Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 71+72 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

docx 6 Trang tailieuthpt 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 71+72 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 71+72 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 71+72 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
 Ngày soạn: 20/2/2021
 Tiết 71, 72
 Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
 - Những yêu cầu sử dụng đúng tiếng Việt theo các chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết, 
 về từ ngữ, về ngữ pháp, về phong cách ngôn ngữ.
 - Những yêu cầu sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
 2. Kĩ năng
 - Sử dụng tiếng Việt theo đúng chuẩn mực ngôn ngữ
 - Sử dụng sáng tạo linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ
 - Phát hiện và phân tích, sửa lỗi về phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, 
 về phong cách ngôn ngữ
 3. Thái độ, phẩm chất
 - Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức gìn giữ 
 sự trong sáng của tiếng Việt.
 4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 
 năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Phương tiện
 1. Giáo viên
 SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng Gv nêu các VD khác: iên → yên, lo ấm → no a. Các lỗi sai về ngữ âm
ấm, câu truyện → câu chuyện, chuyện 
 - Sai cặp phụ âm cuối c/t: giặc → giặt.
ngắn→ truyện ngắn,...
 - Sai cặp phụ âm đầu d/r: dáo → ráo.
 - Sai thanh điệu hỏi/ ngã: lẽ → lẻ, đỗi → đổi
 b. Sai do phát âm địa phương
 Dưng mờ → nhưng mà.
 Giời → trời.
 Bẩu → bảo.
Hs đọc và làm bài tập a. 2. Về từ ngữ
Gv giải nghĩa các từ: a. Phát hiện và chữa lỗi từ ngữ
+ Chót: cuối cùng. + Từ sai → Sửa lại
+ Chót lọt: xong xuôi, thường chỉ việc làm Chót lọt chót (cuối cùng).
một công việc bất chính.
 Truyền tụng truyền đạt.
+ Truyền tụng (động từ): truyền miệng cho 
 + Sai kết hợp từ: “chết các bệnh truyền nhiễm”, 
nhau rộng rãi và ca ngợi.
 “bệnh nhân được pha chế”.
+ Truyền đạt (động từ): làm cho người khác 
 → Sửa: Những bệnh nhân không cần phải mổ 
nắm bắt được một vấn đề, kiến thức nào đó
 mắt được điều trị tích cực bằng những thứ 
 thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa Dược đã pha 
 chế.
 b. Các câu dùng từ đúng
 Câu 2, câu 3, câu 4. Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng 
 hạnh phúc.
 Gv bổ sung: Các từ ngữ trên ko thể dùng 4. Về phong cách ngôn ngữ
 trong một lá đơn đề nghị dù mục đích lời nói 
 - Câu 1: từ ko hợp phong cách- hoàng hôn → 
 của Chí Phèo cũng là bộc lộ ý cầu xin giống 
 mục đích của một lá đơn đề nghị. Nhưng chỉ dùng trong phong cách ngôn ngữ nghệ 
 đơn đề nghị là văn bản thuộc phong cách thuật, ko phù hợp với phong cách ngôn ngữ 
 ngôn ngữ hành chính. Vì vậy cách dùng từ hành chính
 và diễn đạt phải là các từ ngữ, diễn đạt trung → sửa: chiều (buổi chiều).
 tính, chuẩn mực. VD: lời nói- “Con có dám 
 nói gian thì trời tru đất diệt”; đơn đề nghị phải - Câu 2: từ ko hợp phong cách- hết sức là 
 viết là “Tôi xin cam đoan điều đó là đúng sự →dùng trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
 thật”.
 → sửa: rất (vô cùng).
 Yêu cầu hs đọc và học phần ghi nhớ- sgk.
 b. Các từ ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh 
 hoạt:
 - Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con.
 - Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm 
 dùi ko có.
 - Khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về 
 làng về nước, chả làm gì nên ăn, kêu,...
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt : về ngữ âm và chữ viết, về từ ngữ, 
về ngữ pháp, về phong cách ngôn ngữ.
5. Dặn dò
- Học bài cũ. Tự làm thêm bài tập liên quan.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_tiet_7172_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_tu.docx