Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 65 đến 68 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 65 đến 68 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 65 đến 68 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Ngày soạn: 24/1/2021 Tiết 65, 66, 67, 68 ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ - Nguyễn Trãi – I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi- - Thấy được vị trí của Nguyễn Trãi trong văn học dân tộc - Hiểu rõ giá trị nội dung và nghệ thuật của “Đại cáo bình Ngô”. + Là bản tuyên ngôn về chủ quyền độc lập dân tộc, bản cáo trạng tội ác kẻ thù, bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, là áng văn yêu nước lớn, áng văn chói ngời tư tưởng nhân văn. + Đại cáo bình ngô là áng văn chính luận xuất sắc trong văn học trung đại Việt Nam; kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, lời văn cân xứng; vừa hào hùng, vừa tha thiết, hình tượng nghệ thuật sinh động, phong phú. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu về tác giả văn học - Rèn kĩ năng đọc- hiểu tác phẩm chính luận viết bằng thể văn biền ngẫu. 3. Về thái độ, phẩm chất a. Thái độ - Bồi dưỡng tình cảm yêu quí, trân trọng đối với nhà văn ,nhà thơ Nguyễn Trãi b. Phẩm chất + Sống yêu thương: + Sống tự chủ. + Sống trách nhiệm. 4. Về phát triển năng lực a. Phát triển năng lực chung -Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. b. Năng lực riêng - Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực cảm thụ thơ văn, năng lực tự nhận thức, năng Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn I- Cuộc đời: học sinh tìm hiểu chung về cuộc 1. Thân thế: đời tác giả - Nguyễn Trãi sinh năm 1830, hiệu là Ức - Mục tiêu: Học sinh nắm được Trai, quê ở Chi Ngại - Chí Linh - Hải những nét chính về cuộc đời tác giả Dương. Sau dời về Nhị Khê - Thường Tín - Nguyễn Trãi. Hà Tây. - Phương tiện: máy chiếu - Cha là Nguyễn Phi Khanh, học giỏi - đỗ - Kĩ thuật dạy học: Công não, Thái học sinh. phòng tranh, thông tin - phản hồi. - Mẹ là Trần thị Thái, con của quan Tư đồ - Hình thức tổ chức: hoạt động cá Trần Nguyên Đán -một quý tộc đời Trần. nhân, hoạt động nhóm. => Nguyễn Trãi xuất thân trong một gia đình - Các bước thực hiện: có hai truyền thống là: yêu nước và văn hoá, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ văn học. học tập 2. Cuộc đời và con người của Nguyễn Trãi: GV: Chiếu 1 vài hình ảnh liên quan a- Trước khởi nghĩa Lam Sơn (1380-1418): đến tác giả Nguyễn Trãi. - Nguyễn Trãi mất mẹ khi 5 tuổi, ông ngoaị GV chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào mất khi 10 tuổi. phần tiểu dẫn / SGK và 1 số thông - Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm 1400 tin trên hình ảnh các nhóm sẽ thực (20 tuổi). Và cùng cha ra làm quan cho nhà hiện các nhiệm vụ sau: Hồ (quan ngự sử). - Nhóm 1: Xuất thân và quê quán - Năm 1407 giặc Minh cướp nước ta, của Nguyễn Trãi? Nguyễn Trãi đã nghe lời cha ở lại lập chí - Nhóm 2: Nêu nét chính trong cuộc “rửa hận cho nước báo thù cho cha”. đời và con người Nguyễn Trãi trước - Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn khởi nghĩa Lam Sơn? do Lê Lợi đứng đầu. - Nhóm 3: Nêu nét chính trong cuộc b- Nguyễn Trãi trong khởi nghĩa Lam Sơn đời và con người Nguyễn Trãi trong (1418-1428): khởi nghĩa Lam Sơn? - Là một trong những người đầu tiên đến với - Nhóm 4: Nêu nét chính trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Năm 1420 dâng "Bình đời và con người Nguyễn Trãi sau Ngô Sách" với chiến lược cơ bản là tâm công khởi nghĩa Lam Sơn? được Lê Lợi và bộ tham mưu của cuộc khởi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nghĩa vận dụng thắng lợi. - Sau thảm họa chu di tam tộc, các tác phẩm bị thất lạc nhiều: Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn a- Văn học chữ Hán: Quân trung từ mệnh học sinh tìm hiểu chung về sự tập, Đại cáo bình Ngô, Ức Trai thi tập (150 nghiệp tác giả bài), Chí Linh sơn phú,.... - Mục tiêu: Học sinh nắm được b-Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập (254 những nét chính về sự nghiệp tác bài). giả Nguyễn Trãi. - Nguyễn Trãi là tác giả xuất sắc về nhiều - Phương tiện: máy chiếu thể loại văn học, trong sáng tác chữ Hãn với - Kĩ thuật dạy học: Công não, chữ Nôm, trong phòng tranh, thông tin - phản hồi. 2. Nguyễn Trãi - nhà văn chính luận kiệt - Hình thức tổ chức: hoạt động cá xuất nhân, hoạt động nhóm. - Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt - Các bước thực hiện: xuất của dân tộc. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thể hiện ở tinh thần trung quân ái quốc, học tập yêu nước thương dân, nhân nghĩa, anh hùng GV: Chiếu 1 vài hình ảnh liên quan chống ngoại xâm. đến tác giả Nguyễn Trãi. - Nghệ thuật mẫu mực từ việc xác định đối GV chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào tượng, mục đích để sử dụng bút pháp thích phần tiểu dẫn / SGK và 1 số thông hợp đến kết cấu chặc chẽ, lập luận sắc bén tin trên hình ảnh các nhóm sẽ thực (Quân trung từ mệnh tập, Đại cáo bình Ngô). hiện các nhiệm vụ sau: 3. Nguyễn Trãi - nhà thơ trữ tình sâu sắc - Nhóm 1,2: Tại sao nói Nguyễn - Lí tưởng của người anh hùng là hoà quyện Trãi - nhà văn chính luận kiệt xuất? giữa nhân nghĩa với yêu nước, thương dân. Em hãy minh chứng cho nhận định Lí tưởng ấy lúc nào cũng thiết tha, mãnh liệt. trên? - Tình yêu của Nguyễn Trãi dành cho nhiều - Nhóm 3,4: Nét trữ tình sâu sắc cho thiên nhiên, đất nước, con người, cuộc được thể hiện như thế nào trong thơ sống. Nguyễn Trãi? Lấy ví dụ minh họa. - Thiên nhiên bình dị, dân dã, từ quả núc nác, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ giậu mồng tơi, bè rau muống. * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân - Niềm tha thiết với bà con thân thuộc quê đọc phần tiểu dẫn trong SGK, quan nhà sát thông tin trên máy chiếu, kể tên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ * Hoạt động cá nhân: HS đọc phần tiểu dẫn suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi. - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả II- Đọc - hiểu thực hiện nhiệm vụ 1. Nêu luận đề chính nghĩa GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của *Nguyên lí chính nghĩa: có tính chất các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức chung của dân tộc, của thời đại, chân lí về tồn tại độc lập. Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học - Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa sinh đọc hiểu văn bản con người với con người dựa trên cơ sở Mục tiêu: Hiểu được luận đề chính tình thương và đạo lí. => Nhân nghĩa là nghĩa, tội ác của giặc Minh. yên dân, trừ bạo ngược, tham tàn, bảo vệ - Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu cuộc sống yên ổn cho nhân dân. - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng - Nguyễn Trãi đã xác định được mục tranh, thông tin - phản hồi đích nội dung của việc nhân nghĩa chủ - Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm. yếu là yên dân trước hết lo trừ bạo. - Các bước thực hiện: - Nhân nghĩa là chống xâm lược, bóc Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học trần luận điệu xảo trá của địch, phân định tập rạch ròi ta là chính nghĩa giặc là phi * Hoạt động nhóm: nghĩa. GV chia lớp thành 4 nhóm: *Chân lí tồn tại độc lập và chủ quyền của Nhóm 1, Nhóm 2: Em hiểu nhân nghĩa dân tộc. là như thế nào? - Tính chất hiển nhiên vốn có, lâu đời Chủ quyền của nước Đại Việt được của nước Đại Việt: từ trước, vốn có, đã khẳng định như thế nào? (So sánh với chia, cũng khác. “Nam quốc sơn hà” ) - Yếu tố xác định độc lập của dân tộc: Nhóm 3; Nhóm 4: Tội ác của giặc Minh + Cương vực lãnh thổ. được thể hiện như thế nào? + Phong tục tập quán. Tội ác của chúng được khái quát ở hình + Nền văn hiến lâu đời. ảnh nào? + Lịch sử riêng, chế độ (triều đại) riêng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đuổi đến con đường cùng. Cái chết đợi - Hình ảnh của tên xâm lược: há miệng họ trên rừng, dưới biển: “Nặng nề... nhe răng, âm mưu đủ muôn nghìn kế, tội canh cửi”,... ác thì "nát cả đất trời". Chúng là những - Hình ảnh kẻ thù: tàn bạo, vô nhân con quỷ đội lốt người. tính như những tên ác quỷ: “Thằng há miệng... chưa chán”. => Tố cáo tội ác của quân giặc diễn tả - Nghệ thuật viết cáo trạng: khối căm hờn chất chứa của nhân dân ta. + Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của - Kết thúc bản cáo trạng bằng lời văn đầy kẻ thù: hình tượng “Nướng dân đen ...tai vạ”. + Lấy cái vô hạn để nói cái vô hạn - trúc + Đối lập: Nam Sơn - tội ác giặc Minh. Hình ảnh người dân vô tội Kẻ thù + Lấy cái vô cùng để nói cái vô cùng - bị bóc lột, tàn sát dã man.tàn bạo, vô nhân tính. nước Đông Hải - thảm hoạ mà giặc Minh + Phóng đại:“Độc ác thay, trúc Nam gieo rắc ở nước ta. Sơn ko ghi hết tội/ Dơ bẩn thay, nước *Tóm lại: đứng trên lập trường nhân bản, Đông Hải ko rửa sạch mùi” đứng về quyền sống của người dân vô tội Trúc Nam Sơn- tội ác của kẻ thù. để tố cáo lên án giặc Minh. Đoạn này của Nước Đông Hải- sự nhơ bẩn của kẻ Đại cáo bình Ngô xứng là một bản tuyên thù. ngôn nhân quyền. Và Nguyễn Trãi kết + Câu hỏi tu từ: “Lẽ nào...chịu được?” tội ác trời không dung, đất không tha luận: của quân thù. “Lẽ nào trời đất dung tha. + Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm Ai bảo thân dân chịu được” thương tha thiết, nghẹn ngào đến tấm tức. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv: - Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm - Chốt kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Thao tác 3: Giáo viên hướng dẫn học 3. Quá trình chiến đấu và chiến thắng sinh tìm hiểu quá trình chiến đấu và của quân dân Đại Việt: chiến thắng của quân dân Đại Việt: - Hình tượng Lê Lợi: * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc - Giặc Minh mỗi tên mỗi vẻ đều giống phần tiểu dẫn trong SGK, quan sát thông nhau ở cảnh ham sống, sợ chết, hèn tin trên máy chiếu. nhát. * Hoạt động nhóm: Học sinh thảo luận - Tiếp đến là những sai lầm tiếp theo của và ghi lại câu trả lời vào bảng phụ. kẻ xâm lược ngoan cố: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận “Thằng nhãi con Tuyên Đức động binh - HS trả lời câu hỏi. không ngừng, - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Đồ nhút nhát Thạnh Thăng đem dầu Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả chữa cháy”. thực hiện nhiệm vụ => Mỉa mai và coi thường. GV: nhận xét đánh giá kết quả của các - Với nền tảng chính nghĩa và mưa trí, cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. nghĩa quân Lam Sơn và cả dân tộc đã chứng minh cho giặc Minh thấy bọn chúng đáng cười cho tất cả thế gian. + Liễu Thăng cụt đầu, + Quân Vân Nam vỡ mật mà tháo chạy => “Cứu binh hai đạo tan tành”, giặc chỉ còn nước ra hàng vô điều kiện. Hình ảnh thảm bại nhục nhã của kẻ thù làm tăng thêm khí thế hào hùng của dân tộc và nghĩa quân. Hơn thế, tính chính nghĩa, truyền thống nhân đạo dân tộc ta một lần nữa được khẳng định sáng ngời, cao cả. Sức mạnh của ngòi bút Nguyễn Trãi. 4. Tuyên bố độc lập dân tộc - Đất nước độc lập, bền vững ngàn năm. - Đất nước sạch bóng quân thù là cơ hội mới, phát triển. - Viễn cảnh đất nước tươi sáng huy hoàng: đó là quá khứ hào hùng, hiện thực hôm nay, tương lai ngày mai. Tự Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hình thức: HS làm việc nhóm 1/ Mục tiêu: Hs luyện tập để nắm được Gợi ý:Câu thơ thể hiện rõ tấm lòng của những nét cơ bản nhất về bài học Nguyễn Trãi với dân với nước, dù trong Phương pháp: Phát vấn, làm việc nhóm. hoàn cảnh nào, khi đang làm quan hay B1: GV chia lớp thành 2 nhóm,cùng làm về ở ẩn ông đều thể hiện tấm lòng yêu phiếu học tập, nhóm nào nhanh nhất sẽ là dân tha thiết.... người chiến thắng. Câu 1? Hãy cảm nhận câu thơ sau của Nguyễn Trãi: "Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều dâng" B2: Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án. B3: Nhóm có đáp án nhanh nhất cử đại diện trình bày,nhóm khác nhận xét bổ sung. B4: GV nhận xét chốt đúng/ sai, cho điểm. TRÒ CHƠI Ô CHỮ B1: GV chia lớp thành 4 đội, phổ biến luật chơi 2/ Luật chơi: + 6 ô chữ hàng ngang Trò chơi giải ô chữ. + 1 ô chữ hàng dọc + Sau khi nghe câu hỏi gợi ý, đội nào có Ô chữ hàng dọc: LỊCH SỬ tín hiệu nhanh được quyền trả lời. Mỗi Ô chữ hàng ngang: câu trả lời đúng được 10 điểm. Từ ô hàng - ô số 1: LAM SƠN ngang thứ 3 đội nào có tín hiệu sẽ có - ô số 2: NHÂN TÀI quyền trả lời ô hàng dọc, nếu trả lời đúng - ô số 3: CON ĐỎ được 40 điểm, trả lời sai mất quyền được - ô số 4: BỐN PHẦN chơi tiếp. - ô số 5: CÔN SƠN Phương pháp: Phát vấn, kĩ thuật trình bày1 phút GV Yêu cầu HS tìm hiểu và làm bài tập thu hoạch ở nhà. Nộp sản phẩm vào buổi học sau. Hãy viết bài văn thuyết minh về tác giả Nguyễn Trãi. ?Hãy lập sơ đồ khái quát trình tự lập luận trong đoạn 1 của văn bản ?( Làm ở nhà) + HS làm việc ở nhà, GV chia 4 nhóm, chọn nhóm tốt nhất cho điểm. + GV thu sản phẩm của HS chấm cho điểm vào đầu tiết sau. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: + Vẽ đúng bản đồ tư duy + Vẽ bản đồ tư duy bài học + Dựa vào tác phẩm, so sánh 2 nội dung + So sánh điểm giống nhau và khác tuyên ngôn để phát hiện điểm giống và nhau trong lời tuyên bố độc lập giữa khác nhau . Bình Ngô đại cáo với Sông núi nước Nam ( Lí Thường Kiệt) -HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_10_tiet_65_den_68_nam_hoc_2020_2021_nguyen_t.docx