Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 34,35: Ôn tập văn học trung đại - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh

doc 11 Trang tailieuthpt 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 34,35: Ôn tập văn học trung đại - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 34,35: Ôn tập văn học trung đại - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh

Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 34,35: Ôn tập văn học trung đại - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
 Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 Ngày soạn: 1/11/2019
Tiết 34, 35
 ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết:Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu 
được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
 b/ Thông hiểu:Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát 
triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của văn học trung đại Việt Nam. Lý giải 
nguyên nhân của những hạn chế
 c/Vận dụng thấp: Lấy được những dẫn chứng để chứng minh.
 d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải 
nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học.
 2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: bài đọc hiểu tổng kết về văn học sử
 b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học 
sử
 3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản
 b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử
 c/Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc
 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến các giai đoạn của văn học trung 
đại Việt Nam
 - Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học trung đại Việt Nam
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học.
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc 
điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này
 - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm giữa các giai đoạn của văn học trung 
đại Việt Nam
 - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1. Giáo viên:
 - Phương tiện, thiết bị: 
 + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
 + Máy tính, máy chiếu, loa...
 - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
 C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ - Nhận thức được nhiệm vụ 
 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 Khuê.
 Thương 
 vợ Thơ
 4 Trần Tế Đọc TNBCĐL.
 Xương thêm: 
 Vịnh 
 khoa thi 
 Hương
 5 Nguyễn Bài ca Hát nói
 Công ngất 
 Trứ ngưởng
 6 Cao Bá Bài ca Ca hành
 Quát ngắn đi 
 trên bãi 
 cát
 Lẽ ghét 
 thương -Thơ lục 
 ( Trích bát.
 Lục Vân 
 7 Nguyễn Tiên) -Văn tế.
 Đình Văn tế 
 Chiểu nghĩa sĩ -TNBCĐL
 Cần 
 Giuộc.
 Đọc 
 thêm; 
 Chạy 
 giặc.
 Đọc 
 8 Chu thêm:Bài Ca trù
 Mạnh ca phong 
 Trinh cảnh 
 Hương 
 Sơn
 9 Ngô Thì Chiếu Thể chiếu
 Nhậm cầu hiền
 Đọc 
 10 Nguyễn thêm: Điều trần.
 Trường Xin lập 
 Tộ khoa luật
 ( Trích Tế 
 cấp bát 
 điều)
 Tống 05: Đọc 
 3 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 - Vẻ đẹp bi tráng và bất tử về người nông thức về quyền sống cá nhân, hạnh phúc cá 
 dân nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần nhân, tài năng cá nhân), khẳng định con 
 Giuộc? người cá nhân qua các tác phẩm như : Đọc 
 * Từng nhóm cử đại diện trả lời, nhóm còn tiểu Thanh kí của Nguyễn Du ; Tự tình của 
 lại theo dõi, bổ sung Hồ Xuân Hương ; Bài ca ngất ngưởng của 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Nguyễn Công Trứ.
 - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời. - Chứng minh qua các tác giả, tác phẩm 
 Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện tiêu biểu :
 nhiệm vụ + Truyện Kiều (Nguyễn Du) : 
 + Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn) : 
 * Nhóm 1 + Thơ Hồ Xuân Hương 
 - Nội dung yêu nước trong văn học thế kỉ + Truyện Lục Vân Tiên(Nguyễn Đình 
 XVIII đến hết thế kỉ XIX: là tư tưởng trung Chiểu) : 
 quân ái quốc với cảm hứng : ý thức độc lập + Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công 
 tự chủ, lòng căm thù giặc, tinh thần quyết Trứ) : 
 chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược, lòng tự + Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : 
 hào đất nước con người...
 - Những biểu hiện mới : + Thơ Tú Xương : 
 + Ý thức về vai trò củ trí thức đối với đất 
 nước (chiếu cầu hiền)
 + Tư tưởng canh tân đất nước (Xin lập 
 khoa luật)
 + Mang âm hưởng bi tráng (tác phẩm của 
 Nguyễn Đình Chiểu)
 + Tìm hướng đi mới cho cuộc đời trong 
 hoàn cảnh xã hội bế tắc (Bài ca ngắn đi trên 
 bãi cát- Cao Bá Quát)
 - Phân tích những biểu hiện của nội dung 
 yêu nước qua các tác phâm và đoạn trích :
 + Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu : lòng 
 căm thù giặc, nỗi xót xa trước cảnh đất 
 nước bị giặc tàn phá.
 + Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc (Nguyễn Đình 
 Chiểu) : sự biết ơn với những người đã hi 
 sinh vì Tổ quốc.
 + Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Câu 3.
 Mạnh Trinh) : ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của 
 đất nước. đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh( Trích: 
 + Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương) : Thượng kinh kí sự - Lê Hữu Trác).
 lòng căm thù giặc.
 + Xin lập khoa luật (Nguyễn Trường Tộ) : 
 canh tân đất nước.
 + Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : ngợi 
 ca vẻ đẹp của quê hương đất nước, đồng 
 thời thể hiện tình yêu nước thầm kín của tác 
 5 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 + Cuộc sống thâm nghiêm xa hoa, giàu 
 sang. III. Ôn tập về phương pháp.
 + Cuộc sống thiếu sinh khí, yếu ớt. 1. Một số đặc điểm quan trọng và cơ bản 
 Một thế giới riêng đầy quyền uy: Những về thi pháp ( đặc điểm nghệ thuật) của 
 tiếng quát tháo, truyền lệnh, những tiếng dạ VHTĐ VN.
 ran, những con người oai vệ, những con 
 người khúm núm, sợ sệt...có nhiều cửa gác, Đặc điểm Nội dung biểu hiện.
 mọi việc đều có quan truyền lệnh, chỉ dẫn. thi pháp
 Thầy thuốc vào khám bệnh phải chờ, nín 
 thở, khúm núm, lạy tạ.
 Phủ chúa là nơi xa hoa, giàu sang vô 
 cùng: từ nơi ở đến tiện nghi, từ vật dụng 
 đến đồ ăn thức uống...nhưng thiếu sinh khí, 2. Minh chứng một số sáng tạo phá cách 
 âm u. Thiếu sự sống, sức sống. trong quy phạm, ước lệ.
 Ngòi bút tả thực điềm đạm, kín đáo - Thơ Nguyễn Khuyến, thơ Hồ Xuân 
 nhưng lạnh lùng, thờ ơ, thậm chí coi Hương.
 thường của tác giả sự phê phán sâu sắc - Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: 
 của Hải Thượng Lãn Ông. - Thượng kinh kí sự. Bài ca ngất ngưởng. 
 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Sa hành đoản 
 * Nhóm 4 ca. Chiếu cầu hiền. Tế cấp bát điều.
 - Giá trị nội dung thơ văn Nguyễn Đình 3. Luyện tập.
 Chiểu: Đề cao đạo lí nhân nghĩa, yêu nước - Bài tập trắc nghiệm
 chống giặc ngoại xâm.
 - Giá trị nghệ thuật: Tính chất đạo đức - trữ 
 tình. Màu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, hình 
 tượng nghệ thuật.
 - Vẻ đẹp bi tráng và bất tử của hình tượng 
 người nông dân - nghĩa sĩ trong Văn tế 
 nghĩa sĩ Cần Giuộc:
 + Bi: Gợi lên qua cuộc sống vất vả, lam lũ. 
 Nỗi đau buồn, thương tiếc trước sự mất 
 mát, hi sinh và tiếng khóc đau thương của 
 người còn sống.
 + Tráng: Lòng căm thù giặc, lòng yêu 
 nước, hành động quả cảm, anh hùng của 
 nghĩa sĩ. Tạo nên tiếng khóc lớn lao,cao 
 cả.
 HS điền vào bảng hệ thống theo định 
 hướng của GV.
 Đặc điểm Nội dung biểu hiện.
 thi pháp
 Tư duy Theo kiểu mẫu, công thức, 
 nghệ thuật hình ảnh ước lệ, tượng 
 7 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
  3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ ĐÁP ÁN
 Câu hỏi 1: Nhận xét nào trong các nhận [1]='b'
 xét sau nói đúng về thể thơ hát nói? [2]='b'
 a. Hát nói trong văn học trung đại Việt Nam [3]='c'
 chính là hát ca trù. [4]='d'
 b. Hát nói là một trong những điệu chủ đạo 
 của hát ca trù.
 c. Hát nói trong văn học trung đại Việt Nam 
 chính là hát xẩm.
 d. Hát nói là một trong những điệu chủ đạo 
 của hát đối đáp.
 Câu hỏi 2: Dòng nào nêu đúng các nhà thơ 
 trung đại “công khai khẳng định cá tính độc 
 đáo của mình. Thơ văn của họ thể hiện sự 
 bức bối của lịch sử muốm tung phá cái 
 khuôn khổ trật hẹp, tù túng và giả dối của 
 chế độ phong kiến trong thời suy thoái”?
 a.Hồ Xuân Hương, Cao Bá Quát, Nguyễn 
 Đình Chiểu.
 b. Hồ Xuân Hương, Nguyễn Công Trứ, Cao 
 Bá Quát.
 c. Hồ Xuân Hương, Nguyễn Công Trứ, 
 Nguyễn Khuyến.
 d. Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến, 
 Nguyễn Đình Chiểu.
 Câu hỏi 3: Dòng nêu đúng những biểu hiện 
 của sự phân hoá trong văn học Việt Nam 
 1900 – 1945 ?
 a. Thể loại phong phú và đội ngũ tác giả 
 đông đảo.
 b. Nhiều thành tựu nổi bật và nhiều thể loại 
 mới xuất hiện.
 c. Nhiều bộ phận văn học và nhiều khuynh 
 hướng thẩm mĩ.
 d. Nhiều tác giả có cá tính và cái tôi thể hiện 
 đậm nét. 
 Câu hỏi 4: Yếu tố nào cho thấy rõ nhất dấu 
 9 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ - Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm Imindmap
+ Vẽ sơ đồ tư duy Phần ôn tập - Tra cứu tài liệu trên mạng, trong sách tham khảo.
 văn học trung đại Việt Nam
+ Tìm đọc thêm một số bài thơ 
 của các tác giả lớn: Nguyễn 
 Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân 
 Hương, Tú Xương, Nguyễn 
 Khuyến, Nguyễn Đình 
 Chiểu.
 Bước 2: HS thực hiện 
 nhiệm vụ
 - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả 
 lời.
 Bước 3: HS báo cáo kết 
 quả thực hiện nhiệm vụ 
 Bước 4: GV nhận xét, chốt 
 lại kiến thức
 Dặn dò: Chuẩn bị bài: Khái 
 quát VHVN từ 1900 đến CM 
 tháng Tám 1945
 11 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_11_tiet_3435_on_tap_van_hoc_trung_dai_nam_ho.doc