Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 73 đến 88 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 73 đến 88 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 73 đến 88 - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 2/3/2021 Tiết 73-88 CHỦ ĐỀ: Truyện Kiều Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết Từ kĩ năng đọc hiểu một số đoạn trích trong Truyện Kiều, hình thành kĩ năng đọc hiểu truyện thơ Nôm (bác học) Việt Nam. Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học Chủ đề bao gồm 06 tiết (73-88), trong đó có văn bản Truyện Kiều (Phần tác giả) và các đoạn trích từ Truyện Kiều: Trao duyên, Chí khí anh hùng, Tích hợp các bài: Thực hành các phép tu từ điệp, đối Bước 3: Xác định mục tiêu bài học * Kiến thức – Những hiểu biết về truyện thơ Nôm Việt Nam: hoàn cảnh ra đời, phát triển, giá trị nội dung, nghệ thuật, – Hiểu biết về đại thi hào dân tộc Nguyễn Du – .. * Kĩ năng – Kĩ năng tóm tắt truyện thơ, năng lực cảm thụ truyện thơ Nôm. – Đọc – hiểu Truyện Kiều đặc trưng thể loại: + Nhận diện và phân tích ý nghĩa của hình tượng thơ trong từng đoạn trích. + Nhận diện, phân tích tâm trạng, tình cảm của nhân vật trữ tình trong đoạn trích. + Nhận diện và phân tích các biện pháp nghệ thuật: Liệt kê, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, qua các đoạn trích. + Đánh giá những sáng tạo độc đáo của Nguyễn Du. – Tạo lập văn bản nghị luận. – Củng cố kĩ năng thuyết minh về tác giả văn học. * Thái độ – Có ý thức sử dụng các thông tin về truyện thơ Nôm Việt Nam vào việc đọc hiểu tác phẩm văn học. – Yêu thích, say mê học Truyện Kiều. – Tự hào về nền văn học dân tộc, tự hào về Nguyễn Du và di sản văn học quý giá của ông, đặc biệt là Truyện Kiều. – Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra giá trị thẩm mỹ trong văn học, biết rung cảm và hướng thiện. của nhân vật trữ tình trong các đoạn trích. Phân tích để thấy sức hấp dẫn, – Nhận xét các đặc điểm của hình Phát hiện, chỉ ra những hình khả năng biểu hiện tác động của tượng nghệ thuật đó trong việc tượng nghệ thuật nào trong các hình tượng nghệ thuật đó đối với giúp nhà thơ thể hiện cái nhìn về đoạn trích. tình cảm, thái độ của mọi người cuộc sống và con người. xưa và nay. Phân tích, nhận xét, lí giải, so Chỉ ra những câu/đoạn thơ thể Nhận xét/trình bày/tóm tắt/diễn đạt sánh để khẳng định tư tưởng của hiện rõ nhất tư tưởng cảm xúc, lại tư tưởng của nhà thơ trong câu/ tác giả được thể hiện trong các thông điệp thẩm mỹ của tác giả. đoạn thơ đó. đoạn trích và toàn tác phẩm. Bước 5: Biên soạn các câu hỏi/ bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả Với bài Truyên Kiều (Phần tác giả) Mức độ vận dụng và vận dung Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu cao Nêu những nét chính về cuộc đời, Đặc điểm nào của con người Hãy cho biết những điều khiến em sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Nguyễn Du được thể hiện rõ nét ấn tượng nhất về tác giả? Giải Du? nhất trong tác phẩm? thích vì sao? Hãy phân tích để thấy đóng góp Tác phẩm Truyện Kiều được viết Trình bày tác động của hoàn cảnh của tác phẩm vào lịch sử xã hội trong hoàn cảnh nào (điều kiện xã đến nội dung, nghệ thuật tác Việt Nam và tiến trình văn học hội, văn hóa,)? phẩm. Khả năng phản ánh hiện trung đại Việt Nam. thực đạo trong văn học trung đại hiện cảm xúc chủ đạo của nhân – Tâm trạng chủ đạo của nhân vật – Hãy phân tích, so sánh để thấy vật trữ tình trong đoạn trích? trữ tình trong đoạn trích là gì? tính sáng tạo, độc đáo của Nguyễn Du trong cách miêu tả tâm trạng nhân vật? – Hai câu thơ mở đầu đoạn trích – Hình ảnh ấy hiện lên như thế mở ra hình ảnh nào? – Em có nghĩ Kiều “lạy„ Thúy nào? – Em ấn tượng với những từ ngữ Vân (em gái) thật không? Vì sao? – Hãy cắt nghĩa, lí giải từ ngữ ấy? nào trong hai câu đầu đoạn trích? – Sáu cặp thơ lục bát tiếp theo, – Tóm tắt trình tự cách thuyết – Theo em, vì sao cách thuyết Kiều đã “thưa„ và “nhờ„ những phục Vân của Kiều trong những phục Vân của Kiều đã thành công chuyện gì với Vân? cặp thơ lục bát đó? và hấp dẫn với người đọc? – Qua câu chuyện Kiều vừa nói – Tâm trạng và sự day dứt của – Ở sáu cặp thơ lục bát tiếp, Kiều với Vân, ta cảm nhận được tâm Kiều ở 6 cặp lục bát này có ý đã “nói chuyện„ gì với Vân? trạng gì và sự day dứt như thế nào nghĩa gì? của Kiều? – Tâm trạng của Kiều được thể – Ở 4 cặp lục bát cuối, Kiều đang – Em hãy nhận xét về con người hiện như thế nào ở 4 cặp lục bát đối thoại với ai? của Kiều qua 4 cặp lục bát cuối? cuối? Em có nhận xét gì về tư tưởng nhân đạo của Nguyễn Du được thể hiện trong đoạn trích? Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học Tiết 1: Sơ lược về Truyện thơ Nôm Việt Nam và Truyện Kiều (phần tác giả) 1.1. Sơ lược truyện thơ Nôm GV trình chiếu một số bìa sách truyện thơ Nôm Kể tên các tác phẩm thơ dài, có cốt truyện viết bằng chữ Nôm mà em biết? Xác định giá trị nội dung chung của các tác phẩm trên? KẾT QUẢ CẦN ĐẠT Kiến thức – Bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và sự hi sinh quên mình của Kiều vì hạnh phúc của người thân qua lời “trao duyên” đầy đau khổ. – Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, sử dụng thành công lời độc thoại nội tâm. Kĩ năng Đọc – hiểu một đoạn trích Truyện Kiều theo đặc trưng Truyện thơ Nôm bác học. Thái độ – Hiểu, cảm thông với tâm trạng, bi kịch và trân trọng đức hi sinh quên mình của Thúy Kiều. – Trân trọng tài năng và tư tưởng nhân đạo cao cả của Nguyễn Du. – Có thái độ hành động phù hợp CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên – Đọc, nghiên cứu SGK, sách giáo viên và soạn bài. – Một số tranh ảnh minh họa (nếu có) – Bài giảng, máy chiếu. 2. Học sinh Soạn bài: Xem trước, xem kỹ hệ thống câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt I. Hoạt động 1 – khởi động Văn học trung đại từ TK X đến hết TK XIX nổi bật nhất là đại thi hào, danh nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Đây là tác gia HS nêu đúng tên các đoạn trích được trích từ Truyện quan trọng trong chương trình Ngữ Văn THCS – kiều mà các em đã được học ở THCS. THPT. Kể tên, giới thiệu ấn tượng về các đoạn trích/đọc câu thơ đoán tên đoạn trích, nhân vật, -> Đó là những kỉ vật thiêng liêng, gợi nhắc đến mối + Cảm nhận của em về những kỉ vật Kiều trao cho tình đẹp giữa Thúy Kiều và Kim Trọng. Vân * Những day dứt của Kiều: – Dự cảm về cái chết – Mong được giải mối oan tình. -> Sự day dứt, luyến tiếc, đau đớn, duyên đã trao mà tình chưa dứt. – Qua sự việc Nguyễn Du vừa kể về Kiều, ta cảm nhận được tâm trạng gì của nàng? -> Vẻ đẹp trong tình yêu của Kiều: sâu sắc, vị tha. – Tâm trạng và sự day dứt của Kiều ở 6 cặp lục bát d. Bốn cặp lục bát cuối này có ý nghĩa gì? – Kiều như đang đối thoại với chính mình, với thực trạng về bi kịch tình yêu tan vỡ. – Ở 4 cặp lục bát cuối, Kiều đang đối thoại với ai? – Tâm trạng của Kiều: + Xót xa cho tình yêu tan vỡ, – Tâm trạng của Kiều được thể hiện như thế nào ở 4 + Oán trách thân phận, cặp lục bát cuối? + Hướng tới Kim Trọng với tất cả tình yêu và mong nhớ. -> Nói với em mà như độc thoại với mình; từ giọng đau đớn trở thành tiếng khóc. èBi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp. – Em hãy nhận xét về con người của Kiều qua 4 cặp e. Kết luận lục bát cuối? * Nghệ thuật – Mượn quan niệm âm dương tương giao; – Vận dụng sáng tạo thành ngữ; – Đánh giá những thành công về nghệ thuật của – Sử dụng với tần suất cao các câu cảm thán. đoạn trích. – Nhịp thơ linh hoạt, giàu tính biểu cảm. * Nội dung – Đoạn trích thể hiện được bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ. – Qua đoạn trích, ta thấy được tư tưởng nhân đạo cao cả trong ngòi bút Nguyễn Du (cảm thương cho nỗi đau của người phụ nữ trong XHK, tố cáo tội ác – Em có nhận xét gì về tư tưởng nhân đạo của xã hội bất công đã chồng chất khổ đau lên một kiếp Nguyễn Du được thể hiện trong đoạn trích? người.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_10_tiet_73_den_88_nam_hoc_2020_2021.docx