Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 55 đến 62 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

docx 32 Trang tailieuthpt 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 55 đến 62 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 55 đến 62 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 55 đến 62 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 Ngày soạn: 9/1/2021
Tiết 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62: 
 CHỦ ĐỀ: VĂN THUYẾT MINH
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
Từ việc nắm được kiến thức về văn thuyết minh, hình thành kĩ năng viết văn 
thuyết minh
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học
 Thời gian dạy học: 6 tiết (Tiết 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62)
Gồm các bài: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh; Lập dàn ý bài văn thuyết 
minh; Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh; phương pháp thuyết minh; 
Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh; tóm tắt văn bản thuyết minh, hoạt động trải 
nghiệm sáng tạo.
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học: 
Kiến thức:
– Hoàn thiện các kiến thức về văn bản thuyết minh: đặc điểm, yêu cầu và phương pháp 
thuyết minh, các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
Kĩ năng:
– Biết cách tóm tắt văn bản thuyết minh, biết trình bày một văn bản thuyết minh trước 
tập thể.
– Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh có sự kết hợp các phương thức biểu đạt; biết 
điều chỉnh dung lượng của bài văn.
– Biết viết bài thuyết minh về một tác phẩm, tác giả, thể loại văn học đã học ở lớp 10.
Thái độ:
– Học tập nghiêm túc.
– Thấy được vài trò quan trọng của văn bản thuyết minh trong cuộc sống
Hình thành năng lực :
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đối tượng thuyết minh
+ Năng lực giới thiệu, trình bày các tri thức về đối tượng thuyết minh
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về tìm hiểu, quan sát các đối tượng cần phải 
thuyết minh.
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 tạo lập được đoạn văn thuyết 
 minh theo yêu cầu.
 – Vận dụng các kiến thức đã học 
 để tạo lập một văn bản thuyết 
 minh chuẩn xác và hấp dẫn.
 – Tự tìm hiểu và có những kiến 
 giải riêng, phát khám phá về các 
 đối tượng trong cuộc sống xung 
 quanh.
Bước 5: Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ, yêu cầu đã mô tả
 Mức độ vận dụng và vận dụng 
Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu
 cao
? Trình bày mục đích * Ngữ liệu 1: Văn bản 
của văn thuyết minh. “Hội thổi cơm thi ở Đồng 
 Vân” – SGK Ngữ văn 10 tập 
? Kể tên các loại văn 1 trang 166
bản thuyết minh 
thường gặp? 
 * Ngữ liệu 2: Văn bản “Bưởi 
? Thế nào là kết cấu Phúc Trạch” – SGK Ngữ 
của văn bản thuyết văn 10 tập 1 trang 167 ? Hãy viết một bài văn thuyết 
minh? minh để giới thiệu về một trong 
 ? Xác định đối tượng và mục các đối tượng sau:
? Trình bày các hình đích thuyết minh của từng 
thức kết cấu của văn văn bản trên? – Một danh lam thắng cảnh của 
bản thuyết minh đất nước quê hương
thường gặp? ? Tìm các ý tạo thành nội 
 dung thuyết minh của từng – Một loại hình ca nhạc (hay sân 
? Trình bày các hình văn bản khấu) mà anh chị hằng yêu thích
thức kết cấu của văn 
bản thuyết minh ? Phân tích cách sắp xếp các 
thường gặp? ý trong từng văn bản. Giải 
 thích cơ sở của cách sắp xếp 
 các ý ấy
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 * Ngữ liệu 5: VB 
 “Nhà sàn” – SGK Ngữ văn 
 10 tập 2 trang 69. 
 ? Nêu mục đích và ? Xác đinh đối tượng và mục ? Viết tóm tắt các văn bản trên 
yêu cầu của việc tóm đích thuyết minh với độ dài khoảng 10 câu.
tắt văn bản thuyết 
minh. ? Xác định đoạn và ý chính 
 của mỗi đoạn trong văn bản 
 trên? 
XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CHO CHỦ ĐỀ
Mục tiêu
Giúp học sinh:
– Củng cố kiến thức làm văn thuyết minh.
– Vận dụng kiếm thức, hiểu biết để viết được bài văn thuyết minh rõ ràng, chuẩn xác, 
hấp dẫn.
Xác định hình thức kiểm tra
– Hình thức: Tự luận
– Cách thứ kiểm tra: Học sinh làm ở nhà.
III. Xây dựng khung ma trận
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng
1. Giới thiệu về Xác định Vận dụng kiến 
 Kĩ năng làm Bài viết chuẩn 
đặc sản quê đúng yêu thức để hoàn 
 văn thuyết xác, hấp dẫn, lôi 
hương. cầu của đề thiện một bài 
 minh cuốn, vận dụng 
 bài văn thuyết minh
 thành thạo các 
 kĩ năng.
 3đ = 30% 
 1đ = 10% 4đ = 40% 2đ = 20%
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
Yêu cầu
1.1. Về hình thức
– Có kết cấu 3 phần rõ ràng.
– Bài viết có bố cục hợp lí, diễn đạt lưu loát, rõ ràng; không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ, 
đặt câu, lỗi liên kết.
– Trình bày mạch lạc, khoa học.
1.2. Về nội dung:
Phải đảm bảo được những nội dung cơ bản sau:
Đề 1
– Đặc sản ấy là gì? Ở đâu?
– Quá trình làm ra đặc sản ấy?
– Giá trị của đặc sản:
+ Giá trị dinh dưỡng
+ Giá trị tinh thần (Đặc sản ấy là sự kết tinh nét tài hoa của con người, phẩm chất tinh 
thần của miền quê, của người dân quê hương như thế nào?).
Đề 2
+ Phong tục ấy là gì? Nó phổ biến ở đâu?
+ Nét đặc sắc của phong tục ấy (Nguồn gốc, đặc điểm).
+ Ý nghĩa của phong tục đối với người dân Việt Nam.
+ Ấn tượng bản thân về phong tục.
Đề 3
– Những nét chính về cuộc đời, truyền thống gia đình của tác giả.
– Sự nghiệp văn học:
+ Những tác phẩm chính.
+ Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt xuất.
+ Nguyễn Trãi – nhà thơ trừ tình sâu sắc.
Lưu ý điểm những nét chính về nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm lớn.
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 7 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
– Năng lực tự học, sáng tạo.
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
Chuẩn bị
Giáo viên
SGK, Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra vở soạn
Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Kể tên các loại văn bản em đã học? Để giới thiệu một số hình ảnh đẹp về Đất nước, con 
người Việt Nam tới bạn bè quốc tế em sẽ dùng loại văn nào? Vì sao?
GV trình chiếu hoặc giới thiệu cho HS một số hình ảnh về Đất nước, con người Việt 
Nam. ( GV đã yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà)
GV nhấn mạnh HS đã dùng văn thuyết minh để đạt được yêu cầu và giới thiệu vào bài 
học
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 2.1: Tìm hiểu các khái niệm 
 I. Khái niệm
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 9 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 – Mục đích: Giới thiệu chất lượng, giá trị dinh dưỡng 
 của loại bưởi Phúc Trạch.
 b. Ý chính
 – Các loại bưởi nối tiếng ở Việt Nam.
 – Đặc điểm bưởi Phúc Trạch: hình dáng quả, màu 
 sắc vỏ, múi bưởi.
 – Giá trị dinh dưỡng
 – Danh tiếng
 c. Trình tự sắp xếp
 – Trình tự không gian
 – Trình tự lôgic:
 + Liệt kê các phương diện
 + Quan hệ nhân quả
 3. Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
 – Trình tự không gian.
 – Trình tự thời gian.
Nêu các dạng kết cấu của văn – Trình tự logic
bản thuyết minh?
 – Trình tự hỗn hợp.
 III. Luyện tập
 . Bài tập 1
Hoạt động 3: Luyện tập 
 a. Thuyết minh về bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ 
 Lão ta có thể chọn hình thức kết cấu hỗn hợp.
Nếu phải thuyết minh bài “Tỏ b. Các ý chính:
lòng” của Phạm Ngũ Lão thì em 
sẽ chọn hình thức kết cấu nào? – Giới thiệu chung về bài thơ: tác giả, thể loại, nội 
 dung chính 
Trong bài viết của mình, em sẽ 
trình bày những ý chính nào?
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 11 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
Tiết 56: 
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH
Mục tiêu bài hoc
Kiến thức
– Dàn ý và yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn thuyết minh.
– Cách lập dàn ý khi triển khai bài văn thuyết minh.
Kĩ năng
– Vận dụng những kiến thức đã học về văn thuyết minh và kĩ năng lập dàn ý để lập 
được dàn ý cho một bài văn thuyết minh có đề tài gần giũ, quen thuộc.
– Thực hành lập dàn ý khi triển khai làm bài văn thuyết minh.
Thái độ
Có ý thức lập dàn ý khi viết một bài văn thuyết minh.
Năng lực hình thành:
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
– Năng lực tự học, sáng tạo.
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
C. Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
– Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
– Kiểm tra các bài tập.
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 13 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
2. 2: Lập dàn ý bài văn thuyết 1. Xác định đề tài
minh 
 – Đọc kĩ đề bài
GV yêu cầu học sinh xác định đối 
tượng thuyết minh trong một số – Xác định đối tượng thuyết minh.
đề văn. 2. Lập dàn ý
 a. Mở bài
Theo em, khi lập dàn ý, ta phải – Nêu đề tài thuyết kinh.
thực hiện những thao tác nào?
 – Dẫn dắt thuyết phục, thu hút sự chú ý của người 
 đọc.
 b. Thân bài
 – Tìm ý, chọn ý.
 – Sắp xếp ý: phù hợp, khoa học.
 Ví dụ: Sgk
GV yêu vầu HS phân tích ví dụ Nên chọn cách 2 vì nó đơn giản, không trùng lặp và 
trong sgk. dễ theo dõi.
 c. Kết bài
 – Nhấn mạnh lại đề tài thuyết minh.
 – Lưu lại cảm xúc lâu bền trong lòng người đọc.
 III. Luyện tập
Hoạt động 3: Luyện tập Giới thiệu một tấm gương học tốt.
 a. Mở bài
HS chọn một đề, làm tại lớp. Giới thiệu chung: tên, tuổi, quê quán.
GV nhận xét, định hướng. b. Thân bài
 – Hoàn cảnh gia đình, môi trường học tập
 – Quá trình phấn đấu vươn lên.
 – Kết quả học tập.
 c. Kết bài
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 15 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
– Năng lưc giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học.
– Năng lực giải quyết tình huống đặt ra trong bài học.
Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài tập bài “Lập dàn ý bài văn thuyết minh”.
Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
2. 1: Tìm hiểu tính chuẩn xác 
 I. Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh
trong VBTM. 
 1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo 
 tính chuẩn xác.
 a. Khái niệm
 Tính chuẩn xác là các nội dung trình bày cần 
Em hiểu thế nào là tính chuẩn xác 
 khoa học, khách quan , đáng tin cậy.
của văn bản thuyết minh?
 b. Lí do: Kiến thức của VBTM là kiến thức thực 
 tế, khách quan, không thể xuyên tạc.
Theo em, vi sao VBTM cần có tính 
 c. Biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác
chuẩn xác?
 – Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết.
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 17 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 thì mới hấp dẫn, hấp dẫn phải trên cơ sở chuẩn 
 xác.
 2. Luyện tập.
 (1). Biện pháp tạo tính hấp dẫn
 – Đưa số liệu có địa chỉ cụ thể.
 – So sánh, chứng minh.
 – Cách trình bày theo hướng diễn dịch, logic.
 (2). Tác dụng tạo hứng thú của việc kể lịa truyền 
GV hướng dẫn cho học sinh lưu ý thuyết về đảo An Ma:
về mối quan hệ giữa tính chuẩn xác 
với tính hấp dẫn trong VBTM. – Bài TM trở lên hấp dẫn hơn, giúp ta trở về thủa 
 xa xưa, huyền ảo.
 – Làm cho tâm hồn người đọc giàu có và sâu sắc 
HS đọc bài tập và trả lời các câu hơn.
hỏi.
 Ghi nhớ – sgk trang 28.
 III. Luyện tập.
 Biện pháp tạo nên tính hấp dẫn:
GV nhận xét, bổ sung, định hướng.
 – Sử dụng linh hoạt các kiểu câu: câu đơn, câu 
 ghép, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu khẳng 
 định, câu kể 
 – Hình ảnh so sánh, liên tưởng phù hợp: như mây 
 khói chùa Hương đẩy bước chân ta, xanh như lá 
 mạ, như nghiện trà tươi, như một bức tranh tàu 
HS đọc ghi nhớ. – Bộc lộ trực tiếp cảm xúc: Trông mà thèm quá! 
 Có ai lại đừng vào ăn cho được.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Học sinh đọc đoạn văn của Vũ 
Bằng và trả lời các câu hỏi.
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 19 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
– Năng lực tự học, sáng tạo.
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
– Năng lưc giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học.
Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
– Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác của VBTM?
– Tính hấp dẫn và một số biện pháp đảm bảo tính hấp dẫn của VBTM?
Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
2. 1: Tìm hiểu tầm quan trọng I. Tầm quan trọng của VBTM.
của PPTM. 1. Khái niệm
 PPTM là một hệ thống những cách thức, thao tác 
Nhắc lại khái niệm PPTM?
 mà người thuyết minh dùng để làm cho người 
 đọc, người nghe nắm được những điều mình 
 muốn nói.
 2. Tầm quan trọng
 Muốn làm bài văn thuyết minh có hiệu quả thì 
 phải nắm chắc và vận dụn tốt các PPTM.
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 21 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 bản chất vấn đề để phân biệt Ba – sô với các nhà 
 thơ khác => PP chú thích.
 – TM bằng cách chú thích là cách đưa thêm tư 
Câu “Ba sô là bít danh” sử dụng PP liệu liên quan để làm rõ đối tượng TM.
định nghĩa hay chú thcihs? Vì sao?
 * So sánh PP chú thích và PP nêu định nghĩa
 – Giống nhau: cấu trúc A là B
 – Khác nhau :
 + PP định nghĩa : nêu bản chất => chặt chẽ và 
 chuẩn xác.
Chỉ ra điểm giống và khác nhau củ + PP chú thích : làm rõ thêm một phương diện => 
hai pp này? linh hoạt, mềm dẻo.
 b. Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân 
 – kết quả.
 Mục đích: giới thiệu ý nghĩa bút danh Ba-sô (Ba 
 sô – cây chuối).
 – Các ý trong đoạn văn có quan hệ giảng giải 
 nguyên nhân – kết quả:
Mục đích thuyết minh của đoah văn + Nguyên nhân: Niềm say mê cây chuối của nhà 
là gì? thơ
 + Kết quả: Nhà thơ đặt bút danh là Ba sô – Cây 
 chuối.
 => Đối tượng TM hiện lên đầy đủ, cặn kẽ, có quá 
Quan hệ giữa các ý của đoạn văn? trình, nguồn gốc rõ ràng, hợp lí.
 III. Yêu cầu đối với việc vận dụng phương 
 pháp thuyết minh.
 – Căn cứ vào mục đích thuyết minh.
 – Mục đích vận dụng PPTM:
 + Cung cấp thông tin đầy đủ, khách quan.
 + Giúp người đọc, người nghe tiếp nhận một cách 
 dễ dàng, hứng thú.
Trình bày yêu cầu đối với việc vận 
dụng phương pháp thuyết minh? * Ghi nhớ: sgk – 51
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 23 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
Kĩ năng
– So sánh đề nhận ra những điểm khác nhau giữa đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết 
minh.
– Vận dụng những kiến thức, kĩ năng về đoạn văn, về văn thuyết minh để viết được 
đoạn văn có đề tài đơn giản, gần gũi, quen thuộc trong học tập và đời sống.
Thái độ
Giúp học sinh có thái độ và kiến thức vững vàng khi tạp lập một đoạn văn thuyết minh.
Học sinh có thể hình thành những năng lưc sau:
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
– Năng lực tự học, sáng tạo.
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
– Năng lưc giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học.
Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
– Các phương pháp thuyết minh đã học? Phân biệt phương pháp chú thích và phương 
pháp nêu định nghĩa?
– Yêu cầu đối với việc vận dụng PP thuyết minh?
Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 25 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 – Cũng có thể có đoạn văn chỉ gồm hai phần 
 chính: mở đoạn và thân đoạn hoặc thân đoạn và 
Một đoạn văn TM đầy đủ phải gồm kết đoạn.
mấy phần chính? Các ý trong đoạn 
văn có thể xếp theo trình tự thời * Trình tự sắp xếp ý:
gian, không gian, nhận thức, phản 
bác – chứng minh được không, vì – Thời gian
sao? – Không gian
 – Nhận thức
 – Phản bác – chứng minh.
 II. Viết đoạn văn thuyết minh
 1. Tìm hiểu ví dụ
 – Nội dung: Nghịch lí giữa thời gian và tốc độ.
2. 2: Viết đoạn văn TM – Phương pháp: giải thích, so sánh, nêu số liệu.
HS đọc VD đoạn văn TM sgk. – Ý nghĩa: khuyên con người nên tận dụng thời 
Nêu nội dung, phương pháp và ý gianđể làm việc năng suất và có hiệu quả.
nghĩa của đoạn văn? => kinh nghiệm:
 + Phải có đủ kiến thức cần thiết và chuẩn xác để 
 làm rõ ý chung của đoạn.
 + Xác định rõ vị trí đoạn văn.
 + Có câu chuyển đoạn.
Qua đoạn văn, em học hỏi được + Sắp xếp ý đảm bảo tính chặt chẽ, lô gisc.
điều gì khi viết một đoạn văn thuyết + Sử dụng các PPTM phù hợp.
minh?
 2. Viết đoạn văn thuyết minh
 Đề bài: Giới thiệu tác phẩm “Hiền tài là nguyên 
 khí của quốc gia”.
 – Lập dàn ý đại cương.
 – Diễn đạt một ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
HS viết đoạn văn bản trình bày * Ghi nhớ: sgk
trước lớp.
 III. Luyện tập
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 27 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
1. 1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu 
tóm tắt văn bản thuyết minh I. Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản thuyết 
 minh
Trình bày mục đích và yêu cầu của 1. Mục đích: Nhằm hiểu và ghi nhớ những nội 
văn bản thuyết minh? dung cơ bản của bài văn hoặc giới thiệu với 
 người khác về đối tượng thuyết minh hoặc về văn 
 bản đó.
 2. Yêu cầu
 – Văn bản tóm tắt cần ngắn gọn, rành mạch
 – Sát với nội dung cơ bản của văn bản gốc.
2. 2: Tìm hiểu cách tóm tắt một 
 II. Cách tóm tắt một văn bản thuyết minh.
văn bản thuyết minh 
 1. Ví dụ
 – Đối tượng: nhà sàn
Đọc văn bản và xác định:
 – Đại ý: thuyết minh về kiến trúc, nguồn gốc, tiện 
– Đối tượng thuyết minh?
 ích và ý nghĩa văn hoá xã hội của nhà sàn.
– Đại ý?
 – Bố cục:
– Bố cục văn bản?
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 29 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 + Đoạn 1: Đền Ngọc Sơn  bài thơ trữ tình: Vị 
 trí và đặc điểm bao trùm kiến trúc đền Ngọc Sơn.
 + Đoạn 2: Huyền thoại  cái thiện: Giới thiệu cụ 
 thể về quá trình xây dựng , tôn tạo, quy mô, kiên 
 trúc một danh thắng vừa mang dấu ấn tâm linh 
 vừa thể hiện tihnf yêu cái đẹp và cái thiện của 
 người Hà Nội.
 + Đoạn 3: còn lại: nhấn mạnh vẻ đẹp trữ tình thơ 
 mộng, cổ kính, khơi nguồn cảm hứng không vơi 
 cạn của đền Ngọc Sơn.
 – Viết đoạn tóm tắt giới thiệu Tháp Bút, Đài 
 Hoạt động 4: Vận dụng; sáng tạo Nghiên.
và mở rộng 
*** KẾT LUẬN CHỦ ĐỀ
Đặc điểm văn thuyết minh:
– Nhằm giới thiệu trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá 
trị, của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội và con người.
– Vản bản thuyết minh phải được viết theo trình tự hợp lý, mạch lạc, chặt chẽ.
– Văn bản thuyết minh cần phải có tính chuẩn xác và hấp dẫn. Muốn thế, tri thức trong 
văn bản phải có tính khách quan, khoa học, tin cậy, hữu ích; sử dụng nhiều hình tượng 
sinh động, nhiều so sánh cụ thể
Cách làm bài văn thuyết minh.
– Lựa chọn kết cấu phù hợp
– Tìm ý và lập dàn ý đề xác định các ý chính
– Lựa chọn tri thức khoa học, tin cậy, hữu ích và có tính hấp dẫn cao.
– Lựa chọn, phối hợp, và vận dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh để làm rõ 
đối tượng đề bài yêu cầu.
Giáo án ngữ văn cơ bản 10 31

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_tiet_55_den_62_nam_hoc_2020_2021_nguyen_t.docx