Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 95+96+97: Tổng kết phần văn học - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

docx 15 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 95+96+97: Tổng kết phần văn học - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 95+96+97: Tổng kết phần văn học - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh

Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 95+96+97: Tổng kết phần văn học - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tú Anh
 Ngày soạn: 18/4/2021
Tiết 95, 96, 97 
 TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn 
học.
1. Về kĩ năng
 So sánh giữa các bộ phận văn học ; hệ thống hóa những kiến thức đã học.
3. Về thái độ, phẩm chất
a. Thái độ:
 Có ý thức ôn tập tốt, để lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng. Bồi đắp tình 
yêu với môn học.
b. Phẩm chất 
 + Sống yêu thương:
 + Sống tự chủ.
 + Sống trách nhiệm. 
4. Về phát triển năng lực
a. Phát triển năng lực chung
-Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
b. Năng lực riêng
- Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực cảm thụ thơ văn, năng lực tự nhận thức, năng 
lực giải quyết một số vấn đề đặt ra từ văn bản. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Đối với giáo viên
 - Sách giáo viên, sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập 2.
 - Thiết kế bài giảng.
 - Giáo án điện tử
2. Đối với học sinh
 - Sách giáo khoa.
 - Vở soạn văn.
 - Vở ghi. Bước 3: Nhận xét, đánh giá kết - Tri thức dân gian thường được trình bày bằng ngôn 
quả thực hiện nhiệm vụ từ nghệ thuật hấp dẫn, dễ phổ biến, có sức sống 
GV: nhận xét đánh giá kết quả lâu bền. 
của các cá nhân, chuẩn hóa kiến b. Giá trị giáo dục
thức. - Tinh thần nhân đạo:
Bước 4: Gv chuyển giao + Tôn vinh giá trị con người.
nhiệm vụ mới: + Tình yêu thương con người.
 HS lập bảng so sánh VHDG và + Đấu tranh bảo vệ, giải phóng con người khỏi bất 
VH viết.. công.
 - Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp: 
 + Tình yêu quê hương đất nước.
 + Lòng vị tha, đức kiên trung.
 + Tính cần kiệm. óc thực tiễn...
 c. Giá trị thẩm mĩ
 + Nhiều tác phẩm VHDG trở thành mẫu mực nghệ 
 thuật để người đời học tập.
 + Là nguồn nuôi dưỡng VH viết phát triển.
 Lập bảng so sánh VHDG và VH viết:
STT Đặc điểm VHDG VH viết
1 Thời điểm ra - Rất sớm, khi chưa có chữ - Khi đã có chữ viết (từ thế 
 đời. viết. kỉ X).
2 Tác giả. - Tập thể. - Cá nhân.
3 P.T lưu - Truyền miệng. - Chữ viết, chữ in, văn bản.
 truyền.
4 Hình thức - Gắn liền với những sinh - Văn bản viết cố định.
 tồn tại. hoạt khác nhau trong đời 
 sống cộng đồng (môi trường 
 diễn xướng).
5 Vai trò, vị - Nền tảng của VH dân tộc. - Nâng cao, kết tinh những 
 trí. thành tựu nghệ thuật. Đặc điểm VHTĐ VHHĐ
Chữ viết. - Chữ Hán, chữ Nôm. - Chữ quốc ngữ.
Thể loại. - Tiếp thu từ VH Trung Quốc: cáo, - Tiếp thu từ VHTĐ: thơ 
 hịch, phú, thơ Đường luật, truyện kí, Đường luật, câu đối,...
 tiểu thuyết chương hồi,... - Thể loại VHHĐ: thơ tự 
 - Sáng tạo trên cơ sở tiếp thu: thơ do, truyện ngắn, tiểu 
 Đường luật viết bằng chữ Nôm. thuyết, phóng sự, kịch 
 - Thể loại VH dân tộc: truyện thơ, nói,...
 ngâm khúc, hát nói.
Tiếp thu từ nước - Văn hóa, văn học Trung Quốc. - Văn hóa, văn học Trung 
ngoài. Quốc.
 - Văn hóa, văn học phương 
 Tây, Nga- Xô Viết, Mĩ- 
 Latinh.
 4. VH viết VN từ thế kỉ X-
 XIX:
? Các thành phần chủ a. Các thành phần chủ yếu 
yếu của VHTĐ? của VHTĐ:
 - VH viết bằng chữ Hán.
? Các giai đoạn phát - VH viết bằng chữ Nôm. b. Các giai đoạn phát 
triển của VHTĐ? triển:
 - Từ thế kỉ X- XIV.
 - Từ thế kỉ XV- XVII.
 - Từ thế kỉ XVIII- nửa đầu XIX.
? Nêu các đặc điểm - Nửa cuối thế kỉ XIX.
lớn về nội dung? c. Những đặc điểm lớn về 
Phân tích dẫn chứng - Đặc điểm: nội dung:
minh họa? * Nội dung yêu nước:
? Đặc điểm và biểu - Đặc điểm:
hiện của nội dung + Gắn liền với tư tưởng 
yêu nước? Nêu dẫn “trung quân ái quốc”.
chứng minh họa? + Ko tách rời truyền thống 
 yêu nước của dân tộc. + Lòng thương yêu con người, cảm - Biểu hiện:
 thông thương xót những khổ đau + Lòng thương yêu con 
 của con người. người, cảm thông thương 
 xót những khổ đau của con 
 VD: Độc Tiểu Thanh kí, Truyện người.
 Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán 
 ngâm,... 
 + Lên án, tố cáo các thế lực bạo tàn 
 chà đạp lên con người. + Lên án, tố cáo các thế lực 
 VD: Tố cáo chiến tranh phi nghĩa bạo tàn chà đạp lên con 
 (Chinh phụ ngâm), bộ mặt tàn ác, người.
 ích kỉ của giai cấp thống trị (Cung 
 oán ngâm khúc), bộ mặt tham 
 nhũng, bất công của giai cấp thống 
 trị (Chuyện chức phán sự đền Tản 
 Viên),...
 + Khẳng định, đề cao con người về 
 các mặt phẩm chất, tài năng, những + Khẳng định, đề cao con 
 khát vọng chân chính (công lí, tình người về các mặt phẩm 
 yêu tự do, hạnh phúc lứa đôi). chất, tài năng, những khát 
 VD: Chuyện chức phán sự đền Tản vọng chân chính (công lí, 
 Viên  Ngô Tử Văn cương trực, tình yêu tự do, hạnh phúc 
 dũng cảm, đấu tranh đến cùng với lứa đôi).
 cái xấu, cái ác. Chinh phụ ngâm  
 đề cao khát vọng hạnh phúc lứa 
 đôi...
 + Đề cao những quan hệ đạo đức, 
 đạo lí tốt đẹp của con người.
? Các đặc điểm nghệ VD: Nàng Kiều hiếu nghĩa đủ 
thuật? đường. + Đề cao những quan hệ 
 + Lối sống hòa hợp với tự nhiên, xa đạo đức, đạo lí tốt đẹp của 
 lánh vòng danh lợi. con người.
 VD: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm). Trần có sức mạnh, có lí tượng thơ lớn lao kì vĩ, biện 
 tưởng, nhân cách cao pháp so sánh phóng đại.
 đẹp, mang hào khí Đông 
 A.
2. Bảo kính - Bức tranh thiên nhiên - Thể thơ thất ngôn xen lục 
Nguyễn cảnh giới cảnh ngày hè sinh động ngôn.
Trãi số 43. và tràn đầy sức sống. - Cách ngắt nhịp 3/4.
 - Tình yêu thiên nhiên, - Ngôn ngữ giản dị, tinh tế, 
 yêu đời, yêu nhân dân, biểu cảm.
 đất nước.
3. Triết lí sống “nhàn” của - Thể thơ Đường luật thất ngôn 
Nguyễn tác giả: bát cú.
Bỉnh Nhàn - Sống hòa hợp với thiên - Đối chỉnh.
Khiêm. nhiên. - Hình ảnh thơ giản dị, biểu 
 - Phủ nhận danh lợi, giữ cảm.
 cốt cách thanh cao.
4. - Xót xa, thương cảm cho - Ngôn ngữ hàm súc, tinh tế.
Nguyễn nàng Tiểu Thanh cũng - Sự phá cách khuôn mẫu thơ 
Du. Độc Tiểu như bao người phụ nữ tài Đường luật.
 Thanh kí. hoa bạc mệnh.
 - Suy nghĩ về số phận 
 của những người tài hoa, 
 tài tử, Nguyễn Du đặt 
 vấn đề quyền sống, yêu 
 cầu phải trân trọng 
 những người nghệ sĩ- 
 người sáng tạo ra các giá 
 trị văn hóa tinh thần.
 - Tự thương cho số phận 
 tương lai của mình, khao 
 khát tri âm.
  Giá trị nhân đạo sâu 
 sắc, mới mẻ.
5. Đỗ - Tâm trạng phơi phới - So sánh độc đáo. - Lòng yêu nước, tự hào + Ngôn ngữ trang trọng, hào 
 dân tộc. sảng, lắng đọng, gợi cảm.
 - Tư tưởng nhân văn cao 
 đẹp: đề cao vai trò, vị trí 
 của con người.
9. Là bản tuyên ngôn độc - Kết hợp hài hòa 2 yếu tố: 
Nguyễn lập lần thứ 2: chính luận sắc bén và văn 
Trãi. Bình Ngô - Nêu cao tư tưởng nhân chương trữ tình.
 đại cáo. nghĩa, chân lí độc lập - Mang đậm cảm hứng anh 
 dân tộc. hùng ca.
 - Tố cáo tội ác của kẻ  Là áng “thiên cổ hùng văn”.
 thù.
 - Tái hiện quá trình 
 kháng chiến hào hùng.
 - Tuyên bố độc lập, rút ra 
 bài học lịch sử. 
10. - Những nguyên nhân Nghệ thuật lập luận chặt chẽ 
Hoàng Tựa Trích khiến thơ văn bik thất bằng phương thức quy nạp, 
Đức diễm thi truyền. phân tích- tổng hợp.
Lương. tập. - Tâm sự và công việc 
 sưu tầm thơ văn của tác 
 giả.
  Niềm tự hào, sự trân 
 trọng và ý thức bảo vệ di 
 sản văn hóa của dân tộc.
11. Hiền tài là - Vai trò quan trọng của Nghệ thuật lập luận tam đoạn 
Thân nguyên khí hiền tài đối với vận mệnh luận.
Nhân của quốc đất nước.
Trung. gia. - Những việc làm 
 khuyến khích hiền tài.
 - ý nghĩa quan trọng của 
 việc khắc bia tiến sĩ.
12. Ngô Hưng Đạo - Vẻ đẹp nhân cách vĩ đại - Nghệ thuật khắc họa nhân 
Sĩ Liên. Vương của Trần Quốc Tuấn: vật: 14. Đoạn - Tâm trạng cô đơn, buồn - Độc thoại nội tâm.
 Đoàn trích: Tình sầu, mong nhớ da diết và - Tả cảnh ngụ tình.
 Thị cảnh lẻ loi khát vọng hạnh phúc lứa - Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm.
 Điểm. của người đôi của người chinh phụ.
 chinh phụ. - Gián tiếp lên án chiến 
 tranh phong kiến phi 
 nghĩa.
 15. Truyện - Nỗi đau khổ, tuyệt - Độc thoại nội tâm.
 Nguyễn Kiều: vọng của Thúy Kiều - Kết hợp ngôn ngữ dân gian và 
 Du. - Trao trong đêm trao duyên. bác học.
 duyên. - Vẻ đẹp nhân cách của 
 Kiều: đức hi sinh, lòng vị - Ước lệ tượng trưng.
 - Nỗi tha. - Đối, điệp từ, điệp ngữ.
 thương - Nỗi thương thân xót - Tả cảnh ngụ tình.
 mình. phận và ý thức cao về - Bút pháp lí tưởng hóa, lãng 
 nhân phẩm của Thúy mạn hóa với cảm hứng vũ trụ.
 Kiều. - Sử dụng nhiều hình ảnh ước 
 - Chí khí lệ.
 anh hùng. - Vẻ đẹp của nhân vật Từ - Sử dụng lời thoại trực tiếp thể 
 Hải: hiện tính cách tự tin, bản lĩnh 
 + Chí khí phi thường, của nhân vật.
 mưu cầu nghiệp lớn.
 + Tự tin, bản lĩnh.
 + Dứt khoát, kiên quyết 
 mà lại rất tâm lí, sâu sắc 
 và gần gũi.
V. Các kiến thức LLVH:
1. Những tiêu chí chủ yếu của VBVH:
a. VBVH phản ánh hiện thực khách quan, khám phá thế giới tình cảm và tư tưởng, 
thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
b. VBVH được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật có tính hình tượng, tính thẩm mĩ 
và tính hàm súc.
 c. Mỗi VBVH đều thuộc về 1 thể loại nhất định và phải tuân theo những quy ước, 
 cách thức riêng của nó. Bước 1: GV giao nhiệm vụ HS vẽ được sơ đồ tư duy bài học
 Vẽ sơ đồ tư duy bài học
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện 
nhiệm vụ 
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_10_tiet_959697_tong_ket_phan_van_hoc_nam_hoc.docx