Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 63+64 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 63+64 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 63+64 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Ngày soạn: 23/1/2021 Tiết 63, 64 PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG - Trương Hán Siêu – I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Niềm tự hào về truyền thống yêu nước và truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc. - Sử dụng lối "chủ - khách đối đáp", cách dùng hình ảnh điển cố chọn lọc, câu văn tự do phóng túng,... 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: biết trân trọng LS của dân tộc; yêu quê hương, đất nước 4. Phát triển năng lực: Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, CNTT... - Năng lực riêng: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập hai. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao III. Tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI ĐỘNG Hoạt động của gv $ hs Nội dung cần đạt * Gv tổ chức trò chơi “Ai nhanh Dòng sông Bạch Đằng gắn liền với những chiến hơn”: Gọi các nhóm HS, nhóm nào công vang dội của dân tộc ta (Ngô Quyền thắng ghi nhanh lên bảng tên những nhân giặc Nam Hán, quân dân nhà Trần thắng giặc vật thời Trần và những chiến công Nguyên- Mông). Địa danh lịch sử này đã trở thành thời Trần nhóm đó thắng. nguồn đề tài cho nhiều nhà thơ xưa khai thác: Trần - HS chơi trò chơi Minh Tông với bài Bạch Đằng giang (trong đó có - GV dẫn dắt, chuyển hai câu: “Ánh nước chiều hôm màu đỏ khé/ Tưởng rằng máu giặc vẫn chưa khô”), Nguyễn Trãi với Hoặc: - GV giao nhiệm vụ: Bạch Đằng hải khẩu, Nguyễn Sưởng với bài Bạch +Trình chiếu video clip về chiến Đằng giang,... Khác với các tác giả trên, Trương thắng Bạch Đằng, tranh ảnh tác giả Giáo án ngữ văn cơ bản 10 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh danh sông Bạch Đằng? Em có hiểu - Con người: cương trực, học vấn uyên thâm, biết gì về thể phú? được vuaTrần tin cậy, nhân dân kính trọng. - Tác phẩm của ông để lại không nhiều, hiện còn 4 bài thơ và 3 bài văn, trong đó có Phú sông Bạch Đằng. 2. Địa danh lịch sử sông Bạch Đằng - Là một nhánh sông đổ ra biển thuộc Quảng Ninh, gần Thuỷ Nguyên (Hải Phòng) - Gắn với các chiến công chống quân Nam Hán (Ngô Quyền - 938), đại thắng quân Nguyên- Mông (Trần Quốc Tuấn- 1288). Nhóm 2: -Sông Bạch Đằng- danh thắng lịch sử và là nguồn Hs đọc diễn cảm bài phú. đề tài văn học. ? Hoàn cảnh sáng tác của bài phú? 3. Văn bản - Tìm bố cục của bài phú? a) Thể phú Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm - Là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn vụ xuôi, dùng tả cảnh vật, phong tục, kể sự vật, bàn chuyện đời. Bước 3: Học sinh báo cáo thực - Phân loại: 2 loại hiện kết quả + Phú cổ thể: có trước đời Đường (Trung Quốc), Nhóm 1: Thuyết minh những nét đặc trưng chủ yếu là mượn hình thức đối đáp giữa chính về tác giả Trương Hán Siêu hai nhân vật chủ- khách để bày tỏ, diễn đạt nội HS trả lời: dung, câu có vần, ko nhất thiết có đối, kết bằng - Trương Hán Siêu (? - 1354) thơ. Bố cục gồm 4 đoạn: mở, giải thích, bình luận, - Người làng Phúc Am, huyện Yên kết. Ninh (Ninh Bình). + Phú Đường luật (phú cận thể): xuất hiện từ - Tính tình cương trực, học vấn uyên thời Đường, có vần, có đối, theo luật bằng trắc. thâm. Bố cục thường có 6 đoạn. – Từ đặc điểm của thể phú cổ thể b. Hoàn cảnh sáng tác hãy phân chia bố cục của bài Phú THS làm bài phú khi dạo chơi sông Bạch Đằng sông Bạch Đằng dự đoán khoảng 50 năm sau chiến thắng 1288 Nhóm 2: c. Bố cục - Thể loại phú. - Đoạn mở: từ đầu “còn lưu!” - Ra đời khoảng 50 năm sau chiến Tráng chí và cảm xúc của nhân vật khách trước thắng quân Mông Nguyên lần 3 cảnh sắc trên sông Bạch Đằng. (1288). - Đoạn giải thích: tiếp “nghìn xưa ca ngợi” - Bố cục một bài phú thường có bốn Các bô lão kể lại các chiến tích trên sông Bạch đoạn: đoạn mở, đoạn giải thích, Đằng. đoạn bình luận và đoạn kết. Bố cục - Đoạn bình luận: tiếp “chừ lệ chan” Bài phú sông Bạch Đằng của Các bô lão suy ngẫm và bình luận về nguyên Trương Hán Siêu cũng giống bố nhân chiến thắng trên sông Bạch Đằng. cục của một bài phú nói chung - Đoạn kết: còn lại. - Bố cục: 4 phần. Lời ca khẳng định, đề cao vai trò, đức độ của con người Đại Việt của các bô lão và nhân vật khách. Giáo án ngữ văn cơ bản 10 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh - HS trong từng nhóm thống nhất ý "Bát ngát sóng kình muôn dặm kiến và ghi câu trả lời vào bảng Thướt tha đuôi trĩ một màu phụ. Nước trời: một sắc, phong cảnh: ba thu" * Đối lập với một BĐ diễm lệ là BĐ hoang vu, đìu Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo hiu, lạnh lẽo, BĐ của cõi chiến trường xưa"Bờ luận lau....xương khô". Có lẽ cái nhìn về chiến trường Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, xưa đồng nghĩa với chốn tử địa của quân thù đã treo kết quả các nhóm khác quan làm cho cảnh hiện lên hoàn toàn khác: hoang vắng sát, nhận xét, phản biện và lạnh lẽo như thiếu hơi người, tạo nên ngã rẽ đột Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn ngột của tâm trạng nhân vật khách:"Buồn vì...còn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết lưu". => Trước cảnh tượng đó, tâm hồn nhạy cảm của quả thực hiện nhiệm vụ nhà thơ vừa vui, tự hào; vừa buồn đau, nuối tiếc, Gv: ngậm ngùi. Vui trước cảnh sông nước hùng vĩ, thơ - Nhận xét đánh giá kết quả của các mộng; tự hào trước dòng sông từng ghi bao chiến nhóm tích. Và buồn đau, nuối tiếc vì chiến trường xưa - Chốt kiến thức một thời oanh liệt nay trơ trọi, hoang vu, dòng thời gian đang làm mờ dần bao dấu vết. 2, Trận Bạch Đằng qua sự hồi tưởng của các bô lão. - Việc xuất hiện các bô lão trong bài phú đã làm sống dậy không khí hào hùng. Tiếng hô khẳng khái xin"đánh" ngày ấy như rung chuyển cả Điện Diên Hồng kết tinh ý chí của toàn dân tộc. - Phải chăng điều"sở cầu" của khách là muốn được sống lại thời khắc lịch sử dữ dội mà vĩ đại của dân tộc trong chiến thắng Bạch Đằng buổi"Trạch Hưng nhị thánh bắt Ô Mã"? - Bạch Đằng chiến trường đã hiện lên thật sống động, binh đao. Mở màn là những giây phút căng thẳng, gay cấn như"nghìn cân treo sợi tóc", đặt người kể, người đọc, người nghe vào trạng thái chờ đợi, hồi hộp. - Thủ pháp đối lập được sử dụng triệt để tạo màu sắc sáng tối cho bức tranh chiến trận. Đó là sự đối lập giữa địch và ta.Trận đánh diễn ra gay go, quyết liệt"được thua chửa phân","bắc nam chống đối". Đó là sự đối lập không chỉ về lực lượng mà còn đối đầu về ý chí. - Tác giả chú ý đến việc sử dụng ngôn từ khoa trương, phóng đại để tạo thành hình ảnh hoành tráng cho bối cảnh chiến trường: cảnh thuyền bè san sát nối đuôi nhau kéo dài hàng ngàn dặm, cờ quạt phấp phới bay theo chiều gió, sự xuất hiện Giáo án ngữ văn cơ bản 10 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Gv: ngôn về chân lý:"bất nghĩa tiêu vong" còn nhân - Nhận xét đánh giá kết quả của các nghĩa thì lưu danh thiên cổ. nhóm * Lời của khách: - Khách ca ngợi sự anh minh của hai vị thánh - Chốt kiến thức: quân: Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông- 2 vị vua dưới triều nhà Trần góp công sức xây dựng và bảo vệ đất nước. - Khách ca ngợi chiến tích của dòng sông BĐ: Dòng sông BĐ là hóa thân cảm nhận về sự vận động vô tận không ngừng của thời gian, của sự sống; là biểu hiện cho dòng chảy của lịch sử dân tộc đang ở những khúc hùng vĩ và hào sảng nhất trong hành trình xây dựng và bảo vệ gấm vóc này. Nó là dòng sông son, dòng sông chiến thắng. Bởi vậy dòng sông BĐ trở thành một niềm tin, một quyết tâm làm nên những Chi Lăng, Xương Giang, Đống Đa.. - Hai câu cuối: khách vừa bình luận vừa khẳng định chân lý trong mối quan hệ giữa địa linh và nhân kiệt. Khách đã khẳng định nhân kiệt là yếu tố quan trọng"Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao" III/ Tổng kết 1/ Giá trị nội dung Bài phú là sự hòa quyện của hai nguồn cảm hứng lớn: + Cảm hứng yêu nước và tự hào dân tộc. + Cảm hứng nhân văn: thái độ trân trọng qua khứ và triết lý về sự trường tồn của con người có nhân Thao tác 4: Tổng kết có nghĩa. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát 2/ Giá trị nghệ thuật: những nét đặc sắc về nội dung và * Ghi nhớ/sgk trang 7 nghệ thuật của tác phẩm Phương tiện thực hiện: bảng phụ, máy chiếu. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: kĩ thuật khăn trải bàn, phương pháp thảo luận nhóm. Hình thức tổ chức: Học sinh làm việc độc lập kết hợp với làm việc nhóm. Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo án ngữ văn cơ bản 10 7 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Hình thức: HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi: Mục tiêu: Hs luyện tập để nắm được những nét cơ bản nhất về bài học Phương pháp: Phát vấn, làm việc nhóm. B1: GV chia lớp thành 4 nhóm,cùng làm bài tập trắc nghiệm, nhóm nào có tín hiệu HS làm bài tập trắc nghiệm trước sẽ trả lời. B2: Các nhóm thảo luận thống Câu 1: d nhất đáp án. Câu 2: b B3: Nhóm có đáp án nhanh nhất Câu 3: d cử đại diện trình bày,nhóm khác Câu 4: c nhận xét bổ sung. Câu 5: d B4: GV nhận xét chốt đúng/ sai, Câu 6: a cho điểm.. 1.Bài “Bạch Đằng giang phú” của Trương Hán Siêu ra đời vào thời gian nào? a. Khoảng 20 năm sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông thắng lợi. b. Khoảng 30 năm sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông thắng lợi. c. Khoảng 40 năm sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông thắng lợi. d. Khoảng 50 năm sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông thắng lợi. 2.Trong những địa danh sau, địa danh nào không lấy trong điển cố Trung Quốc? a. Cửu Giang. b. Cửa Đại Than. c. Tam Ngô. Giáo án ngữ văn cơ bản 10 9 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh c. Một kẻ ẩn dật, tìm đến thiên nhiên để lánh xa cuộc đời. d. Một người thích du ngoạn khắp nơi để thỏa mãn tráng chí của mình. 6.Qua lời kể chuyện với khách, ta hiểu gì về thái độ và giọng điệu của các bô lão? a. Nhiệt huyết, tự hào, là cảm hứng của người trong cuộc. b. Tự cao, khoe khoang. c. Lạnh lùng, thản nhiên. d. Thái độ tôn kính. HOẠT ĐỘNG – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV $ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Biết ơn, trân trọng tập - Phấn đấu học tập, rèn luyện phẩm chất đạo Từ bài phú, em có suy nghĩ gì về đức trách nhiệm của tuổi trẻ hiện nay với Tổ quốc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HOẠT ĐỘNG – TÌM TÒI MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV $ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Cửa biển Bạch Đằng GV hướng dẫn HS mở rộng, nâng cao Gió biển bắc phương về giá buốt Hình thức: HS làm việc cá nhân ở Buồm reo vượt cửa khẩu sông Đằng Núi như kình ngạc phân đòi đoạn nhà để trả lời câu hỏi: Đất tựa kích đao rải ngổn ngang Hai chống hàng trăm, trời yểm trợ Nhiều nên hào kiệt, đất tiềm tàng Giáo án ngữ văn cơ bản 10 11
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_10_tiet_6364_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_tu.docx