Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 4: Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Năm học 2020-2021 - Trần Nam Phong

doc 8 Trang tailieuthpt 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 4: Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Năm học 2020-2021 - Trần Nam Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 4: Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Năm học 2020-2021 - Trần Nam Phong

Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 4: Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Năm học 2020-2021 - Trần Nam Phong
 Trường THPT Đức Thọ GV: Trần Nam Phong
 Ngày soạn: 12/9/2020
TiÕt 4: Tiếng Việt 
 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận biết: Nắm vững các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Thông hiểu: Nắm vững các đặc trưng cơ bản
- Vận dụng thấp: Phát hiện được ngôn ngữ sinh hoạt trong tác phẩm văn học
-Vận dụng cao: - Nâng cao kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ 
sinh hoạt. 
2. Kĩ năng:
- Biết làm: - Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc PCNNSH
- Thông thạo: - Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày
3. Thái độ
a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản
b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về PCNNSH
c/Hình thành nhân cách: -Yêu thương con người -Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc
-Sống tự chủ -Sống trách nhiệm
4.Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực 
công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực riêng: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày
 + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
 + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Tổ chức dạy và học
Bước 1: Ổn định tổ chức lớp
Bước 2: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh .? Nêu những đặc điểm của 
ngôn ngữ nói và viết ?
Bước 3: Tổ chức dạy và học bài mới:
 Hoạt động của GV – HS Chuẩn kiến thức kĩ năng cần 
 đạt, năng lực cần phát triển
 Hoạt động 1: khởi động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Dấu ấn của ngôn ngữ sinh 
 Hãy chỉ ra các dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt hoạt:
 trong các câu ca dao sau:
 - Ta về ta cũng nhớ mình Cách xưng hô thân mật: 
 Nhớ yếm mình mặc, nhớ tình mình trao. mình- ta, em - chàng
 - Gần đây mà chẳng sang chơi, - Cách dùng ngôn ngữ đối 
 Để em ngắt ngọn mồng tơi bắc cầu. thoại: Chẳng, chả, cũng
 Sợ rằng chàng chả đi cầu, - Cách dùng từ ngữ, hình 
 Cho tốn công thợ, cho sầu lòng em. ảnh giản dị, gần gũi: Yếm, 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ngọn mồng tơi. 
 HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. -Giọng điệu: tình tứ 
 GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
 Bước 3: Báo cáo kết quả 
 Giáo án Ngữ văn 10 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Trần Nam Phong
 Nhóm 2: Làm bài tập 2/ sgk – tr 127 - Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh
 Nhóm 3: Làm bài tập 3/ sgk – tr127 - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: Chăng- hỡi
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất- trồng cà, 
 HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. lại đây
 GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. -Giọng điệu: tình tứ 
 Bước 3: Báo cáo kết quả 3. Bài 3:
 HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô 
 thảo luận. phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân 
 GV quan sát, hỗ trợ. phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu:
 Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực - Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”.
 hiện nhiệm vụ - Điệp ngữ: “Ai giữ”. 
 GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức - Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim 
 sẻ, ơ vạn : Có nhịp điệu.
  Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi.
 Hoạt động 4: Vận dụng Đặc trưng của PCNNSH: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cách xưng hô thân mật: anh – em 
 Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Hình thức đối đáp: Đố anh- Em ơi.
 Đố anh chi sắc hơn dao
 Chi sâu hơn biển, chi cao hơn trời? - Cách dùng các hình ảnh so sánh gần gũi, 
 - Em ơi mắt sắc hơn dao quen thuộc nhưng lại sâu sắc, tinh tế: chi sắc 
 Bụng sâu hơn biển, trán cao hơn trời hơn dao, chi sâu hơn biển, chi cao hơn trời, 
 Chỉ ra đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh mắt sắc hơn dao, bụng sâu hơn biển, trán cao 
 hoạt trong các câu ca dao trên ? hơn trời
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. - Cách nói: các câu đố được cô gái đưa ra một 
 GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. cách trực tiếp, gặp là đố liền chứ không vòng 
 Bước 3: Báo cáo kết quả vo. Và câu trả lời của chàng trai cũng được 
 HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. đáp lại trực tiếp, không rào đón trước sau.
 GV quan sát, hỗ trợ. 
 Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện 
 nhiệm vụ
 GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức
 Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo Để tổ chức buổi diễn, lớp cần chọn ra một số 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bạn có năng khiếu đóng kịch, tổ chức phân 
 GV cho HS đóng lại hoạt cảnh về cuộc đối thoại giữa vai, học lời thoại... 
 người mua và người bán hàng. 
 Từ đó, yêu cầu một vài HS đặc trưng của phong cách HS phải nêu rõ ba đặc trưng của phong cách 
 ngôn ngữ sinh hoạt trong cuộc hội thoại. ngôn ngữ sinh hoạt.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 HS: Suy nghĩ, thảo luận cách đóng hoạt cảnh.
 GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
 Bước 3: Báo cáo kết quả 
 HS diễn hoạt cảnh
 GV quan sát, hỗ trợ. 
 Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện 
 nhiệm vụ
 GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn bài, chuẩn bị bài ở nhà
- Hoàn thành bài tập.
 Giáo án Ngữ văn 10 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Trần Nam Phong
- GV giới thiệu bài mới:
 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 - GV yêu cầu 1 HS tự đọc I. Ngôn ngữ sinh hoạt
 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
 - GV yêu cầu hs tự đọc * Khái niệm: 
 Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, 
 dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, quan 
 điểm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. 
 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
 - Dạng nói: độc thoại, đối thoại.
 - Dạng viết: nhật kí, thư từ, hồi ức cá nhân.
 II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
 II. GV hướng dẫn HS tìm hiểu phong 1. Tính cụ thể
 cách ngôn ngữ sinh hoạt - Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể:
 - GV yêu cầu HS đọc mục II trong Sgk + Có địa điểm và thời gian cụ thể (buổi trưa, khu tập 
 và nêu các đặc trưng của phong cách thể).
 ngôn ngữ sinh hoạt (theo kĩ thuật trình + Có người nói cụ thể (các nhân vật)
 bày một phút) + Có người nghe cụ thể ( các nhân vật trong cuộc 
 - HS nêu 3 đặc trưng cơ bản thoại).
 - GV hướng dẫn hs tìm hiểu từng đặc + Có đích lời nói cụ thể (Lan, Hùng gọi Hương đi 
 trưng cụ thể học, mẹ Hương khuyên Lan, Hùng)
 GV phát vấn: + Có cách diễn đạt cụ thể qua việ dùng từ ngữ phù 
 HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau: Vì sao hợp với đối thoại.
 trong giao tiếp ngôn ngữ lại mang tính cụ Dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ sinh hoạt là tính 
 thể ? cụ thể: cụ thể về hoàn cảnh, con người, cách nói 
 năng, từ ngữ diễn đạt.
 Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và chốt - Trong giao tiếp hội thoại ngôn ngữ phải cụ thể, 
 lại vấn đề càng cụ thể thì người nói và người nghe càng hiểu 
 nhau, ngôn ngữ càng trừu tượng, sách vở thì càng 
 gây khó khăn cho giao tiếp.
 2. Tính cảm xúc
 Giáo án Ngữ văn 10 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Trần Nam Phong
 hiện một nhiệm vụ như sau: hoạt:
 + Nhóm 1: làm bài tập 1 (trang 127) + Tính cụ thể: thời gian là đêm khuya không 
 gian là rừng núi, “Nghĩ gì đấy Th. ơi”, “nghĩ gì 
 + Nhóm 2: làm bài tập 2 (trang 127)
 mà”
 + Nhóm 3: làm bài tập 3 (trang 127)
 + Tính cảm xúc: giọng điệu, câu nghi vấn, từ 
 ngữ được viết theo dòng tâm tư.
 + Tính cá thể : Ngôn ngữ của một con người 
 giầu cảm xúc: Đáng trách quá Th. ơi, Th có 
 nghe
 2. Bài tập 2 (trang 127)
 - HS thảo luận nhóm từ 5 - 7 phút. Gợi ý
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp, - Từ xưng hô: mình - ta; cô - anh
 nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung - Ngôn ngữ đối thoại: có nhớ ta chăng/ Hỡi cô 
 yếm trắng
 - GV nhận xét hướng đến nội dung cần 
 - Lời nói hàng ngày: mình về; ta về;
 đạt. 
 Lại đây đập đất trồng cà với anh
 HS tự làm BT 3
 3. Bài tập 3 (trang 127)
 HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, VẬN DỤNG
 (Học ở nhà)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 Bài tập: Hãy ghi lại cuộc trò chuyện giữa - HS làm việc cá nhân
 bạn và bố mẹ trong gia đình và nhận xét lời 
 đối đáp trong cuộc trò chuyện ấy theo những 
 đặc điểm chung của phong cách ngôn ngữ 
 sinh hoạt ?
HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, BỔ SUNG
- Vận dụng tốt trong giao tiếp hằng ngày 
- Tìm đọc thêm cuốn Phong cách học và các phong cách chức năng Việt ( Hữu Đạt, NXB văn hóa-
thông tin Hà Nội,2000)
 Giáo án Ngữ văn 10 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_10_tiet_4_tieng_viet_phong_cach_ngon_ngu_sin.doc