập đoàn PK Đàng trong ( chúa GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức Nguyễn) và Đàng ngoài( vua Lê chúa Trịnh), Giáo án ngữ văn cơ bản 10 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh tin phản hồi, thảo luận nhóm. bình. + Tình yêu thiên nhiên. - Hình thức tổ chức dạy học: học sinh * Tác phẩm tiêu biểu : Nam quốc sơn hà , làm việc độc lập kết hợp với làm việc (Lý Thường Kiệt) , Hịch tướng sĩ (Trần nhóm. Quốc Tuấn), Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Các bước thực hiện: (Nguyễn Đình Chiểu) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 2 . Chủ nghĩa nhân đạo tập - Cũng là nội dung lớn xuyên suốt. GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển - Bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo, từ giao nhiệm vụ: VHDG, tư tưởng Phật giáo, Nho giáo , Đạo Nhóm 1: Văn học từ X – XIX có giáo. những đặc điểm lớn nào về nội dung? - Biểu hiện: Nhóm 2: Chủ nghĩa yêu nước có + Lối sống “ thương người như thể thương những biểu hiện nào? thân ”. Nhóm 3: Những biểu hiện của chủ + Lên án tố cáo những thế lực tàn bạo chà nghĩa nhân đạo trong văn học trung đạp con người. đại? + Khẳng định đề cao phẩm chất tài năng, Nhóm 4: Cảm hứng thế sự được thể những khát vọng chân chính ( quyền sống, hiện như thế nào trong văn học trung quyền hạnh phúc, quyền tự do, công lí, chính đại ? nghĩa ) của con người Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Cảm thông chia sẻ với số phận bất hạnh HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng của con người. phụ. * Tác phẩm tiêu biểu: Truyện Kiều (Nguyễn GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Du) ,Cung Oán ngâm khúc (Nguyễn Gia Bước 3: Báo cáo kết quả Thiều), Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn) HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết 3. Cảm hứng thế sự: quả thảo luận. - Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về cuộc sống GV quan sát, hỗ trợ. con người, về việc đời. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả - Tác giả hướng tới hiện thực cuộc sống, xã thực hiện nhiệm vụ hội đương thời để ghi lại “những điều trông GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức thấy”. - Viết về nhân tình thế thái: Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Đời sống nông thôn: Nguyễn Khuyến. - Xã hội thành thị: Trần Tế Xương. IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của văn học từ X- hết XIX: 1.Tính qui phạm và sự phá vỡ tính qui phạm: - Sự qui định chặt chẽ theo khuôn mẫu: thiên về ước lệ , tượng trưng. - Tác giả tài năng: vừa tuân thủ vừa phá vỡ tính qui phạm, phát huy cá tính sáng tạo. 2.Khuynh hướng trang nhã và xu hướng Thao tác 4: Giáo viên hướng dẫn học bình dị: sinh tìm hiểu các đặc điểm lớn về mặt - Hướng tới vẻ tao nhã, mỹ lệ trang trọng nghệ thuật của văn học Việt Nam cao cả. Giáo án ngữ văn cơ bản 10 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh - Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trả lời: GV: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi. 1= c Câu 1. Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (văn học trung đại) gồm những thành phần văn học: a. Văn học chữ Hán. b. Văn học chữ Nôm. c. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm. d. Văn học chữ quốc ngữ. 2= a Câu 2. “Hào khí Đông A” là nội dung cơ bản của văn học trung đại giai đoạn: a. Giai đoạn 1 (TK X đến TK XIV). b. Giai đoạn 2 (TK XV đến TK XVII). c. Giai đoạn 3 (TK XVIII đến nửa đầu TK XIX) 3= b d. Giai đoạn 4 (nửa cuối TK XIX) Câu 3.Tác giả văn học yêu nước xuất sắc nhất giai đoạn 4 (nửa cuối TK XIX) là: a. Nguyễn Khuyến b. Nguyễn Đình Chiểu. c. Trần Tế Xương. d. Trần Quốc Tuấn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động của GV – HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 4: Vận dụng Gợi ý: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cần nêu được lòng tự GV: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi. tôn dân tộc, khẳng định Viết đoạn văn khoảng 5 câu bày tỏ suy nghĩ của mình về chủ chủ quyền dân tộc nghĩa yêu nước trong tác phẩm “Nam quốc sơn hà” (Lý Thường - Yêu nước gắn với Kiệt) yêu vua... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giáo án ngữ văn cơ bản 10 7
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_10_tiet_37_den_39_khai_quat_van_hoc_viet_nam.doc