Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 102: Nghĩa của câu - Năm học 2020-2021

doc 6 Trang tailieuthpt 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 102: Nghĩa của câu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 102: Nghĩa của câu - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 102: Nghĩa của câu - Năm học 2020-2021
 NGHĨA CỦA CÂU
 Ngày soạn: 20/03/2021
 Tiết: 102
 I. Mức độ cần đạt
 1.Kiến thức
 - Hiểu được khái niệm “ nghĩa sự việc”, “nghĩa tình thái” – hai thành phần nghĩa của câu 
.
 - Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu.
 2. Kĩ năng : 
 nhận diện phân tích nghĩa tình sự việc, nghĩa tình thái trong câu ; kĩ năng viết đoạn văn 
 3. Thái độ: ý thức vận dụng viết câu văn đoạn văn biểu lộ nghĩa tình thái 
 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu
 - Năng lực đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận nghĩa của câu
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin để tóm tắt , vẽ sơ đồ tư duy bài học
 - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
 II. Chuẩn bị
 1/Thầy
 -Giáo án 
 -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
 -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 
 -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
 2/Trò
 -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
 -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
 -Đồ dùng học tập 
 III. Tổ chức dạy và học.
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
 - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bản dịch thơ “Lưu biệt khi xuất dương” và nêu hoàn 
cảnh sáng tác bài thơ?(3 phút)
 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
  1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
 Chuẩn kiến thức kĩ năng 
 Hoạt động của Thầy và trò cần đạt, năng lực cần phát 
 triển
- GV giao nhiệm vụ: Điền vào chỗ trống các câu sau: - Nhận thức được nhiệm vụ 
 (1).được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói cần giải quyết của bài học.
đối với sự việc được nói đến trong câu.
 (2).được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, - Tập trung cao và hợp tác tốt 
buồn, mừng, giận...). để giải quyết nhiệm vụ.
 (3)là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt 
nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
 - Có thái độ tích cực, hứng hành động.
 Thao tác 2: Luyện tập. Thảo luận nhóm. - Câu biểu hiện trạng thái, tính 
Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và cho chất, đặc điểm:- Câu biểu hiện 
điểm. quá trình:- Câu biểu hiện tư 
 thế:- Câu biểu hiện sự tồn tại:- 
- Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu Câu biểu hiện quan hệ:
- Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối; => Nghĩa sự việc của câu được -Năng lực hợp tác, 
- Nhóm 3: Bài tập 2. biểu hiện nhờ những thành trao đổi, thảo luận.
- Nhóm 4 : bài tập 3 phần ngữ pháp như chủ ngữ, vị 
GV tích hợp với bài Thành phần tình thái trong ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và 
Ngữ văn 9 một số thành phần phụ khác. 
HS đọc mục II SGK và phân tích những biểu Mỗi câu có thể biểu hiện một 
hiện của nghĩa sự việc qua các ngữ liệu sgk.. sự việc, cũng có thể biểu hiện 
HS trả lời: Nghĩa miêu tả ở câu (1) và câu (2) một số sự việc.
phản ánh việc, câu (3) phản ánh (sự tồn tại của) - Ghi nhớ. -Năng lực sử dụng 
con vật, câu (4) không có nghĩa miêu tả. - Luyện tập: ngôn ngữ.
* Nhóm 1 trình bày kết quả thảo luận:
- Câu 1 diễn tả hai sự việc (trạng thái): ao thu 
lạnh/nước thu trong 
 − Câu 2 nêu một sự việc (đặc điểm): thuyền 
bé 
 − Câu 3 nêu một sự việc (quá trình): sóng 
gợn 
 − Câu 4 nêu một sự việc (quá trình): lá đưa 
vèo 
* Nhóm 2 trình bày kết quả thảo luận:
− Câu 5 nêu hai sự việc, trong đó có một sự việc 
(trạng thái): Tầng mây lơ 
lửng, một sự việc (đặc điểm): trời xanh ngắt 
 − Câu 6 nêu hai sự việc, trong đó một sự việc 
(đặc điểm): ngõ trúc quanh co, 
một sự việc (trạng thái): khách vắng teo 
 − Câu 7 nêu hai sự việc (tư thế): tựa 
gối/buông cần 
 − Câu 8 nêu một sự việc (hành động): cá  
đớp 
* Nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận:
Bài tập 2 a. Nghĩa tình thái thể hiện ở các từ: 
Kể, thực, đáng. các từ còn lại biểu hiện nghĩa sự 
việc - Năng lực giải 
b. Từ tình thái “có lẽ” -> phỏng đoán (mới là 
 quyết vấn đề:
khả năng, chưa hoàn toàn chắc chắn)
c. SV1 “Họ cũng phân vân như mình” (phỏng 
đoán chưa chắc chắn) Dễ (Từ tình thái) : có lẽ, 
hình như
SV2: “mình cũng không biết rõ con gái mình có 
hư hay là không”. Đến chính ngay mình (Từ tình 
thái)
* Nhóm 4 trình bày kết quả thảo luận: hoá ra, sự thật là, cơ mà, đặc 
* Nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận: biệt là, đấy mà. 
- Câu a: Hình như Trả lời
- Câu b: Dễ − Nó không đến cũng chưa 
- Câu c: Tận biết chừng! 
* Nhóm 4 trình bày kết quả thảo luận: − Cái áo này một trăm ngàn 
Đặt câu: - Bây giờ chỉ 8h là cùng. là cùng! 
 Phỏng đoán mức độ tối đa. − Nghe nói lại sắp có bão. 
 - Chả lẽ nó làm việc đó. − Chả lẽ giá cả cứ tăng mãi? 
 Chưa tin vào sự việc. − Nói thế hoá ra tôi lừa anh 
 à? 
 − Sự thật là cô Hoa đã chia 
 tay anh Nam. 
  3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình 
 thành
GV giao nhiệm vụ: - Sự việc: báo an toàn không Năng lực giải quyết 
Xác định nghĩa sự việc và nghĩa có gì xảy ra, chuẩn bị đóng cửa thành vấn đề:
tình thái trong câu sau:“Tiếng khi bóng chiều sắp hết.
trống thu không trên cái chòi - Nghĩa tình thái là thành phần 
canh của phố huyện. Từng tiếng phản ánh thái độ, sự đánh giá của 
một vang xa gọi buổi chiều” người nói đối với sự việc được nói đến 
- HS thực hiện nhiệm vụ: trong câu.
- HS báo cáo kết quả thực hiện 
nhiệm vụ: 
  4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành
GV giao nhiệm vụ: -Đọc lại truyện Chí Phèo Năng lực giải quyết vấn đề:
 Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ cảm - Viết đoạn văn theo yêu 
nhật chi tiết bát cháo hành trong truyện CHí cầu;
Phèo ( Nam Cao). Chú ý có sử dụng nghĩa - Chỉ ra nghĩa sự việc và 
sự việc và nghĩa tình thái trong quá trình lập nghĩa tình thái trong câu 
luận. văn.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
 TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình 
 thành

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_11_tiet_102_nghia_cua_cau_nam_hoc_2020_2021.doc