Giáo án Ngữ văn 11 (Kết nối tri thức) - Bài 8: Cấu trúc của văn bản thông tin - Năm học 2024-2025

docx 43 Trang Hải Bình 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 (Kết nối tri thức) - Bài 8: Cấu trúc của văn bản thông tin - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 (Kết nối tri thức) - Bài 8: Cấu trúc của văn bản thông tin - Năm học 2024-2025

Giáo án Ngữ văn 11 (Kết nối tri thức) - Bài 8: Cấu trúc của văn bản thông tin - Năm học 2024-2025
 Ngày soạn: 25/3/2025
BÀI 8 : CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN THÔNG TIN 
 Thời gian thực hiện: 11 tiết
 (Đọc: 06 tiết, Thực hành tiếng Việt: 01 tiết, Viết: 03 tiết, Nói và nghe: 01 tiết)
A. MỤC TIÊU CHUNG
1. Về kiến thức:Nhận biết được bố cục, mạch lạc của văn bản, cách trình bày dữ liệu, thông tin 
của người viết và đánh giá hiệu quả đạt được; biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các 
chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản.
2. Về năng lực:
- Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; 
nhận biết được thái độ, quan điểm của người viết; thể hiện được thái độ, đánh giá đối với nội 
dung của văn bản hay quan điểm của người viết và giải thích lí do.
- Phân tích và đánh giá được tác dụng của các yếu tố hình thức (bao gồm phương tiện phi ngôn 
ngữ) trong việc làm tăng hiệu quả biểu đạt của văn bản thông tin.
- Viết được bài thuyết minh về một sự vật, hiện tượng trong tự nhiên có lồng ghép một hay 
nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
- Biết tranh biện có hiệu quả và có văn hóa về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi.
- Biết tiếp nhận thông tin đa chiều để xây dựng được tâm thế sống vững vàng, chủ động; coi 
trọng những giá trị văn hóa được xây đắp bền vững qua thời gian.
3. Về phẩm chất:Tâm thế sống vững vàng; sống trung thực, trách nhiệm, có văn hóa.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 PHẦN 1: ĐỌC
Tiết : 78,79,80
Ngày dạy : ..
 .
 VĂN BẢN 1:NỮ PHÓNG VIÊN ĐẦU TIÊN
 Trần Nhật Vy
 (03 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS xác định được đề tài, chủ đề văn bản và quan điểm, thái độ của tác giả được thể hiện 
trong văn bản.
- HS nắm được các ý chính, ý phụ, cách trình bày dữ liệu trong văn bản.
2. Về năng lực: HS liên hệ được văn bản với bối cảnh xã hội ngoài văn bản, với đời sống 
đương đại, với những văn bản khác.
3. Về phẩm chất: HS có thái độ ủng hộ sự bình đẳng, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Bài soạn, phiếu học tập, máy tính, máy chiếu. 
2. Học liệu: Các slide thể hiện nội dung bài dạy, một số hình ảnh về đời sống của phụ nữ Việt 
Nam đầu thế kỉ XX, hình ảnh hoặc video clip về cuộc thi Pa-ra-lim-pích 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
 Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
 1
 NGỮ VĂN THPT 2. Kiếm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Học sinh báo cáo các nội dung đã được giao chuẩn bị từ tiết trước và kết quả hoàn thiện.
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: 
- Khơi gợi hứng thú để học sinh tiếp cận nội dung dạy học.
- Bước đầu nhận thức được vai trò, vị trí người phụ nữ xưa và nay để có tâm thế tiếp cận văn 
bản.
b. Nội dung: 
- Từ buổi học trước, GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, tự thu thập thông tin về đời sống 
của người phụ nữ Việt Nam thời phong kiến vào những năm đầu thế kỉ XX.
- Học sinh vận dụng tri thức, kĩ năng sắp xếp, trình bày sản phẩm đã chuẩn bị.
- HS lắng nghe, phản hồi, tiếp thu mở rộng tri thức từ các nhóm khác và từ sự tổng hợp của 
GV.
c. Sản phẩm: Triển lãm của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Nội dung triển lãm và 
 GV tổ chức một không gian triển lãm để HS trưng bày sản phần trình bày của học 
 phẩm của mình trong lớp hoặc đăng tải các thông tin đã chuẩn sinh.
 bị lên các phương tiện thông tin truyền thông trước buổi học.
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: 
 GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ đã được giao.
 B3. Báo cáo thảo luận: 
 HS chia sẻ lại các thông tin đã thu thập được trong quá trình 
 chuẩn bị cho bài học và tham khảo sản phẩm của các nhóm 
 khác.
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
 GV tổng hợp các thông tin của HS và bổ sung thêm một số 
 thông tin về đời sống của người phụ nữ thời phong kiến và 
 những năm đầu thế kỉ XX, nhấn mạnh vị thế phụ thuộc của 
 người phụ nữ trong gia đình cũng như thân phận yếu thế của 
 họ trong xã hội.
 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
a. Mụctiêu:
- Nắm được những tri thức cơ bản vể cấu trúc của văn bản thông tin.
- Hiểu được mục đích và quan điểm của người viết trong văn bản thông tin.
b. Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập ở nhà, trình bày nhanh nội dung trước lớp.
c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vục ủa học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các yếu tố hình thức của văn bản thông tin.
 - GV giao phiếu học tập cho HS từ Văn bản thông tin thường có những dấu hiệu nổi bật về 
 tiết học trước. hình thức thể hiện qua nhan đề, đề mục, sơ đồ, bảng 
 Phiếu học tập 01 biểu, chữ in nghiêng, chữ in đậm 
 CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN 2. Bố cục, mạch lạc của văn bản thông tin.
 THÔNG TIN
 2
 NGỮ VĂN THPT Tìm hiểu tri thức Ngữ văn Nội dung của văn bản thông tin được tạo thành bởi các 
 1. Các yếu tố hình thức của văn yếu tố chính: chủ đề, các ý chính và ý phụ.
 bản thông tin. 3. Cách trình bày dữ liệu trong văn bản thông tin.
 . Văn bản thông tin thường được trình bày theo những 
 . cách phù hợp với tiến trình nhận thức tự nhiên của 
 người đọc. Có một số hình thức thông tin chính: theo 
 2. Bố cục, mạch lạc của văn bản trật tự thời gian, theo trật tự nhân quả, theo tầm quan 
 thông tin. trọng của vấn đề, theo quan hệ so sánh hoặc tương phản.
 . - Tổ chức thông tin theo trật tự thời gian là trình bày các 
 . sự kiện theo tiến trình trước sau mà chúng diễn ra.
 - Tổ chức thông tin theo trật tự nhân quả là dựa vào mối 
 3. Cách trình bày dữ liệu trong văn liên hệ giữa một sự kiện với nguyên nhân và kết quả của 
 bản thông tin. sự kiện đó.
 . - Tổ chức theo tầm quan trọng của vấn đề là sắp xếp các 
 . thông tin theo cách từ những thông tin qua trọng nhất 
 4. Mục đích, quan điểm của người đến những thông tin ít quan trọng hơn hoặc ngược lại.
 viết trong văn bản thông tin. - Tổ chức thông tin theo quan hệ so sánh hoặc tương 
 . phản là trình bày thông tin theo những đặc điểm tương 
 . đồng, khác biệt hoặc đối lập của của hai hay nhiều đối 
 tượng.
 4. Mục đích, quan điểm của người viết trong văn bản 
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: thông tin
 HS dựa vào tri thức của bản thân và - Mục đích giao tiếp chủ yếu của văn bản thông tin là 
 mục Tri thức Ngữ văn trong SG của cung cấp thông tin, nhưng bên cạnh đó, nó còn có thể 
 bài để hoàn thiện phiếu học tập nhắm đến mục đích khác như: thuyết phục, giải trí, 
 B3. Báo cáo thảo luận: - Kinh nghiệm, niềm tin của người viết cũng chi phối 
 HS trình bày sản phẩm cá nhân. GV việc bày tỏ quan điểm, thái độ đối với vấn đề được đề 
 tổ chức cho HS đánh giá, nhận xét cập, mặc dù điều này thường không được thể hiện trực 
 kết quả làm việc của bạn. tiếp trong văn bản.
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện:
 GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến 
 thức.
Nội dung 2: ĐỌC VĂN BẢN 1: NỮ PHÓNG VIÊN ĐẦU TIÊN – Trần Nhật Vy
2.1. Tìm hiểu khái quát.
a. Mụctiêu:
- HS nắm được thông tin về tác giả Trần Nhật Vy, nhận biết đóng góp của tác giả đối với nền báo chí 
nước nhà.
- Nắm được xuất xứ bài báo Nữ phóng viên đầu tiên.
- Nhận biết được trật tự sắp xếp nội dung bài viết, chia bố cục cho bài viết.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS dựa vào SGK và các nguồn thông tin khác để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm
 3
 NGỮ VĂN THPT B1. Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung.
 1. Đọc: GV gọi 1-2 HS đọc to phần sa- 1. Tác giả.
 pô và một số đoạn của văn bản. HS chú - Trần Nhật Vy (Nguyễn Hữu Vang), sinh năm 
 ý các thẻ đọc và cước chú. 1956 tại Đồng Tháp.
 2. Tác giả: - Tác phẩm chính: 
 GV yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà, đến lớp - Ông là nhà báo, tác giả của nhiều tác phẩm biên 
 GV yêu cầu HS trình bày nhanh các khảo về lịch sử báo chí và văn hóa Sài Gòn.
 thông tin về tác giả mà các em thu thập 2. Văn bản.
 được. - Xuất xứ: In trên báo Tuổi trẻ, ngày 18/6/2015.
 3. Tác phẩm: HS trình bày nhanh thông - Bố cục: 4 phần
 tin về bài báo, phân chia bố cục văn bản. + Phần sa-pô được in đậm ở đầu văn bản.
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: + Phần mở đầu từ “Nói “nữ phóng viên chính 
 HS dựa vào phần đã chuẩn bị và SGK để hiệu” là bởi” đến “Đó là Manh Manh nữ sĩ”.
 thực hiện nhiệm vụ (khuyến khích sản + Phần giới thiệu chân dung nhân vật từ “Manh 
 phẩm là video, các slide trình chiếu ) Manh nữ sĩ tên thật là Nguyễn Thị Kiêm” đến 
 B3. Báo cáo thảo luận: “bà lấy chồng người Pháp và qua Pháp ở cho đến 
 - 1-2 HS trình bày sản phẩm ngày mất”.
 - Những HS khác nhận xét, góp ý. + Phần kết luận từ “Đối với văn học Việt Nam” 
 - HS trình bày tiếp thu phản hồi ý kiến. đến hết.
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện:
 GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc 
 của HS. HS tự chốt kiến thức.
2.2. Khám phá văn bản.
a. Mụctiêu:
- HS biết cách đọc văn bản báo chí hiện đại (biên khảo về lịch sử).
- HS nhận biết và phân tích được nội dung và cách trình bày một văn bản thông tin.
- HS nhận biết và phân tích sức hấp dẫn của một văn bản thông tin, cách dựng chân dung, những đóng 
góp của một nhân vật trong lịch sử.
b. Nội dung: 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm việc cá nhân kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn HS thực hiện và trình bày.
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm
 Nhiệm vụ 1: II. Khám phá văn bản.
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Trình tự triển khai của văn bản.
 GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập - Tiểu sử của nhân vật:
 sau: + Tên khai sinh: Nguyễn Thị Kiêm.
 Phiếu học tập 02 + Năm sinh, năm mất: 1914 – 2005.
 Trình tự triển khai của văn bản + Quê quán: Gò Công.
 Tiểu sử của .. + Gia đình: Con ông tri huyện Nguyễn Đình 
 nhân vật. .. Trị.
 Các hoạt động .. - Các hoạt động xã hội của nhân vật:
 xã hội của .. + Học trường Trung học Nữ sinh bản xứ.
 nhân vật. + Làm nghề báo khi mới mười bảy tuổi (năm 
 1931).
 4
 NGỮ VĂN THPT Đời sống cá .. + Sáng tác và diễn thuyết để ủng hộ phong 
 nhân của nhân .. trào Thơ mới.
 vật. - Ủng hộ nữ quyền, tạo ra một phong trào phụ 
 Nhận xét trình tự triển khai của văn bản nữ rất sôi nổi trong xã hội (từ năm 1932 đến 
 và đánh giá về hiệu quả của cách triển năm 1934).
 khai văn bản theo trình tựđó: .. - Đời sống cá nhân của nhân vật:
 . + Kết hôn với nhà báo LưKhêTrương Văn Em 
 . (năm 1937).
 - Lấy chồng người Pháp (năm 1950) và sinh 
B2. Thực hiện nhiệm vụ: sống ở Pháp cho đến khi mất (năm 2005).
HS hoàn thành phiếu học tập, chuẩn bị trình => Nhận xét: Văn bản được trỉển khai theo 
bày. trình tự thời gian. Cách triển khai này làm nổi 
B3. Báo cáo thảo luận: bật diễn biến cuộc đời nhân vật song song với 
HSsửdụng các phương tiện phi ngôn những chuyển biến mạnh mẽ của xã hội Việt 
ngữđểbáo cáo tóm tắt nội dung học tập. Nam đầu thế kỉ XX. Nói cách khác, qua cuộc 
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: đời của nhân vật, ta có thể hình dung ra không 
HS điều hành, nhận xét, kết luận. GV nhận khí của thời đại.
xét và định hướng chuẩn hóa kiến thức.
 2. Cách tiếp cận vấn đề của tác giả.
Nhiệm vụ 2: - Vấn đề được đề cập: Viết về phong trào nữ 
B1. Chuyển giao nhiệm vụ: quyền qua chân dung của một cá nhân, một 
GV đưa nhiệm vụ: Vấn đề nào đã được người phụ nữ.
Trần Nhật Vy đề cập tới trong văn bản? -Những bài viết về phong trào xã hội thường 
Cách tiếp cận vấn đề của tác giả có gì đặc ghi chép các mốc thời gian, tường thuật các sự 
biệt so với cách tiếp cận thông thường? kiện chính, mô tả bối cảnh ra đời, quá trình 
B2. Thực hiện nhiệm vụ: phát triển, kết quả và ý nghĩa của phong 
HS đọc SGK, làm việc cá nhân để giải trào,... Trong bài vỉết, tác giả viết về phong 
quyết vấn đề. trào nữ quyền qua chân dung của một cá nhân, 
B3. Báo cáo thảo luận: cụ thể là chân dung của một người phụ nữ. Bởi 
HS bày tỏ suy nghĩ, hiểu biết của bản thân, vậy, lịch sửthời đại hiện lên một cách rất cụ 
lắng nghe, ghi nhận và phản hồi ý kiến của thể, sống động, giàu cảm xúc. Qua cách tiếp 
các bạn cận đó, tác giả cho thấy sự gắn bó mật thiết 
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận giữa cá nhân và lịch sử. Cá nhân làm nên lịch 
xét và hướng dẫn HS chốt kiến thức. sử, mặt khác, chân dung và số phận của mỗi 
 cá nhân lại cho thấy hơi thở, bầu không khí 
 của thời đại.
Nhiệm vụ 3:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Chân dung nhân vật trong văn bản.
- GV đặt câu hỏi: Chân dung nhân vật được - Nhân vật được tái hiện trên nhiều bình diện 
tái hiện như thế nào trong văn bản? Hãy (nội dung phiếu 01), với các tư cách khác 
nhận xét về cách giới thiệu chân dung nhân nhau: một người phụ nữ, một thi sĩ, một nhà 
vật của tác giả. báo, một nhà hoạt động xã hội.
- Theo em, chân dung đó có được tái hiện - Thông qua những chi tiết được cung cấp 
một cách khách quan không? Vì sao? trong văn bản, tác giả tái hiện sống động chân 
B2. Thực hiện nhiệm vụ: dung của nữ sĩ đi ngược lại tất cả những chuẩn 
HS căn cứ vào SGK, vận dụng kiến thức và mực và định kiến của xã hội: từ ngoại hình 
đánh giá cá nhân để trả lời. đến tính cách, hành động, đời sống riêng tư 
B3. Báo cáo thảo luận: khác thường 
 5
 NGỮ VĂN THPT - Với câu hỏi 1: HS bày tỏ suy nghĩ, hiểu =>Cách giới thiệu chân dung nhân vật ấn 
biết của bản thân, lắng nghe, ghi nhận và tượng: không chỉ trần thuật lại những sự kiện 
phản hồi ý kiến của các bạn. về hoạt động của nhân vật, mà còn trích dẫn 
- Câu hỏi 2: GV tổ chức một cuộc tranh trực tiếp lời nói của bà, lời nhận xét, đánh giá 
biện nhỏ trong lớp và ghi nhận những quan của người đương thời về nhân vật. Việc trích 
điểm khác nhau của HS. dẫn trực tiếp giúp làm nổi bật quan điểm và 
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận đặc biệt là cá tính của nhân vật, đồng thời giúp 
xét và hướng dẫn HS chốt kiến thức. tái hiện lời ăn tiếng nói cũng như không khí 
 tranh luận, đối thoại rất sôi nổi của đời sống 
 xã hội Việt Nam thời kì này.
Nhiệm vụ 4:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Không khí thời đại và phong trào Thơ 
- HS đọc văn bản, tìm những chi tiết miêu mới.
tả bối cảnh thời đại trong văn bản. - Những chi tiết miêu tả bối cảnh thời đại: 
- GV đặt câu hỏi: Thông qua những chi tiết “Lần thứnhất một bạn gái lên diễn đàn và cũng 
đó, em hình dung như thế nào về không khí lần thứ nhất có một cuộc diễn thuyết được 
thời đại được tái hiện trong văn bản? đông người nghe nhưthế”; “cuộc tranh luận 
- Qua văn bản, em biết thêm điều gì về dài trên báo chí cả trong Nam lẫn ngoài Bắc”; 
phong trào Thơ mới? “khi ấy vẫn còn quan niệm: “Đến thế kỉ thứ 
B2. Thực hiện nhiệm vụ: XX, đàn bà An Nam lại có nảy sanh một số 
- Với câu hỏi 1 và 2: HS tìm các yếu tố người quái gở! Họ vượt ra khỏi buổng the, 
miêu tả trong văn bản thông tin, từ đó cảm chẳng theo lễ giáo cũ: Họ cũngđi học đi làm 
nhận, nâng cao hiểu biết về bối cảnh lịch nhưđàn ông. Họtựdođi, đứng, nói cười, ra 
sử, về không khí thời đại ở Việt Nam đầu giữa công chúng vạt banh, đá cầu, lập hội hè, 
thế kỉ XX. đến chỗ đông mà tranh cãi”; “công chúng đã 
- Câu hỏi 3: ồ ạt kéođến hội quán phố Hàng Trống như 
+ HS đọc kĩ văn bản và chú ý đến những nước chảy, lũ lượt bọn năm bọn ba”; “Trên 
thông tin về phong trào Thơ mới. gác, dưới nhà, không một chỗ hở”;...). 
+ HS nhớ lại những tri thức đã biết về - Không khí thời đại được tái hiện, đó là sự 
phong trào Thơ mới qua cáctácphẩm văn chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống văn hoá, 
học đã đọc, cũngnhưqua văn bảnMột thời xã hội Việt Nam buổi giao thời, trong đó có 
đại trong thi ca trong SGK Ngữvăn11, tập sự xung đột và giao tranh giữa cái cũ và cái 
một, tr. 85 – 88. mới, giữa những định kiến về người phụ nữ và 
+ So sánh những tri thức trong văn bản với những nỗ lực của các cá nhân và tổ chức để 
những tri thức đã biết về phong tràoThơ đấu tranh khẳng định sự tự do, bình đẳng của 
mới và chỉ ra những thông tin mới trong người phụ nữ. Văn bản cũng mô tả cục diện 
văn bản . “trăm hoa đua nở” của báo chí thời kì đầu, 
 không khí đối thoại, tranh luận, diễn thuyểt rất 
B3. Báo cáo thảo luận: sôi nổi trong lĩnh vực báo chí, ở các không 
HS liệt kê chi tiết, bày tỏ quan điểm của bản gian công cộng và những thay đổi mạnh mẽ 
thân, lắng nghe và phản hồi ý kiến từ các trong ý thức hệ của công chúng.
thành viên trong lớp. - Văn bản cho ta biết thêm về quá trình hình 
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận thành của phong trào Thơ mới, về một nữ thi 
xét và hướng dẫn HS chốt kiến thức. sĩ vốn được nhắc tới không nhiều trong các 
 nghiên cứu về Thơ mới, đồng thời giúp ta 
 nhận ra những đóng góp của một nữ nhà báo 
 đối với sự phát triển của phong trào này.
 5. Thân phận và vị thế của phụ nữ trong xã 
 hội Việt Nam đầu thế kỉ XX
 6
 NGỮ VĂN THPT Nhiệm vụ 5: - Văn bản tái hiện vị thế lưỡng nan của phụ 
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ: nữtrongxã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX. Một 
 GV đặt câu hỏi: mặt, họ rất nỗ lực để khẳng định cá tính, 
 - Văn bản gợi cho em suy nghĩ gì vê thân sựtựdo, bình đẳng của mình, mặt khác, họ vẫn 
 phận cũng như vị thế của phụ nữ trong xã rất đơn độc và bị coi là dị biệt, thiểu số. Có thể 
 hội Việt Nam đầu thể kỉ XX? Dựa vào đâu nhận ra điều này ở sự đối lập giữa một bên là 
 em có những suy nghĩ như vậỵ? các thông tin miêu tả hoạt động tích cực của 
 - Em biết thêm những phụ nữ nào khác đã nhân vật trên mặt trận xã hội và một bên là 
 có đóng góp đặc biệt trong các cuộc vận những thông tin ít ỏi nhưng đắt giá vê đời sống 
 động xã hội ở thời đại chúng ta? riêng tư với rất nhiều trở ngại của nhân vật, 
 những bình luận nhiều định kiến về nhan sắc 
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: của phụ nữtừđiểm nhìn của đàn ông.
 Học sinh trao đổi theo bàn, bày tỏ suy nghĩ - Những phụ nữ đã có đóng góp đặc biệt trong 
 cá nhân, hợp tác để tổng hợp kiến thức. các cuộc vận động xã hội ở thời đại chúng 
 ta:MẹTê-rê-sa, chủ nhân của giải Nô-benHoà 
 B3. Báo cáo thảo luận: bình năm 1979, là nữ tu, nhà truyền giáo với 
 HS bày tỏ quan điểm của bản thân, lắng những hoạt động nhân đạo và cứu giúp người 
 nghe và phản hồi ý kiến từ các thành viên nghèo; Ma-la-na lu-xa-dai, chủ nhân giải Nô-
 trong lớp. ben Hoà bình năm 2014, là nhà hoạt động xã 
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận hội đã chống lại sựtrấn áp và khủng bố của 
 xét và mở rộng kiến thức. Taliban để đấu tranh cho nữquyền,...)
2.3: Tổng kết.
a. Mụctiêu:Học sinh phân tích và đánh giá được giá trị về nội dung và ý nghĩa của văn bản.
b. Nội dung: 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm việc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn HS thực hiện và trình bày.
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS III. Tổng kết.
 làm việc cá nhân vận dụng kiến thức vừa học 1. Nội dung.
 để hoàn thành nhiệm vụ: Nêu khái quát nội - Nữ phóng viên đầu tiên là một văn bản 
 dung và ý nghĩa của văn bản. khảo cứu lịch sử, tái hiện chân dung của 
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân một nữ nhà báo, nhà thơ, nhà hoạt động 
 theo yêu cầu. nữ quyền ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
 B3. Báo cáo thảo luận:HS báo cáo kết quả làm - Văn bản Nữ phóng viên đầu tiên điển 
 việc, lớp theo dõi, đánh giá, nhận xét và bổ hình cho cách trình bày thông tin theo 
 sung. GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn. trình tự thời gian, để làm nổi bật diễn biến 
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét một phong trào xã hội cũng như số phận 
 đánh giá kết quả của HS theo Dự kiến sản của một nhân vật.
 phẩm. 2. Ý nghĩa.
 - Văn bản đặt ra vấn đề có ý nghĩa quan 
 trọng trong đời sống xã hội: vấn đề bình 
 đẳng giới.
 - Tác phẩm cho ta thấy vẻ đẹp sự tài hoa 
 của người con gái hiện đại, cũng là sự tiếc 
 7
 NGỮ VĂN THPT nuối của tác giả về một người phụ nữ giỏi 
 giang.
 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) về một vấn đề được đặt ra từ văn 
bản.
- HS thực hành viết để củng cố kiến thức đã học trong văn bản.
b. Nội dung: 
- HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS thực hiện và trình bày.
c. Sản phẩm: Đoạn văn 150 chữ của học sinh theo yêu cầu.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ: HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau song cần 
 - GV yêu cầu HS làm việc tại lớp lưu ý:
 để lập ý tưởng, về nhà hoàn thiện - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn.
 đoạn văn. GV sẽ kiểm tra sản phẩm - Biết cách triển khai đoạn văn.
 vào giờ sau. + Mở đoạn: Giới thiệu được vấn đề nghị luận: Sự thay 
 - Nội dung: Bằng những kiến thức đổi về vị thế của gười phụ nữ Việt Nam đầu thế kỉ XX 
 thực tế và những thông tin đã đọc và người phụ nữ Việt Nam ngày nay.
 được trong văn bản Nữ phóng viên + Thân đoạn: Vận dụng lí luận và dẫn chứng để làm 
 đầu tiên, anh/chị hãy viết một đoạn sáng tỏ vấn đề. Biết cách so sánh, liên hệ để giải quyết 
 văn (khoảng 150 chữ) để trả lời câu vấn đề.
 hỏi: Vị thế của người phụ nữ ngày + Kết đoạn: Biết rút ra kết luận về vấn đề vừa liên hệ.
 hôm nay đã thay đổi như thế nào so 
 với phụ nữ Việt Nam đầu thế kỉ 
 XX?
 B2. Thực hiện nhiệm vụ:HS làm 
 việc cá nhân để hoàn thành nhiệm 
 vụ.
 B3. Báo cáo thảo luận: (Trước giờ 
 học bài tiếp theo) GV gọi HS lên 
 trình bày sản phẩm, GV cùng HS 
 theo dõi, góp ý và bổ sung.
 B4. Đánh giá kết quả thực 
 hiện:GV cho HS đánh giá, nhận 
 xét về đoạn văn HS đã viết. GV 
 đánh giá theo yêu cầu viết đoạn 
 văn.
 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mụctiêu:
- HS biết cách vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết một vấn đề thực tiễn.
- HS nhận thức được bài học cuộc sống qua một văn bản thông tin hiện đại.
b. Nội dung: 
- HS làm việc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.
- GV tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện và trình bày.
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS
 8
 NGỮ VĂN THPT d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Suy nghĩ về vị trí, vai trò của người phụ nữ Việt 
 GV yêu cầu HS làm việc cá nhân Nam trong thời đại ngày nay.
 để rút ra bài học: Sau khi đọc xong - Trong xã hội phong kiến, vai trò của nam giới được 
 văn bản Nữ phóng viên đầu tiên, coi trọng và đề cao tuyệt đối, còn người phụ nữ bị coi 
 em có suy nghĩ gì về vai trò, vị trí rẻ và chịu rất nhiều những định kiến khắc nghiệt. Điều 
 của người phụ nữ Việt Nam trong đó đã ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến phụ nữ và 
 thời đại ngày nay? sự phát triển phụ nữ.
 B2. Thực hiện nhiệm vụ:HS làm - Ngày nay, trong cuộc sống hiện đại, người phụ nữ có 
 việc nhóm để thu thập tài liệu và vai trò rất lớn ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Vai trò ấy 
 minh chứng cho luận đề nêu trên. đã được khẳng định và ghi nhận
 B3. Báo cáo thảo luận: + Trong gia đình, người phụ nữ có ảnh hưởng to lớn 
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm tới hạnh phúc và sự ổn định của gia đình.
 lên trình bày kết quả làm việc. + Bên cạnh đó, người phụ nữ còn đem lại sự cân bằng, 
 - GV cho HS đánh giá chéo lẫn bình yên trong cuộc sống.
 nhau, bổ sung cho nhau để hoàn + Trong xã hội, phụ nữ còn tích cực tham gia vào các 
 thiện. hoạt động đóng góp cho sự phát triển của đất nước, 
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: nhiều phụ nữ trở thành chính trị gia, nhà khoa học nổi 
 GV nhận xét, đánh giá và bổ sung tiếng, nhà quản lý năng động ...
 theo Dự kiến sản phẩm. - Để tiếp tục phát huy vai trò, vị trí, tiềm năng, sức 
 sáng tạo của phụ nữ trên mọi lĩnh vực, chúng ta cần 
 tăng cường công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ 
 của phụ nữ. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ 
 biến, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã 
 hội về bình đẳng giới.
4. Củng cố: 
- Tri thức Ngữ văn về cấu trúc của văn bản thông tin.
- Những nội dung kiến thức trong phần Tri thức Ngữ văn được thể hiện trong văn bản Nữ 
phóng viên đầu tiên.
5. HDVN:
- Hoàn thành đoạn văn trong phần Luyện tập.
- Học và nắm chắc tri thức Ngữ văn
- Chuẩn bị văn bản 2: Trí thông minh nhân tạo.
..................................................................................................................................................
Tiết: 81,82
Ngày dạy : .
 ...
VĂN BẢN 2
 TRÍ THÔNG MINH NHÂN TẠO
 (Trích 50 ý tưởng về tương lai - Ri-sát Oát-xơn)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
-HS nhận biết và phân tích được tác dụng cúa các yếu tố hình thức nói bật của văn bản thông 
tin như nhan đề, đề mục, infographic,...
 9
 NGỮ VĂN THPT -HS xác định được đề tài, chủ đề của văn bản, các ý chính, ý phụ và cách trình bày dữ liệu 
trong văn bản.
-HS nhận biết và đánh giá được thái độ, quan điếm cùa tác giả được thể hiện trong văn bản.
- HS biết tạo mối liên hệ giữa những thông tin trong văn bản với đời sống và với những 
văn bản khác.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp 
tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Trí thông minh nhân tạo.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Trí thông minh nhân tạo.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có 
cùng chủ đề.
3. Về phẩm chất:
 - Biết coi trọng giá trị của thông tin, không ngừng mở mang hiểu biết về đời sống xung 
quanh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Học liệu: SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở 
ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
 Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết học.
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; kết nối với những bài học trước đó; huy 
động tri thức nền và trải nghiệm của HS. Đồng thời qua đó, thực hiện nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung:Kiến thức, vốn sống của HS có liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm:Chia sẻ của HS sau khi nghe video.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS xem video về đoạn trả lời phỏng ván báo chí của rô-bốt Xô-phi-a, rô bốt đầu 
tiên được cấp quyền công dân trên thế giới và nêu câu hỏi thảo luận: Theo em, trí thông minh 
nhân tạo là gì?Trí thông minh nhân tạo có những khả năng gì, có tác động thế nào đến cuộc 
sống của con người? Liệu trí thông minh nhân tạo có thể thay thế được con người? Đâu là 
phần “người” trong con người mà trí thông minh nhân tạo không thể thay thế?
B2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS nghe GV nêu yêu cầu và trả lời.
B3. Báo cáo thảo luận: 
 - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
 10
 NGỮ VĂN THPT B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
- GV nhận xét, khen ngợi các HS đã tích cực trả lời câu hỏi
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:Trong thời đại công nghệ 4.0 phát triển, 
những phát minh của con người dần dần giúp nhân loại phát triển, tiết kiệm được thời gian 
và công sức lao động. Vậy trí thông minh nhân tạo đang được áp dụng vào đời sống như thế 
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản thông tin Trí thông minh nhân tạo củ Ri-sát Oát-
xơn
 HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát
a. Mục tiêu:Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bảnTrí thông minh 
nhân tạo một cách hiệu quả.
b. Nội dung:Tìm hiểu tri thức có liên quan về văn bản Trí thông minh nhân tạo.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm II. Tìm hiểu chung
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả 
 - GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội - Ri-sát Oát-xơn sinh nãm 1961, là nhà tương 
 dung đã đọc ở nhà: lai học và giảng viên đại học người Anh.
 Trình bày những hiểu biết của em về tác - Ông cùng là cây bút nổi tiếng vé các phát 
 giả? Em từng đọc những cuốn sách nào minh, sáng chế và là người phán tích, dự đoán 
 của ông? các xu hướng toàn cẩu trong tương lai. 
 - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ. - Tác phẩm tiêu biểu: Hồ sơ tương lai: lược sử 
 50 năm tới (2007); Trí tuệ tương lai: kỉ nguyên 
 thông tin đã thay đổi đầu óc chúng ta như thế 
 nào, tại sao và chúng ta có thế làm gì (2010); 
 Thuật số và con người: chúng ta sẽ sống, yêu 
 và suy nghĩ ra sao trong tương lai (2016);...
 - GV gọi 1-2 HS trình bày phần chuẩn bị 
 ở nhà tìm hiểu về xuất xứ, nội dung văn 2. Văn bản
 bản. - Văn bản Trí thông minh nhân tạo được trích 
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: trong 50 ý tưởng vế tương lai (2012) của Ri-sát 
 - Các nhóm thảo luận và trả lời các câu Oát-xơn. 
 hỏi trong SGK - Nội dung: Cuốn sách đã đưa ra nhưng dự báo 
 B3. Báo cáo thảo luận: nhiều mặt về tương lai nhân loại. Những viễn 
 - GV mời đại diện 1 nhóm lên trả lời câu cảnh này buộc người đọc phải suy tư về những 
 hỏi, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp lựa chọn và hành động của mình trong hiện tại.
 ý, bổ sung.
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
 - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, 
 chốt kiến thức.
 Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản 3. Đọc văn bản
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ - Bố cục: 4 phần
 - GV yêu cầu HS đọc văn đọc, cử chỉ, + Phần 1 - từ “Năm 1956” đến “trong vòng một 
 hành dõi, nắm bắt các nội dung chính của thập kỉ”: Giới thiệu về trí thông minh nhân tạo 
 các đoạn, trả lời câu hỏi sách giáo khoa + Phần 2 – tiếp theo đến “nhóm chuyên gia 
 - GV yêu cầu HS đọc văn bản, chú ý các nào”: Những khả năng của trí tuệ nhân tạo
 dấu hiệu hình thức của văn bản thông tin + Phần 3 – tiếp theo đến “sẽ đảm nhiệm trong 
 như nhan đề, sa-pô, các đề mục, hình ảnh. tương lai”: Tương lai của trí tuệ nhân tạo
 11
 NGỮ VĂN THPT B2. Thực hiện nhiệm vụ: + Phần 4 – Còn lại: Kết luận
- HS đọc thông tin tác giả trong SGK, tóm 
tắt ý chính.
B3. Báo cáo thảo luận: 
- GV mời 2 HS trình bày trước lớp, yêu 
cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Khám phá văn bản
 a. Mục tiêu:Nhận biết và phân tích được văn bản
 b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan.
 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài 
 học.
 d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các yếu tố hình thức của II. Đọc hiểu văn bản
văn bản thông tin 1. Các yếu tố hình thức của văn bản 
B1. Chuyển giao nhiệm vụ thông tin
- GV giao nhiệm vụ học sinh đọc phần đầu và trả - Chủ đề văn bản: Sự phát triển của trí 
lời: thông minh nhân tạo.
+ Đọc nhan đề và đoạn mở đầu, xác định chủ đề - Quá trình phát triển và thành tựu 
của văn bản. của trí thông minh nhân tạo:
- Gv yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi + Năm 1956, thuật ngữ “trí thông 
số 1: minh nhân tạo Ai ra đời.
+ Dựa vào văn bản, hãy sử dụng phương tiện phi + Năm 2008, một máy tính cá nhận 
ngôn ngữ để tóm tắt các mốc thời gian và các thành xử lí 10 tỉ lệnh/s.
tựu chính trong quá trình phát triển của trí thông + Năm 2040 dự đoán bộ não máy tính 
minh nhân tạo? xử lí 100 nghìn tỉ lệnh/s.
+ GV gợi ý: HS đọc phần đầu văn bản từ đầu đến 
“các nhà thiết kế ra nó?” và ghi lại các từ khóa trong trí thông minh nhân tạo phát triển 
các đoạn văn. Dựa vào các từ khóa, lựa chọn với tốc độ nhanh chóng.
phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp để biểu đạt 
thông tin.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em nghĩ gì về tốc độ phát 
triển của trí thông minh nhân tạo? Với tốc độ phát 
triển đó, điều gì sẽ xảy ra với tương lai nhân loại? 
Liệu trí thông minh nhân tạo có thể thay thế não bộ 
con người?
B2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS làm việc theo nhóm, HS thực hiện nhiệm vụ 
học tập.
B3. Báo cáo thảo luận: 
- GV mời HS đại diện các nhóm trình bày kết quả 
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: 
 12
 NGỮ VĂN THPT B1. Chuyển giao nhiệm vụ - Sơ đồ: với các mốc năm và sự kiện 
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ và chỉ ra các loại được tóm tắt.
kí hiệu phi ngôn ngữ, mối liên hệ giữa các kí hiệu 
được tác giả sử dụng trong văn bản. + Nội dung sơ đồ: biểu thị những dự 
 báo của tác giả về sự phát triển của trí 
 thông minh nhân tạo, cho thấy tốc độ 
 phát triển nhanh chóng cũng như khả 
 năng ngày càng lớn của trí thông 
 minh nhân tạo, từ chỗ là một công cụ 
 được tạo bởi con người tới chỗ có thể 
 cạnh tranh với não bộ người, đòi 
 quyền bình đẳng với con người.
 + Tác dụng: Sơ đồ thời gian trong văn 
 bản đã trực quan hóa các mốc thơi 
 gian, các sự kiện quan trọng trong quá 
- GV đặt câu hỏi: Những kí hiệu trên sơ đồ cho em trình phát triển của trí thông minh 
biết những thông tin gì? Tác dụng của sơ đồ trong nhân tạo
văn bản các thông tin được trình bày ngắn 
 gọn, mạch lạc, logic, giúp người đọc 
B2. Thực hiện nhiệm vụ: dễ dàng nắm bắt thông tin.
- HS lắng nghe yêu cầu và thực hiện nhiệm vụ.
B3. Báo cáo thảo luận: 
- GV gọi HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp 
nghe, nhận xét, góp ý, bổ sung. 
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt 
kiến thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 3: 2. Bố cục, mạch lạc của văn bản
B1. Chuyển giao nhiệm vụ (Phiếu học tập)
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, đọc lại văn bản 
và hoàn thành phiếu học tập: xác định chủ đề, các ý 
chính, ý phụ và các trình bày dữ liệu trong văn bản.
 Ý chính Ý phụ Chủ đề
B2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS lắng nghe yêu cầu và thực hiện nhiệm vụ.
B3. Báo cáo thảo luận: 
- GV gọi HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp 
nghe, nhận xét, góp ý, bổ sung. 
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt 
kiến thức Ghi lên bảng.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Ý chính Ý phụ Chủ đề
 13
 NGỮ VĂN THPT - Năm 1956: Giôn Mác Cát-thi (John Mc Carthy) 
 1. Tốc độ 
 đặt ra thuật ngữ “trí thông minh nhàn tạo”.
 phát triển của 
 -Năm 2008: Máy tính cá nhân có khả năng xử lí 
 trí thông 
 khoảng 10 tỉ lệnh mỗi giày.
 minh nhân 
 -Năm 2040: Máy tính được dự báo có khà năng xừ 
 tạo
 lí gân 100 nghìn tỉ lệnh mỗi giây.
 2. Các loại trí 
 thông minh -AI mạnh: Cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự.
 nhân tạo - AI yếu: Trí thông minh được dùng để bổ sung.
 3. Các quan 
 điểm trái -Một số người tin vào khả năng học hỏi và phản Dự báo về sự 
 chiều về trí ứng của máy tính. phát triển 
 thông minh -Một số người cho rằng máy tính không thể vượt của trí thông 
 nhân tạo qua não bộ con người. minh nhân 
 4. Tác động -Nuôi dưỡng các ý tưởng, danh tiếng, thông tin, cái tạo trong 
 của trí thông được gọi là trí thông minh tổng hợp. tương lai.
 minh nhân -Giúp người mua và người bán tạo ra nhiều hàng 
 tạo đối với hoá hơn, hiệu quả hơn.
 đời sống con -Tạo ra nhiều tri thức hơn với ít thiên lệch và theo 
 người đuổi một dải các quy định rộng hơn.
 -Phải chăng não bộ con người chì là một cỗ máy 
 5. Dự đoán vật chât, có thể bị thay thế bởi máy móc và con 
 những viễn người có thể đạt tới sự hợp nhất với máy móc?
 cảnh có thễ -Khi máy móc trở nên rất thông minh, điều gì có 
 xảy ra thể xảy đến với những người làm những việc mà 
 máy móc sẽ đảm nhiệm trong tương lai?
Nhiệm vụ 4: - Tác giả nêu những ý kiến trái chiều 
B1. Chuyển giao nhiệm vụ về sự phát triển của trí thông minh 
GV chia lớp thành 4 nhóm: nhân tạo và nêu các câu hỏi ở phần 
Nhóm 1, 3: cuối văn bản cho thấy sự chất vấn, 
- GV yêu cầu HS đọc phần “Liệu tất cả những ví không xác quyết trong cái nhìn của 
dụ” đến hết, chú ý tới việc trình bày các ý kiến trái tác giả về tương lai.
chiều và nêu các câu hỏi ở phần cuối văn bản.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn, 
việc trình bày những thông tin trái chiều về sự phát 
triển của trí thông minh nhân tạo và việc nêu lên 
những câu hỏi ở phần cuối văn bản cho thấy quan 
điểm, thái độ gì của tác giả?
- GV gợi ý thông qua các câu hỏi dẫn dắt:
+ Vì sao tác giả lại không đưa ra một phán đán duy 
nhất về sự phát triển của trí thông minh nhận tạo?
+ Việc nêu lên nhiều ý kiến trái chiều có tác dụng 
gì và nhằm mục đích gì?
+ Các câu hỏi ở cuối văn bản thể hiện thái độ gì 
của tác giả?
Nhóm 2, 4: - Dự đoán những viễn cảnh có thể xảy 
- GV đưa câu hỏi: ra
 + Máy móc có thể bắt kịp những năng 
 lực của con người, con người có thể 
 14
 NGỮ VĂN THPT + Tác giả đưa ra những dự đoán gì về tương lai của hợp nhất với máy móc và đạt tới sự 
 trí thông minh nhân tạo? Bạn có đồng tình với bất tử ở một mức nào đó.
 những dự đoán đó không? + Máy móc trở nên rất thông minh và 
 + Theo em, còn có những viễn cảnh nào khác với có thể thay thế nhiều công việc mà 
 tương lai của trí thông minh nhân tạo? Điều gì ta con người đang đảm nhiệm.
 có thể làm trong hiện tại để ứng phó với những viễn đòi hỏi con người phải nâng cao 
 cảnh đó? trình độ, hiểu biết của mình để bắt kịp 
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: sự phát triển của công nghệ trong 
 - HS làm việc theo nhóm, đọc lại văn bản theo yêu tương lai.
 cầu, suy nghĩ để hoàn thành nhiệm vụ.
 B3. Báo cáo thảo luận: 
 - HS đưa ra ý kiến, GV lắng nghe, trân trọng ý kiến 
 của HS
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: học tập
 - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nội dung 3: Tổng kết
a. Mụctiêu:Hiểu được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
 b. Nội dung: HS chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan.
 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài 
 học.
d. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết
 - GV yêu cầu HS theo dõi tiếp văn bản và trả 1. Nội dung:
 lời: Em hãy nhận xét về nội dung và nghệ - Văn bản bàn về lịch sử hình thành và dự 
 thuật văn bản. báo sự phát triển của trí thông minh nhân 
 tạo trong tương lai.
 - GV đặt câu hỏi gợi ý: 2. Nghệ thuật 
 + Hãy nêu tác dụng của các phương tiện giao - Bên cạnh yếu tố ngôn ngữ, văn bản trên 
 tiếp phi ngôn ngữ (màu sắc, sơ đồ) trong việc còn sử dụng những phương tiện giao tiếp 
 thể hiện thông tin chính của hai văn bản. phi ngôn ngữ như: sơ đồ, màu sắc, kỹ 
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: thuật in ấn Những thông tin chính trở 
 - HS đọc lại bài thơ và suy nghĩ để trả lời câu nên nổi bật, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ tiếp nhận 
 hỏi. đối với độc giả. Nhất là thông tin về 
 B3. Báo cáo thảo luận: hướng dẫn di chuyển được trực quan hóa 
 - GV gọi HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả bằng sơ đồ.
 lớp nghe, nhận xét, góp ý, bổ sung. - Thể hiện được những đặc trưng của văn 
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: bản thông tin: ngắn gọn, đầy đủ thông tin, 
 - GV nhận xét, chốt kiến thức. bắt mắt, dễ nhìn.
 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
 a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Trí thông minh nhân tạo đã học.
 b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời.
 c. Sản phẩm học tập: HS viết câu trả lời vào vở.
 d. Tổ chức thực hiện:
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm để củng cố văn bản:
 Câu 1: Tác giả của văn bản Trí thông minh nhân tạo là ai?
 15
 NGỮ VĂN THPT A. Ri-sát Oát-xơn
B. Giôn Mát Cát-thi
C. Mít-sen Cây-pơ
D. Bin Can-vin
Câu 2: Văn bản Trí thông minh nhân tạo được trích từ:
A. Hồ sơ tương lai: lược sử 50 năm tới
B. Kĩ thuật số và con người: chúng ta sẽ sống, yêu và suy nghĩ ra sao trong tương lai
C. 50 ý tưởng về tương lai
D. Trí tuệ tương lai: kỉ nguyên thông tin đã thay đổi đầu óc chúng ta như thế thế nào, tại 
sao và chúng ta có thể làm gì?
Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất về Ri-sát Oát-sơn:
A. Ông sinh năm 1961 tại Anh
B. Là nhà tương lai học và giảng viên đại học
C. Ông cũng là cây bút nổi tiếng về các phát minh, sáng chế và là người phân tích, dự đoán 
các xu hướng toàn cầu trong tương lai
D. Tất cả đáp án trên
Câu 4: Ý nào không đúng về nội dung chính của cuốn 50 ý tưởng về tương lai của Ri-sát 
Oát-sơn nói về:
A. Dự báo nhiều mặt về tương lai nhân loại như sự phát triển của kĩ thuật số, sự cạn kiệt tài 
nguyên, công nghệ nano, trí tuệ ngoài hành tinh, hiểm họa sinh học và dịch bệnh, khủng bố 
hạt nhân
B. Dự báo trước về sự phát triển của trí tuệ nhân tạo có thể thay thê con người trong tương 
lai
C. Những hành động của con người nhằm ngăn chặn thảm họa trong tương lai
D. Tổng kết những hiểm họa thiên tai đã xảy ra trong quá khứ của con người.
Câu 5: Thuật ngữ trí thông minh nhân tạo được ra đời vào năm nào?
A. 1946
B. 1956
C. 1966
D. 1976
Câu 6: Thuật ngữ trí thông minh nhân tạo do ai đặt ra:
A. Giôn Mác Cát-thi
B. Mít-sen Cây-pơ
C. Bin Can-vin
D. Một đáp án khác
Câu 7: Thuật ngữ trí thông minh nhân tạo được viết tắt là:
A. IA
B. AI
C. IB
D. BI
Câu 8: Theo Giôn Mác Cát-thi thì kỉ nguyên của các cỗ máy thông minh sẽ trở thành sự 
thực trong thời gian bao lâu?
A. 5 năm
B. 10 năm
C. 20 năm
D. 30 năm
Câu 9: Hệ quả của việc những cỗ máy AI mạnh sẽ có khả năng học hỏi khi chúng vận hành 
và phản ứng lại những sự kiện bất ngờ là gì?
A. Khả năng chẩn đoán bệnh và phẫu thuật lập kế hoạch quân sự và ra lệnh chiến đấu
 16
 NGỮ VĂN THPT B. Chăm sóc khách hàng được tự động hóa
 C. Những chú rô bốt với óc sang tạo và tính tự động nhân tạo có thể dự đoán và đối phó tội 
 phạm
 D. Tất cả đều đúng
 Câu 10: Văn bản Trí thông minh nhân tạo được trích từ:
 A. Hồ sơ tương lai: lược sử 50 năm tới
 B. Kĩ thuật số và con người: chúng ta sẽ sống, yêu và suy nghĩ ra sao trong tương lai
 C. 50 ý tưởng về tương lai
 D. Trí tuệ tương lai: kỉ nguyên thông tin đã thay đổi đầu óc chúng ta như thế thế nào, tại 
 sao và chúng ta có thể làm gì?
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc câu hỏi và trả lời
 B3. Báo cáo thảo luận: GV mời HS trả lời
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
 - GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án A C D D B A B C D C
 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
 a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về bài Trí thông minh nhân tạo để giải bài tập, củng 
 cố kiến thức.
 b. Nội dung:Sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời HS.
 d. Tổ chức thực hiện:
 Nhiệm vụ 1:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
 - GV yêu cầu HS trả lời: Viết đoạn văn khoảng 150 chữ tóm tắt những thông tin thú vị mà 
 vạn thu thập được về trí thông minh nhân tạo.
 - GV hướng dẫn:
 + HS nhớ lại những thông tin mình đã thu thập được vé trí thông minh nhân tạo trong quá 
trình chuẩn bị bài trước khi học và sau khi đọc văn bản, từ đó, lập sơ đô tóm tắt các thông tin.
 + Dựa vào sơ đõ tóm tắt, HS viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) dưới dạng vãn bàn thuyết 
minh.
 + GVthu lại bài viét của HS và có thể nhận xét 1 - 2 bài ngay tại lớp nếu đù thời gian.
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để trả lời câu hỏi.
 B3. Báo cáo thảo luận: 
 - GV mời 2- 3 HS trình bày đoạn văn của mình.
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm việc tích cực văn trước lớp. Chấm điểm cho bài 
 văn đạt yêu cầu.
Nhiệm vụ 2:Tìm hiểu mở rộng về các tác phẩm nghệ thuật thể hiện đề tài trí thông minh nhân 
tạo. Bạn suy nghĩ gì khi liên hệ các thông tin trong văn bản với những tác phẩm nghệ thuật 
mà mình đã biết.
 - Gv giới thiệu HS một số tác phẩm, HS về nhà tìm đọc và nêu cảm nhận của mình về tác 
 phẩm đã đọc vào tiết học sau:
 + Vở kịch Các rô-bốt toàn năng của Rô-xum (Rossum) viết năm 1920 của nhà văn Ka-ren 
Ca-pếch (Karel Capek) vẽ ra viễn cảnh về cuộc chiến giữa người và máy dẫn đến nguy cơ 
huỷ diệt của loài người.
 17
 NGỮ VĂN THPT + Tiểu thuyết Tôi là người máy xuất bản năm 1950 cùa l-xắc A-xi-nô (Isaac Asinov) tiên 
báo sự ra đời của một thê hệ rô-bốt có tàm lí như con người.
 + Bộ phim Rô-bốt biết yêu (tựa gõc tiếng Anh là Wall-E) của đạo diễn An-đriu Xtay-tơn 
(Andrew Staton) phát hành vào năm 2008 kể về hành trình giải cứu Trái Đẩt của một chú rô-
bốt tên là Wall-E được thiết kế để dọn rác, khi Trái Đất đã trở thành một biển rác thải khổng 
lồ.
 + Bộ phim Her (Nàng) được phát hành vào năm 2013, do Xờ-pai Giôn-de (Spike Jonze) 
viết kịch bản kiêm đạo diễn và sản xuất, kể về mối tình giữa một người đàn ông làm nghề viết 
thưthuê với một hệ điều hành,...
 Các tác phẩm nghệ thuật này đều vẽ nên viễn cảnh nơi rô-bốt ngày càng trở nên thông 
minh và quan trọng, thậm chí vượt khỏi sự kiểm soát của con người, chi phối ngược lại con 
người. Các nghệ sĩ, một mặt đã tiên đoán về sự phát triển của rô-bốt, mặt khác thông qua các 
viễn tưởng về rô-bốt, đặt ra những vấn đề của nhân loại: sự lên ngôi cùa vật chất và máy móc, 
nguy cơhủy diệt của nền văn minh công nghiệp, sựmất mát và phai nhạt của nhân tính, nỗi cô 
đơn của con người, nỗi âu lo của nhân loại trước sự đe doạ của máy móc và công nghệ,... 
Nghệ thuật đã góp phần khiến cho rô-bốt trở thành một trong những huyền thoại quan trọng 
nhất của thế giới hiện đại.
4. Củng cố
 - GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của văn bản thông tin.
 - Ôn tập nội dung văn bản Trí thông minh nhân tạo.
5. Hướng dẫn về nhà
- Tìm đọc thêm các văn bản cùng chủ đề.
- Đọc trước và trả lời câu hỏi cuối văn bản: Một lịch sử chữa lành những vết thương (Huy 
Đăng)
Tiết : 83,84
Ngày dạy : 
 KIỂM TRA GIỮA KỲ 2
 KIỂM TRA GIỮA KỲ 1
 18
 NGỮ VĂN THPT BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ THỰC HIỆN THEO LỊCH CỦA TRUNG TÂM,ĐỂ ĐẢM BẢO 
TÍNH BẢO MẬT NÊN KHÔNG SOẠN ĐỀ Ở ĐÂY. SAU KHI KIỂM TRA GIỮA KỲ XONG 
SẼ KÈM THEO : MA TRẬN,ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ.
Tiết : 85
Ngày dạy ; 
 ..
 VĂN BẢN 3: 
 PA-RA-LIM-PÍCH (PARALYMPIC): MỘT LỊCH SỬ CHỮA LÀNH NHỮNG VẾT 
 THƯƠNG- HUY ĐĂNG
I. MỤC TIÊU
 19
 NGỮ VĂN THPT 1. Về kiến thức:
- HS nhận biết và phân tích được tác dụng của các yếu tố hình thức nổi bật trong văn bản như 
sa-pô, đề mục, hình ảnh.
- HS nhận biết được bố cục, mạch lạc, cách trình bày dữ liệu, thông tin của người viết.
- HS phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, nhận biết được thái độ, 
quan điểm của người viết.
2. Về năng lực: 
- Năng lực chung: HS phát triển tư duy phản biện, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, .
- Năng lực đặc thù: 
+ Viết được văn bản thông tin ngắn.
+ Biết thuyết trình về một vấn đề; nghe và nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm 
của người nói; biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.
3. Về phẩm chất: 
HS có thái độ sống nhân ái, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác nếu cần.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
 Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
2. Kiếm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình 
từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: 
- GV chiếu một đoạn video về Rio 2016 Paralympic Games: 
- Hướng dẫn HS thảo luận xoay quanh các câu hỏi : Những hình ảnh này cho em biết thông 
tin gì về Pa-ra-lim-pích? Ấn tượng, suy nghĩ của em về những hình ảnh trong video là gì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của Gv và Hs Dự kiến sản phẩm
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
 Xem video về Rio 2016 Paralympic Games: 
 và thảo luận cặp đôi trả lời 
 các câu hỏi : Những hình ảnh này cho em biết thông tin gì về 
 Pa-ra-lim-pích? Ấn tượng, suy nghĩ của em về những hình 
 ảnh trong video là gì?
 Thời gian : 5 phút
 B2. Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS xem video và thảo luận cặp đôi, sắp xếp các câu trả lời
 B3. Báo cáo thảo luận: 
 Một số cặp đôi trình bày suy nghĩ của mình, hs khác nhận xét, 
 bổ sung
 B4. Đánh giá kết quả thực hiện: 
 GV đánh giá, dẫn vào bài mới
 20
 NGỮ VĂN THPT 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_11_ket_noi_tri_thuc_bai_8_cau_truc_cua_van_b.docx