Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 52 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

docx 6 Trang tailieuthpt 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 52 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 52 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 52 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 Ngµy so¹n 29/12/2020
TiÕt 52: Tiếng Việt 
 THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
a/ Nhận biết:Nhận biết khái niệm về phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
b/ Thông hiểu: Hiểu về các quy tắc của phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ 
c/Vận dụng thấp:Nhận diện được phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
d/Vận dụng cao:- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
2. Kĩ năng :
a/ Biết làm: bài đọc hiểu liên quan đến phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ 
b/ Thông thạo: sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ trong lĩnh hội và tạo lập văn bản
3.Thái độ :
a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản
b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
c/Hình thành nhân cách: Sử dụng đúng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
-Biết phê phán những người sử dụng sai phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ 
4/Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng 
lực công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực riêng: Năng lực tự học, hợp tác: Hình thành năng lực tái hiện và vận dụng 
kiến thức, năng lực vận dụng kiến thức tiếng Việt vào đọc hiểu các văn bản văn học khác. 
II. Chuẩn bị
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Tổ chức dạy và học
Bước 1: Ổn định tổ chức lớp
Bước 2: Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bthơ “ Nhàn” – NBK? Nêu cách hiểu về chữ 
“ Nhàn”
Bước 3: Tổ chức dạy và học bài mới:
 Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức kĩ năng cần 
 đạt, năng lực cần phát triển
Hoạt động 1: Khởi động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Các biện pháp tu tù từ vựng:
Hãy kể tên các biện pháp tu từ từ vựng đã học ở THCS ? So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, 
HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. nói quá, nói giảm – nói 
GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. tránh
Bước 3: Báo cáo kết quả 
HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. 
GV quan sát, hỗ trợ. 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức
 GV dẫn dắt bài mới: Ẩn dụ và hoán dụ là hai phép tu từ 
 khá quan trọng mà ở chương trình trung học cơ sở các em 
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 - Hình ảnh thuyền: luôn di chuyển - Hình ảnh thuyền: luôn di chuyển ngược xuôi, nay 
ngược xuôi, nay bến này mai bến bến này mai bến khác (không cố định).
khác(ko cố định).  So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ chàng trai.
 So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ chàng - Hình ảnh bến: cố định, thụ động chờ đợi.
trai.  So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ cô gái.
- Hình ảnh bến: cố định, thụ động chờ  Hai câu ca dao trên khẳng định tình yêu chung 
đợi. thuỷ của cô gái với chàng trai.
 So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ cô gái. Trăm năm đành lỗi hẹn hò
 Hai câu ca dao trên khẳng định tình Cây đa bến cũ con đò khác đưa.
yêu chung thuỷ của cô gái với chàng - Cây đa, bến cũ: là những vật cố định; là nơi hai 
trai. người gặp gỡ, hẹn hò, thề nguyền.
Trăm năm đành lỗi hẹn hò  So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ người con gái ( chỉ 1 
Cây đa bến cũ con đò khác đưa. kỉ niệm đẹp).
- Cây đa, bến cũ: là những vật cố định; - Con đò khác đưa- so sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ việc 
là nơi hai người gặp gỡ, hẹn hò, thề cô gái lấy một chàng trai khác làm chồng.
nguyền.  Hai câu ca dao trên nói về nỗi buồn vì bị phụ bạc 
 So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ người tình yêu của nhân vật trữ tình.
con gái ( chỉ 1 kỉ niệm đẹp). Bài 2:
- Con đò khác đưa- so sánh ngầm (ẩn (1) Lửa lựu- ẩn dụ hình thức chỉ hoa lựu đỏ chói 
dụ) chỉ việc cô gái lấy một chàng trai như lửa.
khác làm chồng. (2) Văn nghệ ngòn ngọt- ẩn dụ bổ sung chỉ văn 
 Hai câu ca dao trên nói về nỗi buồn chương lãng mạn, thoát li đời sống, ru ngủ con 
vì bị phụ bạc tình yêu của nhân vật trữ người.
tình. - Sự phè phỡn thoả thuê- ẩn dụ hình thức chỉ sự 
Bài 2: hưởng lạc.
(1) Lửa lựu- ẩn dụ hình thức chỉ hoa - Cay đắng chất độc của bệnh tật- ẩn dụ hình thức 
lựu đỏ chói như lửa. chỉ sự bi quan, yếm thế.
(2) Văn nghệ ngòn ngọt- ẩn dụ bổ - Tình cảm gầy gò- ẩn dụ hình thức chỉ tình cảm cá 
sung chỉ văn chương lãng mạn, thoát nhân nhỏ bé, ích kỉ.
li đời sống, ru ngủ con người. (3) Giọt - ẩn dụ bổ sung chỉ vẻ đẹp của tiếng chim, 
- Sự phè phỡn thoả thuê- ẩn dụ hình của mùa xuân,cuộc sống; chỉ thành quả của cách 
thức chỉ sự hưởng lạc. mạng, của công cuộc xây dựng đất nước.
- Cay đắng chất độc của bệnh tật- ẩn (4) Thác- ẩn dụ hình thức chỉ những khó khăn, gian 
dụ hình thức chỉ sự bi quan, yếm thế. khổ của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống 
- Tình cảm gầy gò- ẩn dụ hình thức chỉ Mĩ cứu nước.
tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ. - Thuyền- ẩn dụ hình thức chỉ sự nghiệp cách mạng 
(3) Giọt - ẩn dụ bổ sung chỉ vẻ đẹp của chính nghĩa của nhân dân ta.
tiếng chim, của mùa xuân,cuộc sống; (5) Phù du- ẩn dụ tượng trưng chỉ kiếp sống nhỏ 
chỉ thành quả của cách mạng, của bé, quẩn quanh, bèo bọt, vô nghĩa.
công cuộc xây dựng đất nước. - Phù sa- ẩn dụ tượng trưng chỉ cuộc sống mới tươi 
(4) Thác- ẩn dụ hình thức chỉ những đẹp.
khó khăn, gian khổ của nhân dân ta Bài tập 3.
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu - Cậu Cún nhà em năm nay đã học lớp 5 rồi.
nước. - Mẹ em nói rằng, các con còn phải gặp nhiều 
 chông gai phía trước
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết 
quả thảo luận. 
GV quan sát, hỗ trợ. 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả 
thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động 3: Vận dụng GỢI Ý:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học a. Biện pháp ẩn dụ
tập + Hình ảnh ẩn dụ: mận , đào, vườn hồng
Đọc ví dụ sau và chỉ ra biện pháp tu + Tác dụng : mận, đào,vườn hồng là những hình 
từ ? Phân tích tác dụng của nó? ảnh ẩn dụ – những biểu tượng cho những người lao 
 a. Bây giờ mận mới hỏi đào động ngày xưa, trong bài ca dao này, chúng được 
 Vườn hồng đã có ai vào hay chưa dùng để chỉ người con trai và người con gái trong 
 Mận hỏi thì đào xin thưa tình yêu. Cách nói bóng gió phù hợp với sự kín đáo, 
 Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào tế nhị trong tình yêu.
 b. Áo chàm đưa buổi phân li b. BPTT hoán dụ.
 Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. Áo chàm (chỉ người Việt Bắc): quan hệ giữa dấu 
 c. Bàn tay ta làm nên tất cả hiệu của sự vật và sự vật;
 Có sức người sỏi đá cũng thành c. Bàn tay: vốn là một bộ phận mà con người dùng 
cơm. nó để lao động, ở đây dùng để chỉ những người lao 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ động, sức lao động
HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng 
phụ.
GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
Bước 3: Báo cáo kết quả 
HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết 
quả thảo luận. 
GV quan sát, hỗ trợ. 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả 
thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 5

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_tiet_52_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_tu_a.docx