Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 85: Trả bài kiểm tra giữa học kì II - Năm học 2020-2021

docx 7 Trang tailieuthpt 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 85: Trả bài kiểm tra giữa học kì II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 85: Trả bài kiểm tra giữa học kì II - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 85: Trả bài kiểm tra giữa học kì II - Năm học 2020-2021
 Ngày soạn: 02/04/2021
 TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết :
- Tên bài học: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
- Hình thức dạy: Dạy học trên lớp
- Chuẩn bị của GV và HS:
 + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). 
 Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để 
 kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu.
+ Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau 
Bước 2: Xác định nội dung – chủ đề bài học: có kĩ năng làm đọc hiểu và nghị luận 
văn học.
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học. 
1. Kiến thức: Nhận rõ những ưu, nhược điểm về nội dung và hình thức của bài 
viết 
2. Kĩ năng:
Kĩ năng làm bài theo đúng yêu cẩu về thể loại, chính xác về nội dung, tư liệu
3. Về thái độ, phẩm chất
a. Thái độ
- Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi dưỡng thêm năng lực viết văn nghị 
luận để chuẩn bị tốt cho bài viết sau.
.b. Phẩm chất 
 + Sống yêu thương:
 + Sống tự chủ.
 + Sống trách nhiệm. 
4. Phát triển năng lực
a. Năng lực chung
 + Năng lực tự học, tự giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực thẩm mĩ
 + Năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác. 
b. Năng lực riêng
 + Nâng cao năng lực phân tích đề, lập dàn ý. - Giáo viên trình chiếu đề lên, yêu cầu học Và cái miệng líu lo không thành lời, hát một 
sinh phân tích đề và lập dàn ý, từ đó, giúp bài hát chưa từng có.
học sinh nhận biết được những ưu, khuyết Ai biết đâu, đứa bé bước còn chưa vững lại 
điểm trong bài làm của mình. chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
 Người chiến sĩ nào đỡ bà cụ trên đường kia?
HS: phân tích đề, lập dàn ý, đối chiếu với 
 Đôi mắt anh có cái ánh riêng của đôi mắt đã 
bài làm của mình để nhận ra ưu, khuyết 
 nhiều lần nhìn vào cái chết.
điểm và tự sửa chữa. 
 Bà cụ lưng còng tựa trên cánh tay anh bước 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận từng bước run rẩy.
- HS nêu lên những ưu điểm, khuyết Trên khuôn mặt già nua, không biết bao 
 điểm trong bài làm của mình. nhiêu nếp nhăn đan vào nhau, mỗi nếp nhăn 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực chứa đựng bao nỗi cực nhọc gắng gỏi một 
hiện nhiệm vụ đời.
GV: nhận xét bài làm của học sinh, giúp Ai biết đâu, bà cụ bước không còn vững lại 
học sinh chữa lỗi. chính là nơi dựa cho người chiến sĩ kia đi 
Bước 5: Chuyển giao nhiệm vụ mới. qua những thử thách.
 (Nguyễn Đình Thi, Tia 
 nắng, NXB Văn học, Hà Nội, 1983, tr.126)
 Câu 1 (0.5 điểm): Xác định phương thức 
 biểu đạt chính của văn bản trên.
 Câu 2(1.0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của 
 một biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 
 đoạn trích trên.
 Câu 3 (1.5 điểm): Từ bài thơ, anh/chị trình 
 bày suy nghĩ của mình về nơi dựa của mỗi 
 người trong cuộc sống
 II – LÀM VĂN (7 điểm):
 Phân tích 12 dòng đầu đoạn trích “Trao 
 duyên”, trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du
 II/ HƯỚNG DẪN CHẤM
 PHẦN ĐỌC HIỂU:
 Câu 1 (0.5 điểm):
 Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
 Câu 2(0.75 điểm) Có đầy đủ các phần: Mở bài, thân bài, kết 
 bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài 
 triển khai được vấn đề, kết bài kết luận 
 được vấn đề
Thao tác 2: Giáo viên rút kinh nghiệm về b, Xác định đúng đối tượng: Phân tích 12 
cách làm bài văn đọc hiểu văn bản và dòng đầu đoạn trích “Trao duyên”, trích 
nghị luận văn học “Truyện Kiều” của Nguyễn Du (1,0đ)
 c, Triển khai vấn đề thành các luận 
Mục tiêu: Giúp học sinh rút kinh nghiệm, 
 điểm,: (Gv có thể tham khảo gợi ý) (4,5đ)
có kĩ năng làm bài tốt hơn. 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn 
- Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu trích: 
- Kĩ thuật dạy học: Công não, thông tin - 2. Kiều thuyết phục trao duyên cho em (2 
phản hồi dòng đầu)
- Hình thức tổ chức: học sinh hoạt động - Lời nói
độc lập. + “Cậy”: Đồng nghĩa với “nhờ” nhưng 
 “cậy” còn bao hàm ý nghĩa gửi gắm, mong 
- Các bước thực hiện: đợi, tin tưởng về sự giúp đỡ đó.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + “Chịu lời”: Đồng nghĩa với “nhận lời” 
GV đặt vấn đề để học sinh tự nhận thức nhưng “nhận lời” nó còn bao hàm sắc thái tự 
được những ưu, khuyêt điểm, đưa ra nguyện, có thể đồng ý hoặc không đồng ý, 
 còn “chịu lời” thì bắt buộc phải chấp nhận, 
những kinh nghiệm làm bài văn đọc hiểu không thể từ chối bởi nó mang sắc thái nài nỉ, 
văn bản và nghị luận văn học. nài ép của người nhờ cậy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hành động: “Lạy, thưa”
HS: Tự rút ra những kinh nghiệm mình có + Là hành động của người bề dưới với 
 người bề trên, nhưng ở đây Kiều là chị lại lạy, 
được qua phần sửa chữa, nhận xét của giáo 
 thưa em mình.
viên. + Đây là hành động bất thường nhưng lại 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hoàn toàn bình thường trong hoàn cảnh này 
HS trình bày những kinh nghiệm để rèn kĩ bởi hành động của Kiều là lạy đức hi sinh cao 
năng làm bài văn nghị luận văn học. cả của Thúy Vân. Bởi vậy, việc Thúy Kiều 
 nhún nhường, hạ mình van nài Thúy Vân là 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hoàn toàn hợp lí
hiện nhiệm vụ 3. Lí lẽ trao duyên của Kiều (10 dòng tiếp)
Gv: a. Kiều bộc bạch về tình cảnh của mình.
- Nhận xét - Thành ngữ “đứt gánh tương tư”: chỉ tình 
 cảnh tình duyên dang dở của Kiều, nàng bị 
- Chốt kiến thức: đẩy vào bước đường cùng không lối thoát 
 giữa một bên là chữ hiếu một bên là chữ tình 
 nên trao duyên là lựa chọn duy nhất của nàng. - Bày tỏ suy nghĩ của mình: Đây là những câu 
thơ hay, xúc động thể hiện tài năng nghệ 
thuật bậc thầy của Nguyễn Du.
d, Sáng tạo: (0,5đ)
Thể hiện sự tìm tòi trong diễn đạt, dùng 
đa dạng các kiểu câu phù hợp với mục 
đích trình bày. Sử dụng từ ngữ có chọn 
lọc.
e, Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 
đặt câu: (0,5đ)
III. Nhận xét chung
1. Ưu điểm.
- Một số em bố cục bài viết mạch lạc, rõ 
ràng; hành văn lưu loát; 2. Nhược điểm: 
Một số bài:
- Bài viết còn sơ sài, thiếu luận điểm.
- Thiên về kể tả -> bài viết thiếu hấp dẫn
- Bố cục chưa rõ ràng, hành văn còn vụng
* Chữa lỗi
- Lỗi : từ , câu, trình bày.... 
- Lỗi chính tả
IV. Trả bài và rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_tiet_85_tra_bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_n.docx