Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 86+87: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 86+87: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 86+87: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 10/4/2021 Tiết 86, 87 TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ ( Trích “ Chinh phụ ngâm” ) I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Giúp học sinh: + Cảm nhận được tâm trạng cô đơn sầu muộn của người chinh phụ trong tình cảnh lẻ loi khi chồng đi chinh chiến; thấy được tiếng nói tố cáo chiến tranh và đề cao hạnh phúc lứa đôi của tác phẩm. + Về nghệ thuật: Thấy được sự tài hoa, tinh tế của nghệ thuật miêu tả nội tâm của đoạn trích. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu một văn bản thuộc thể ngâm khúc 3. Về thái độ, phẩm chất a. Thái độ: Thương cảm với nối cô đơn, lẻ loi của người chinh phụ. Đồng thời oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa. b. Phẩm chất + Sống yêu thương: + Sống tự chủ. + Sống trách nhiệm. 4. Về phát triển năng lực a. Phát triển năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. b. Năng lực riêng - Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực cảm thụ thơ văn, năng lực tự nhận thức, năng lực giải quyết một số vấn đề đặt ra từ văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài trong SGK Ngữ văn 10, Tập 2. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao III. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: GV chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào 2.Tác phẩm: phần tiểu dẫn / SGK và 1 số thông tin a, Hoàn cảnh sáng tác: trên hình ảnh, em hãy cho biết những - Xã hội rối ren, mâu thuẫn nội bộ pk hiểu biết của em về tác giả, dịch dẫn đến các cuộc chiến tranh, nhiều giả?Cho biết hoàn cảnh sáng tác, giá trị trai tráng phải ra trận. ĐTC cảm động nội dung, nghệ thuật của tác phẩm? trước nỗi khổ đau mất mát của con Nêu vị trí của đoạn trích? người, nhất là những ngưòi vợ lính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trong chiến tranh, đã viết “Chinh phụ * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc ngâm” phần tiểu dẫn trong SGK, quan sát b, Giá trị: thông tin trên máy chiếu. * Nội dung: * Hoạt động nhóm: Học sinh thảo luận - Oán ghét chiến tranh phi nghĩa. và ghi lại những thông tin cơ bản về tác - Thể hiện tâm trạng khao khát hạnh giả, tác phẩm vào bảng phụ. phúc lứa đôi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận * Nghệ thuật: - HS trả lời câu hỏi. - Nguyên tác chữ Hán: 478 câu - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn làm theo thể trường đoản cú. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả - Dich Nôm: 408 câu ( Song thất thực hiện nhiệm vụ lục bát ) GV: nhận xét đánh giá kết quả của các Bút pháp ước lệ tượng trưng, tả cảnh cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. ngụ tình, đặc biệt là bút pháp phân tích diễn biến tâm lý Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học 1. Vị trí đoạn trích Từ câu 193-> sinh đọc hiểu văn bản 216 Mục tiêu: Cảm nhận được tâm trạng cô đơn của người chinh phụ.. II/ Đọc - hiểu văn bản - Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu 1. Đọc - Chú thích: - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng giọng buồn, nhịp đều đều, chậm rãi tranh, thông tin - phản hồi 2. Bố cục - Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm. Hai phần : - Các bước thực hiện: + 16 câu đầu “Dạo hiên vắng ngại Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập chùng”: Nỗi buồn cô đơn của người GV chuyển giao nhiệm vụ: chinh phụ trong cảnh 1 mình 1 bóng trong đèn, ngoài hiên. + đi lại -> hiên vắng + Dạo hiên vắng>< Ngồi rèm + buông rèm, cuốn rèm nhiều lần thưa + trách móc chim thước, tâm sự với đèn. +Ngoài rèm>< Trong rèm -> Diễn tả nỗi bồn chồn , khắc khoải -> Hiện lên cả không gian thời gian chờ mong của người chinh phụ trong -> Nổi buồn bao trùm cả không gian cảnh lẻ loi cô đơn khiến lòng nàng càng và thời gian. thêm ảm đạm. =>Tác giả như đi đến tận cùng của nỗi =>Khát khao được đồng cảm, được sẻ buồn trong lòng chinh phụ. chia * Nhịp, vần, không gian, thời gian, + Câu hỏi tu từ, điệp ngữ giọng điệu: thống thiết, than vãn, oán + Câu khẳng định trách. + Độc thoại nội tâm => Tình cảm của tác giả, dịch giả: => Cực tả cảnh lẻ loi, vô vọng của Đồng cảm, sẽ chia; tố cáo chiến tranh người chinh phụ. phong kiến phi nghĩa; đề cao khát - Không gian: vọng hạnh phúc. + ngoài phòng, trong phòng , vắng lặng * Tiểu kết: hiu hắt - Đoạn trích đã thể hiện một cách + thời gian : ngày + đêm tinh tế, sâu sắc tâm trạng lẻ loi của làm nổi bật nỗi cô đơn , buồn tủi. người chinh phụ: Buồn, cô đơn, khát Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả khao tình yêu, hạnh phúc. thực hiện nhiệm vụ - Đoạn trích thể hiện bút pháp tả Gv: tâm trạng đặc sắc (Tả qua hành động, - Nhận xét đánh giá kết quả của các cử chỉ; tả cảnh ngụ tình; giọng điệu tha nhóm thiết; điệp từ, điệp ngữ...). - Chốt kiến thức: - Thấy được tài năng và sự cảm Thao tác 3: Giáo viên hướng dẫn học thông vô bờ của tác giả và dịch sinh tìm hiểu nỗi sầu muộn, cô đơn giả. của người chinh phụ Mục tiêu: Cảm nhận được tâm trạng .(Hết tiết 1) cô đơn của người chinh phụ.. - Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng tranh, thông tin - phản hồi - Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm. - Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu + gượng soi gương để trang điểm - Kĩ thuật dạy học: Công não, phòng nhưng nhìn bóng mình trong gương tranh, thông tin - phản hồi chinh phụ không cầm nổi nước mắt. - Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm. + gượng gảy đàn – đàn sắt đàn cầm - Các bước thực hiện: hoà âm ví như cảnh vợ chồng đoàn tụ, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học dây đàn uyên ương là biểu tượng của tập lứa đôi gắn bó như đôi chim uyên GV chuyển giao nhiệm vụ: ương. Những biểu tượng ấy càng khơi dậy nỗi niềm khao khát lứa đôi của * Hoạt động nhóm: chinh phụ. Vì thế ba chữ gượng như GV chia lớp thành 4 nhóm: diễn tả cảm giác vô duyên, trớ trêu Nhóm 1: Tâm trạng chinh phụ chuyển trước cảnh ngộ. biến như thế nào? Nỗi nhớ ấy được bộc bạch ra sao? 3. Nỗi nhớ thương đau đáu( 8 câu Nhóm 2: “ Lòng này” hé mở cho ta cuối): điều gì ? - Hình ảnh: “Gió đông” “ non Yên” có giá trị biểu +Gió đông đạt như thế nào ? + Non Yên -> Ước lệ tượng trưng. Nhóm 3 : Những hình ảnh TN ở đây có + Gió đông: gió từ phương đông-> gì đáng chú ý ? Nghệ thuật biểu đạt, chỉ gió mùa xuân. tác dụng ? + Non Yên: nơi chồng đi chinh chiến Nhóm 4: Hai câu kết gợi nhớ đến câu lập công. thơ nổi tiếng nào trong TKiều của -> Người chinh phụ không biết gửi NDu ? ý nghĩa ? nỗi nhớ chồng với ai, muốn nhờ ngọn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ gió mùa xuân mang theo hơi ấm tình * Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn thương đưa đến "non Yên" những bản, suy nghĩ. tình cảm nhung nhớ của mình. * Hoạt động nhóm: - Gió đông, non Yên là hình ảnh - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời mang tính ước lệ-> Gợi không gian vào giấy nháp. rộng lớn, một khoảng cách muôn - HS trong từng nhóm thống nhất ý trùng xa xôi giữa người chinh phu và kiến và ghi câu trả lời vào bảng phụ. người chinh phụ. Chính không gian, Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận thời gian đó như càng nhân lên đến cao độ nỗi nhớ mong da diết, khắc khoải của người chinh phụ. - Học sinh thảo luận cặp đôi và ghi lại người và thiên nhiên. Tâm trạng: khát những thông tin cơ bản về tác giả, tác khao sự đồng cảm của chinh phu nơi phẩm vào phần xung quanh bảng phụ. biên ải nhưng vô vọng, sầu nhớ da - HS thảo luận và thống nhất ý kiến, diết, triền miên. ghi lại kết quả của cả nhóm vào giữa bảng phụ. III. Tổng kết Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 1.Nghệ thuật - HS trả lời câu hỏi. - Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả - Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn tinh tế nội tâm n/v. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả - Ngôn từ chọn lọc, nhiều BBTT. thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung: Ghi lại nỗi cô đơn buồn GV: nhận xét đánh giá kết quả của các khổ của người chinh phụ trong tình cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. cảnh lẻ loi cơ đơn. Đề cao hp lứa đôi và tiếng nói tố cáo chiến tranh pk. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu : Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 -Hình thức: đảm bảo về số câu, dòng) phân tích nguyên nhân nỗi đau không được gạch đầu dòng, không mắc khổ của người chinh phụ qua văn bản. lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ; - HS thực hiện nhiệm vụ: -Nội dung: Nguyên nhân đau khổ - HS báo cáo kết quả thực hiện của người chinh phụ có thể là: nhiệm vụ: + Nàng lo lắng cho sự an nguy của chồng nơi chiến trận; + Tuổi trẻ qua đi vội vã. Hạnh phúc và tình yêu cũng sẽ mất theo. Điều đ1o chứng tỏ nàng rất khao khát được sống trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi; + Niềm tin vào cuộc sống tương lai mỏng manh và vô vọng. - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm mênh mông, và sự cô đơn của con vụ: người. Người chinh phụ đối diện với bóng mình qua ánh đèn leo lắt trong đêm thẳm. Hoa đèn với bóng người hiện lên thật tội nghiệp . Câu 4 : Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu : -Hình thức: đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ; -Nội dung: + Sử dụng thể thơ vãn bốn, ngọn đèn trong bài ca dao chỉ xuất hiện một lần diễn tả nỗi nhớ người yêu của cô gái. Đó là nỗi nhớ của niềm khao khát về một tình yêu cháy bỏng, sáng mãi như ngọn đèn kia. + Sử dụng thể thơ song thất lục bát, ngọn đèn trong văn bản xuất hiện hai lần, diễn tả nội tâm của người chinh phụ. Đêm đêm, người thiếu phụ ngồi bên ngọn đèn mong ngóng, nhớ nhung, sầu muộn cho đến khi cái bấc đèn cháy rụi thành than hồng rực như hoa. Nhà thơ tả ngọn đèn leo lét nhưng chính là để tả không gian mênh mông và sự cô đơn trầm lặng của con người. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_10_tiet_8687_tinh_canh_le_loi_cua_nguoi_chin.docx